Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 778/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 778/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 778/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính có trong danh mục tại Điều 1 đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trong các Quyết định trước đây.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số: 778/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh công bố chuẩn hóa danh mục và nội dung TTHC có tính chất đặc
thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
Stt |
Tên thủ tục |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Trang |
||
A. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
1 |
Thủ tục công nhận nghề truyền thống |
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh |
UBND cấp huyện, Sở NN&PTNT |
1-2 |
||
2 |
Thủ tục công nhận làng nghề |
3-4 |
||||
3 |
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống |
5-6 |
||||
4 |
Thủ tục công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống |
7-8 |
||||
5 |
Thủ tục xét các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức và cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương |
9-10 |
||||
B. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ |
||||||
1 |
Thủ tục tuyển dụng công chức, viên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài |
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài |
Sở Nội vụ Sở Nội vụ |
11-12 |
||
2 |
Thủ tục tiếp nhận công chức, viên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài |
13-14 |
||||
3 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi thu hút nhân tài |
15 |
||||
4 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi có bằng tốt nghiệp sau đại học |
16 |
||||
5 |
Thủ tục cử đi học sau đại học |
17-18 |
||||
6 |
Thủ tục khen thưởng tổ chức, cá nhân được phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước hoặc giải quốc gia, quốc tế |
19-20 |
||||
C. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Công thương |
||||||
1 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa |
- Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Công thương |
21-24 |
||
2 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể |
25-28 |
||||
D. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
||||||
|
Thủ tặng xét tặng danh hiệu nghệ nhân trong lĩnh vực Di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh |
Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế xét danh hiệu nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
29-37 |
||
E. Thủ tục thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
||||||
1 |
Thủ tục giải quyết trợ cấp đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi, đảng viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và cấp thẻ BHYT |
Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về chế độ trợ cấp hàng tháng với người cao tuổi và đảng viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
UBND cấp xã, Phòng LĐ-TB&XH |
38-39 |
||
2 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí điện táng, hỏa táng đối với người chết |
Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định hỗ trợ thực hiện hỏa táng, điện táng người chết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
40 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
A. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Thủ tục công nhận nghề truyền thống.
1.1. Trình tự thực hiện.
- UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét công nhận nghề truyền thống của UBND cấp xã;
- Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, trong báo cáo cần làm rõ thực trạng, nhu cầu cần gìn giữ, bảo tồn hoặc khả năng phát triển của nghề;
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với nghề mà các tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết.
Thời gian tổ chức xét công nhận nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : UBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực)
1.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận nghề truyền thống.
1.9. Phí, lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Nghề có tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
2. Thủ tục công nhận làng nghề.
2.1. Trình tự thực hiện.
- UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét công nhận làng nghề của UBND cấp xã;
- Tổng hợp danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, tổng số hộ trong làng nghề;
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất;
- Bản báo cáo thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết.
Thời gian tổ chức xét công nhận làng nghề là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : UBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực)
2.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận làng nghề.
2.9. Phí, lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành nghề.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
c) Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
3. Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống.
3.1. Trình tự thực hiện.
- UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét công nhận làng nghề truyền thống của UBND cấp xã;
- Báo cáo tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, trong báo cáo cần làm rõ thực trạng, nhu cầu cần gìn giữ, bảo tồn hoặc khả năng phát triển của nghề;
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với nghề mà các tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản báo cáo thực hiện chính sách pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết.
Thời gian tổ chức xét công nhận làng nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : UBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực)
3.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận làng nghề truyền thống.
3.9. Phí, lệ phí: Không
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Làng nghề truyền thống phải có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
4. Thủ tục công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống
4.1. Trình tự thực hiện.
- UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi, nhận xét đánh giá và lập danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, có xác nhận của UBND cấp huyện gửi Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh;
- Báo cáo tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của làng nghề trong 02 năm gần nhất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết.
Thời gian tổ chức xét công nhận lại làng nghề, làng nghề truyền thống là một lần/năm vào quý 4 hàng năm
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : UBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực)
4.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống (công nhận lại).
4.9. Phí, lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Làng nghề truyền thống: phải có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định và chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
- Điều kiện làng nghề: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành nghề; Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương trong hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
5.1. Trình tự thực hiện.
- Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp tại các địa phương. UBND cấp xã xét những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn, lập hồ sơ, gửi văn bản đề nghị lên UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ, lập danh sách, xác nhận và gửi văn bản đề nghị về cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt những tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của tổ chức, cá nhân đề nghị xét công nhận danh hiệu.
- Bản thành tích của tổ chức do thủ trưởng đơn vị xác nhận; của cá nhân do tổ chức kinh tế, xã hội, hội nghề nghiệp hoặc chính quyền nơi người đó đang công tác, sinh sống xác nhận.
- Bản sao hợp lệ các giấy chứng nhận danh hiệu trong các cuộc thi, triển lãm cấp tỉnh, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế (nếu có) mà thợ giỏi, nghệ nhân đã đạt được hoặc hồ sơ về các sản phẩm tiêu biểu được suy tôn và xét duyệt của Hội đồng cấp cơ sở (đối với thợ giỏi) hoặc cấp tỉnh (đối với nghệ nhân).
- Báo cáo việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, nghĩa vụ với địa phương có xác nhận của UBND cấp xã.
- Biên bản xét duyệt và văn bản đề nghị công nhận của UBND cấp xã.
- Văn bản xác nhận và đề nghị của UBND cấp huyện
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết.
Thời gian tổ chức xét công nhận các danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh một lần/năm vào quý 4 hàng năm.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : UBND cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực)
5.7. Cơ quan phối hợp: Tổ chức kinh tế, xã hội, nghề nghiệp tại các địa phương.
5.8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống (công nhận lại).
5.10. Phí, lệ phí: Không
5.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
* Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu thợ giỏi cấp tỉnh:
1. Là thợ lành nghề, có trình độ kỹ thuật, kỹ xảo nghề nghiệp giỏi, có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ cao mà người thợ bình thường không làm được, những mẫu mã sản phẩm này được áp dụng rộng rãi trong sản xuất, được thị trường chấp nhận.
2. Làm việc có năng suất, chất lượng cao, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có phẩm chất đạo đức tốt.
3. Có sản phẩm đạt giải từ giải 3 trở lên trong các cuộc thi tay nghề, thi thợ giỏi cấp tỉnh trở lên. Hoặc phải có ít nhất một sản phẩm đạt trình độ kỹ thuật cao, được tập thể cùng làm việc nhất trí suy tôn và Hội đồng cấp cơ sở thừa nhận.
* Tiêu chuẩn xét công nhận danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh:
1. Là người có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện; có khả năng sáng tác mẫu mã đạt trình độ nghệ thuật cao mà người thợ lành nghề khác không làm được.
2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; có phẩm chất đạo đức tốt.
3. Có tác phẩm do mình tạo ra đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, hay cá nhân được phong tặng bàn tay vàng, các danh hiệu cao quý khác trong các cuộc thi, triển lãm quốc gia hoặc quốc tế. Hoặc có ít nhất 02 sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật và giá trị kinh tế cao được tập thể cùng ngành nghề nhất trí suy tôn và Hội đồng cấp tỉnh thừa nhận.
4. Có công đóng góp trong việc giữ gìn, phát triển, đào tạo và truyền nghề cho thế hệ trẻ.
* Tiêu chuẩn xét công nhận tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh:
1. Nghề được du nhập vào các địa phương trong tỉnh Bắc Ninh là nghề mới ở địa phương chưa có, sản phẩm phải có giá trị, hiệu quả kinh tế và được thị trường chấp nhận.
2. Nghề có khả năng thu hút được tối thiểu 150 lao động tại địa phương.
3. Thời gian duy trì và phát triển nghề mới tối thiểu là 02 năm trở lên.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Quyết định số 325/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thợ giỏi, nghệ nhân tổ chức cá nhân có công đưa nghề mới về các địa phương trong tỉnh.
B. Thù tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ
I. Thủ tục tuyển dụng công chức, viên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
- Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương về việc tuyển dụng công chức hoặc viên chức theo chính sách và sử dụng nhân tài;
+ Đơn đề nghị tuyển dụng công chức hoặc viên chức của cá nhân, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên).
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học (đối với trường hợp đối tượng tuyển dụng là Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I).
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ nộp hợp lệ)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn vị tuyển dụng công chức, viên chức còn chỉ tiêu biên chế.
+ Công chức, viên chức được tuyển dụng đúng cơ cấu, vị trí việc làm.
+ Công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
+ Tuổi đời không quá 40 đối với Tiến sỹ; không quá 35 đối với Thạc sỹ; không quá 30 đối với sinh viên tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông) và bác sỹ chính quy hệ 6 năm về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện.
+ Riêng Thạc sĩ: Trước khi đi học thạc sĩ phải tốt nghiệp đại học chính quy, chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và vị trí việc làm cần tuyển dụng. Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học (không học các lớp liên kết tại các địa phương).
12. Căn cứ pháp lý
+ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
+ Quyết định số 223/2013/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh
II. Thủ tục tiếp nhận công chức, viên chức theo chính sách thu hút và sử dụng nhân tài.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
- Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường hợp là Giáo sư, Phó Giáo sư, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương về việc tiếp nhận công chức hoặc viên chức theo chính sách và sử dụng nhân tài;
+ Đơn đề nghị tiếp nhận công chức hoặc viên chức của cá nhân, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên). Trường hợp không còn đủ 10 năm công tác thì phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Ninh cho đến khi nghỉ hưu;
+ Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C/2008/BNV có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học (đối với trường hợp đối tượng được tiếp nhận là Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I).
+ Bản sao có chứng thực quyết định tuyển dụng công chức, viên chức và quyết định lương hiện hưởng.
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận.
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức còn chỉ tiêu biên chế.
+ Công chức, viên chức được tiếp nhận đúng cơ cấu, vị trí việc làm.
+ Công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên hoặc đến khi nghỉ hưu) tại tỉnh Bắc Ninh.
+ Tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ. Riêng trường hợp là Giáo sư, Phó Giáo sư do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
+ Riêng đối với người có trình độ thạc sỹ, Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Dược sĩ chuyên khoa cấp I được tuyển dụng, tiếp nhận về tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo các điều kiện sau: Trước khi đi học sau đại học phải tốt nghiệp đại học chính quy (trừ liên thông); chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và vị trí việc làm cần tuyển dụng hoặc tiếp nhận; đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học;
12. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
+ Quyết định số 223/2013/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
III. Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi thu hút nhân tài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
- Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương về việc hỗ trợ kinh phí theo chính sách và sử dụng nhân tài;
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (từ 10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
+ Bản sao có chứng thực các quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, điều động, phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
12. Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
IV. Thủ tục hỗ trợ kinh phí sau khi có bằng tốt nghiệp sau đại học:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương về việc hỗ trợ kinh phí theo chính sách và sử dụng nhân tài;
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (từ 10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, bảng điểm sau đại học;
+ Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền (Thường trực Tỉnh ủy; Chủ tịch UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ).
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hồ sơ hợp lệ quy định).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12. Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
V. Thủ tục cử đi học sau đại học
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
- Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa”.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương;
+ Đơn đề nghị cử đi học của cán bộ, công chức, viên chức có cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ trở về công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (10 năm trở lên).
+ Bản sao có chứng thực Giấy báo trúng tuyển (hoặc Giấy triệu tập học viên) của cơ sở đào tạo sau đại học;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
+ Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch cán bộ (đối với trường hợp đi học sau đại học chuyên ngành không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh được quy hoạch).
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ theo quy định. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi có văn bản đồng ý cử đi học của Thường trực Tỉnh ủy.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử đi học.
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 2 năm liên tục trước khi đi học;
+ Tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không bao gồm hệ liên thông);
+ Chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học hoặc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch;
+ Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học.
+ Công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh.
12. Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của Sở Nội vụ.
- Công chức bộ phận “Một cửa” tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bằng phiếu để hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Phòng Cán bộ công chức thẩm định hồ sơ, báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa”.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ, địa chỉ: Số 09 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3. Thành phần hồ sơ:
* Khen thưởng những người được Nhà nước phong tặng các danh hiệu:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định phong tặng danh hiệu.
* Khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc:
+ Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
+ Bản sao có chứng thực giải thưởng;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi dự thi hoặc giao nhiệm vụ hướng dẫn, giảng dạy, tập huấn.
4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ quy định), Sở Nội vụ có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nội vụ
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định khen thưởng.
9. Lệ phí: không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người được cấp có thẩm quyền tặng, phong tặng các danh hiệu.
+ Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi dự thi và đoạt các giải quốc gia, quốc tế.
+ Người được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy, huấn luyện cho những cá nhân, tập thể dự thi đạt các giải quốc gia, quốc tế.
12. Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài; Quyết định số 198/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài;
C. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Công thương.
1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa(NHHH)
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Bước 4. Gửi kết quả tới các tổ chức đề nghị. Trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ các đơn vị gửi giấy đề nghị thanh toán tới Trung tâm Xúc tiến thương mại để được nhận kinh phí hỗ trợ.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương Bắc Ninh.
*Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu.
+ Bản sao giấy đăng ký chứng nhận kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền).
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (bản sao công chứng hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ trước ngày 31/11 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện:
Trung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
* Đối tượng thực hiện:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
* Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu.
* Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ NHHH
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp) trực thuộc UBND tỉnh thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh xây dựng và phát triển thương hiệu.
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 134/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 17 về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 về việc sửa đổi Nghị định số 134/2009/NQ-HĐND ngày 23/4/2009 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Thông tin liên hệ:
- Bộ phận thực hiện: Trung tâm xúc tiến thương mại Bắc Ninh
- Địa chỉ cơ quan: số 10 Lý Thái Tổ, Suối Hoa, Bắc Ninh
- Số điện thoại cơ quan: 02413.826.876
- Địa chỉ email: bacninhtrade@gmail.com
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ BẢO HỘ NHÃN HIỆU
Kính gửi: Trung tâm xúc tiến Thương mại - Sở Công Thương Bắc Ninh
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên : ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………
3. Điện thoại:............................................Fax:.................................................
4. Email: .........................................Website :..................................................
5. Giám đốc (chủ DN): ………………….……ĐT :…………………… …
6. Vốn đăng ký : ……………………………………………………………
7. Số lao động hiện có : ...................................................................................
8. Ngành nghề SXKD chính :
.........................................................................................................................
...........................................…………………….…………………………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu hàng hóa (NHHH) :
Căn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định 74/2009/QĐ-UBND.
Đề nghị Trung tâm XTTM hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ NHHH cho đơn vị cụ thể như sau:
- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường trong nước:
□ 01 NHHH □ 02 NHHH □ 03 NHHH
(Hỗ trợ 5Tr.đ/01NHHH, hỗ trợ tối đa 03NHHH/01Doanh nghiệp)
- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường nước ngoài:
□ 01 NHHH □ 02 NHHH
(Hỗ trợ 10Tr.đ/01NHHH, hỗ trợ tối đa 02NHHH/01Doanh nghiệp)
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:..........................................(đ)
(Bằng chữ:......................................................................................................)
|
..................,
ngày…… tháng……năm……. |
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Bước 4. Gửi kết quả tới các tổ chức đề nghị. Trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ các đơn vị gửi giấy đề nghị thanh toán tới Trung tâm Xúc tiến thương mại để được nhận kinh phí hỗ trợ.
* Cách thức thực hiện:
Tại Trung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
*Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đăng ký hỗ trợ nhãn hiệu tập thể.
+ Bản sao quyết định thành lập hiệp hội của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể (bản sao công chứng hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc).
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ trước ngày 31/11 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện:
Trung tâm xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh.
* Đối tượng thực hiện:
Các hiệp hội ngành hàng của tỉnh.
* Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đăng ký hỗ trợ nhãn hiệu tập thể.
*Phí, lệ phí: Không.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp) trực thuộc UBND tỉnh thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh xây dựng và phát triển thương hiệu.
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 134/2009/NQ-HĐND16 ngày 23/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 17 về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 về việc sửa đổi Nghị định số 134/2009/NQ-HĐND ngày 23/4/2009 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết định 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi “Quy chế về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
* Thông tin liên hệ:
- Bộ phận thực hiện: Trung tâm xúc tiến thương mại Bắc Ninh
- Địa chỉ cơ quan: số 10 Lý Thái Tổ, Suối Hoa, Bắc Ninh
- Số điện thoại cơ quan: 02413.826.876
- Địa chỉ email: bacninhtrade@gmail.com
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ BẢO HỘ NHÃN HIỆU TẬP THỂ
Kính gửi: Trung tâm xúc tiến Thương mại - Sở Công Thương Bắc Ninh
I. Thông tin về Hiệp hội :
1.Tên : ……………………………………………………………………..
2.Địa chỉ: ………………………………………………………………….
3.Điện thoại:..............................................Fax:...............................................
4.Email: ................................................Website :...........................................
5.Chủ tịch hiệp hội: …………………….….ĐT :…………………………
6.Vốn đăng ký : ……………………………………………………………
7.Số thành viên : .............................................................................................
8.Ngành nghề SXKD chính : .........................................................................................................................
...........................................…………………….…………………………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu tập thể:
Căn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 282/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định 74/2009/QĐ-UBND.
Đề nghị Trung tâm XTTM hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ Nhãn hiệu tập thể cho hiệp hội cụ thể như sau:
- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường trong nước:
□ (Hỗ trợ 60Tr.đ/01 nhãn hiệu tập thể)
- Hỗ trợ bảo hộ NHHH tại thị trường nước ngoài:
□ (Hỗ trợ 140Tr.đ/01 nhãn hiệu tập thể)
Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:..........................................(đ)
(Bằng chữ:.....................................................................................................)
|
...................,
ngày…… tháng……năm…….
|
D. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân trong lĩnh vực Di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh.
* Trình tự thực hiện:
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp 03 (ba) bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã - nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thường trực Hội đồng ở mỗi cấp phải tổ chức họp Hội đồng xét chọn và thông báo kết quả xét chọn.
Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo trình tự như sau:
- Ủy ban nhân cấp xã có nhiệm vụ giúp Hội đồng cấp huyện thực hiện các công việc:
Hướng dẫn việc khai hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng. Thẩm định, xác nhận lý lịch trích ngang của các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng; Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến tín nhiệm của cộng đồng dân cư nơi cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu đang cư trú và hoàn thiện Biên bản cuộc họp; Đăng tải danh sách và bản tóm tắt thành tích của các cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã, phường, thị trấn nơi các cá nhân gửi hồ sơ đang sinh sống để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 05 ngày làm việc;
Chuyển hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng lên Hội đồng xét tặng cấp huyện.
- Hội đồng cấp huyện có nhiệm vụ: Tiếp nhận, kiểm tra về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp huyện và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn;Thông báo công khai kết quả xét chọn và bản tóm tắt thành tích của các cá nhân được xét chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc; Gửi văn bản báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng cấp huyện cùng với 02 (hai) bộ hồ sơ quy định đến Hội đồng chuyên ngành cấp Sở theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
- Hội đồng chuyên ngành cấp Sở: Tiếp nhận, kiểm tra về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp huyện gửi chuyển đến; Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng chuyên ngành cấp Sở và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn; Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc; Gửi văn bản báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng chuyên ngành cấp Sở cùng với 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 3, Điều 10 Quy chế này đến Hội đồng cấp tỉnh theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp huyện đã gửi hồ sơ.
- Hội đồng cấp tỉnh có nhiệm vụ: Tiếp nhận và thẩm định về tính chính xác, hợp lệ, đầy đủ của giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Sở chuyển đến; Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn; Thông báo công khai kết quả trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 10 ngày làm việc;
Gửi văn bản báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh;
Gửi Quyết định phong tặng danh hiệu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh theo thời gian quy định trong Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Lễ vinh danh trao Quyết định công nhận nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể cho cá nhân được xét công nhận.
* Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp 03 (ba) bộ hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã - nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú.
* Thành phần:
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân: 03 bộ, bao gồm:
a) Bản khai thành tích (Mẫu số 1), dán kèm ảnh chân dung (cỡ 4cm x 6cm);
b) Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể, gồm: băng, đĩa hình, ảnh mô tả tri thức kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc quyết định các hình thức khen thưởng, các giải thưởng của cá nhân đoạt được trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn (nếu có).
2. Hồ sơ Hội đồng cấp huyện gửi Hội đồng chuyên ngành cấp sở: 02 (hai) bộ, bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng cấp huyện;
b) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6).
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7) kèm theo Hồ sơ cá nhân theo Khoản 1, Điều 10;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm c, Khoản 2 Điều này (Mẫu số 8);
đ) Biên bản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
e) Biên bản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
g) Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (Mẫu số 3);
Phiếu bầu của các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ lưu của cơ quan Thường trực Hội đồng cấp huyện.
3. Hồ sơ Hội đồng chuyên ngành cấp sở gửi Hội đồng cấp tỉnh 01 (một) bộ, gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp sở;
b) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6);
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7) kèm theo Hồ sơ cá nhân theo Khoản 1, Điều 10;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm c, Khoản 3 Điều này (Mẫu số 8);
đ) Biên bản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
e) Biên bản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
Phiếu bầu của các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ lưu của cơ quan Thường trực Hội đồng chuyên ngành cấp sở.
4. Hồ sơ Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng (Mẫu số 6);
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh (Mẫu số 7);
c) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b, Khoản 4 Điều này (Mẫu số 8);
d) Biên bản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 4);
đ) Biên bản họp Hội đồng (Mẫu số 2);
Phiếu bầu của các thành viên trong Hội đồng phải được niêm phong và bảo quản trong hồ sơ lưu của cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quá 90 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội đồng xét tặng cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh được công nhận danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo 04 tiêu chuẩn sau:
1. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, địa phương; có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được cộng đồng tín nhiệm, tôn vinh;
2. Có tài năng nghề nghiệp xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi toàn tỉnh, thể hiện ở việc am hiểu sâu sắc về nghề nghiệp, nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành thuần thục loại hình di sản đang nắm giữ;
3. Có nhiều cống hiến trong việc sáng tác, cung cấp tư liệu phục vụ công tác sưu tầm, lưu giữ, nghiên cứu, đào tạo, truyền dạy được nhiều thế hệ tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên, tính từ khi các cá nhân nắm giữ được kỹ năng, bí quyết thực hành thành thục và tham gia truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ.
* Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế xét tặng danh hiệu nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh.
Mẫu số 1
Cỡ 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ……………..…………………… Nam, Nữ: ................
2. Tên gọi khác (nếu có): .......................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
4. Dân tộc: ..............................................................................................................
5. Nguyên quán: ......................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
7. Tên loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ: .....................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản:............................................................................
9. Năm được phong tặng các danh hiệu (nếu có): ……………………………………..................................................................
10. Điện thoại nhà riêng: ………………………… Di động: ...............................
11. Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: ......................................................................................
…………………………… Điện thoại: .................................................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN:
1. Kê khai về quá trình học tập (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có));
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đã thực hành di sản đang nắm giữ như thế nào? Bắt đầu từ năm nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Đã thực hiện việc truyền dạy di sản như thế nào? Có thường xuyên không? Tổ chức truyền dạy được bao nhiêu lớp (nhóm, người…) ghi rõ số lượng.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Học trò tiêu biểu:
1. Họ và tên: ..........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: ………………………….. Di động: ....................................
2. Họ và tên: ...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………..….. Di động: .........................................
4. Đã cống hiến trong việc cung cấp tư liệu phục vụ công tác sưu tầm, lưu giữ, nghiên cứu về di sản như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ (am hiểu về văn hóa sinh hoạt của loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào? Nắm giữ và thực hành thuần thục loại hình di sản này như thế nào?).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
V. KỶ LUẬT
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ………………………..(tên loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ) tỉnh Bắc Ninh./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... |
………., ngày ….. tháng
….. năm ….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm .... |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ....
|
Mẫu số 2
……………………………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày … tháng … năm ……… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU "NGHỆ NHÂN TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TỈNH BẮC NINH"
Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh"......................................(1) được thành lập theo Quyết định số ……..……/……..….. ngày …….. tháng ……. năm ……. của …………………………………
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ ….. ngày .... tháng .... năm ……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định, gồm: ………… người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
…………….............................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……………………….. người, gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
…………….............................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
…………….............................................................................................................
- Chủ trì: …………………………………………………………………………
- Thư ký Hội đồng: ………………………………………………………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: ……………….người.
Trong đó, …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….…
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”.
…………….. (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng) …………………........................................................................................................
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ………………………………………………….…………………
- Ủy viên: …………………………………………………………………………
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Loại hình di sản nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………. giờ ….. ngày ….. tháng .... năm ………..
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG
|
___________________
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên cấp Hội đồng.
E. Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
* Trình tự thực hiện:
- Người cao tuổi, gia đình, người thân của người cao tuổi hoàn thiện hồ sơ theo quy định nộp tại UBND cấp xã.
- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi;
- UBND cấp xã làm văn bản (kèm hồ sơ của các đối tượng) đề nghị UBND cấp huyện xem xét, giải quyết. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi và đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng chưa có thẻ BHYT thì Phòng LĐTBXH lập danh sách đối tượng đề nghị cấp thẻ BHYT (mẫu D03-TS theo quy định) gửi về BHXH cấp huyện in, cấp thẻ cho đối tượng.
Đối với người cao tuổi có CMTND ghi rõ ngày, tháng, năm thì thời gian hưởng trợ cấp tình từ tháng sau của tháng sinh; trường hợp người cao tuổi không có ngày, tháng sinh, chỉ có năm sinh thì coi như đến hết ngày 31/12, thời gian hưởng trợ cấp tình từ 01/01 năm sau.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại UBND cấp xã
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu có chứng thực (hoặc bản photo có đối chiếu với bản gốc)
Đối với Đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng: trong hồ sơ xét duyệt trợ cấp xã hội có bản sao giấy chứng nhận 40 năm tuổi đảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời gian giải quyết: Mỗi năm xét duyệt 1 lần vào tháng 9
* Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.
* Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hưởng trợ cấp;
- Thẻ bảo hiểm y tế (đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi và đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng chưa có thẻ BHYT).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: mẫu số 01; mẫu D03-TS
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Đảng viên dưới 75 tuổi được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ hoặc không có lương hưu và các khoản trợ cấp khác, hiện có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên bộ Lao động TBXH và Bộ tài chính;
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí điện táng, hỏa táng đối với người chết
* Trình tự thực hiện:
- Thân nhân của người chết làm đơn đề nghị, xin xác nhận của Trưởng thôn, xác nhận của UBND cấp xã; đồng thời hoàn thiện các thủ tục hồ sơ theo quy định gửi về UBND cấp xã
- UBND cấp xã tổng hợp báo cáo gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, quyết định hỗ trợ kinh phí cho đối tượng.
Cá nhân nhận tiền hỗ trợ tại Phòng Lao động-thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của gia đình thân nhân người chết (có xác nhận của Trưởng thôn, khu phố và UBND xã)
- Hợp đồng với đơn vị dịch vụ hỏa táng, điện táng người chết;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết : 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện (Phòng LĐTBXH)
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí : Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đám tang được thực hiện hỏa táng, điện táng người chết (có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh) và thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc tang.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định hỗ trợ thực hiện hỏa táng, điện táng người chết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây