501849

Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ Phát triển đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành

501849
LawNet .vn

Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ Phát triển đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu: 77/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 13/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 77/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 13/01/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai s 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ ban hành về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 2772/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh quản lý hoạt động và nguồn vốn Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ Phát triển đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ Phát triển đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, TH
3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ỦY THÁC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý nguồn vốn và hoạt động Quỹ Phát triển đất ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng để ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác đthực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối tượng áp dụng

Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, các tổ chức có liên quan theo quy định tại Quy chế này.

Điều 2. Quản lý nguồn vốn, hoạt động nhận ủy thác

1. Quản lý nguồn vốn

Quỹ Đầu tư phát triển quản lý toàn bộ nguồn vốn hoạt động và nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật của Quỹ Phát triển đất.

Sở Tài chính phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển xác định cụ thể số vốn ủy thác của Quỹ Phát triển đất tại thời điểm Quyết định ủy thác có hiệu lực thi hành.

2. Quản lý hoạt động

Quỹ Đầu tư phát triển quản lý toàn bộ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ (bao gồm các khoản thu, chi; dự phòng rủi ro; phải thu; phải trả;....) của Quỹ Phát triển đất.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn

1. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm mở tài khoản giao dịch riêng tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm hạch toán tách bạch vốn nhận ủy thác và tài sản hình thành từ vốn nhận ủy thác (nếu có) với nguồn vn hoạt động và tài sản của Quỹ Đầu tư phát triển.

3. Quỹ Đầu tư phát triển được sử dụng con dấu của mình để thực hiện toàn bộ nhiệm vụ nhận ủy thác.

4. Quỹ Đầu tư phát triển phải bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng và điều kiện ứng vốn theo quy định pháp luật hiện hành và Quy chế này.

5. Người ứng vốn phải sử dụng vốn ứng đúng mục đích và hoàn trả vốn ứng, phí ứng vốn đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng ứng vốn.

6. Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng để chiếm đoạt và sử dụng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất không đúng mục đích; tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Mức phí nhận ủy thác

Mức phí Quỹ đầu tư phát triển tỉnh nhận ủy thác quản lý nguồn vốn và hoạt động của Quỹ Phát triển đất là 0,4%/vốn ủy thác bình quân năm.

Chương II

HOẠT ĐỘNG ỨNG VỐN

Điều 5. Đối tượng áp dụng và mục đích ứng vốn

1. Đối tượng ứng vốn: là tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác được giao thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Mục đích ứng vốn:

a) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tạo quỹ đất tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

d) Thực hiện nhiệm vụ cấp bách của địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ chính và phải có phương án hoàn trả vốn ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo toàn nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo quy định.

Điều 6. Điều kiện ứng vốn

Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện ứng vốn cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có văn bản chấp thuận ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Đán khai thác quỹ đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt có cơ cấu nguồn vốn ứng từ Quỹ Phát triển đất;

b) Có phương án hoàn trả vốn ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7. Giới hạn ứng vốn

Giới hạn tất cả các khoản ứng vốn tối đa không vượt nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tại thời điểm thực hiện.

Điều 8. Mức giải ngân

1. Ứng vốn cho công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Quy chế này. Căn cứ vào quyết định phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư và kế hoạch chi trả để thực hiện công tác giải ngân vốn ứng.

2. Mức ứng vốn cho các tổ chức để tạo quỹ đất tái định cư, tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá giao quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội như sau:

a) Giá trị hợp đồng ứng vốn dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 20% giá trị hợp đồng;

b) Giá trị hợp đồng ứng vốn từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 15% giá trị hợp đồng;

c) Giá trị hp đồng ứng vốn trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng lần đầu tối thiểu 10% giá trị hợp đồng;

d) Mức giải ngân vốn các lần tiếp theo căn cứ hồ sơ nghiệm thu các hạng mục đã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật;

e) Mức ứng vốn không được vượt tổng mức đầu tư của dự án hoặc không được vượt quá số vốn mà Ngân sách còn phải bố trí cho dự án.

Điều 9. Phí ứng vốn

1. Phí ứng vốn:

a) Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (=0);

b) Đối với vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hiện hành.

2. Phí ứng vốn quá hạn:

a) Vốn ứng quá hạn: là các khoản vốn ứng không hoàn trả đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng ứng vốn đã ký kết, mà không được gia hạn;

b) Thời điểm tính phí ứng vốn quá hạn kể từ ngày dự án quá hạn hoàn trả vốn ứng và được xác định bằng 150% chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hiện hành (kể cả trường hợp đang áp dụng phí ứng vn quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này).

3. Nguồn kinh phí để trả phí ứng vốn được lấy từ nguồn thu được phép sử dụng của tổ chức được ứng vốn.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định mức ứng vốn

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ứng vốn đối với một dự án có mức ứng vốn trên 15% tổng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tại thời điểm ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tại thời điểm thực hiện.

2. Giao Quỹ Đầu tư phát triển quyết định ứng vốn đối với một dự án có mức ứng vốn đến 15% tổng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tại thời điểm ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tại thời điểm thực hiện.

Điều 11. Trình tự thủ tục ứng vốn

1. Tiếp nhận hồ sơ theo danh mục hồ sơ được ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Trình tự xét duyệt và ứng vốn

a) Chủ đầu tư hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho Quỹ Đầu tư phát triển. Quỹ Đầu tư phát triển tiếp nhận hồ sơ ứng vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

b) Sau khi nhận đủ các hồ sơ, tài liệu hp pháp, hợp lệ của hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc Quỹ Đầu tư phát triển sẽ thực hiện các bước sau:

- Đối với dự án có mức ứng vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 10 Quy chế này:

Trường hợp dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận ứng vốn hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cụ thể mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả: Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ văn bản chủ trương hoặc Đề án khai thác quỹ đất để ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.

Trường hợp dự án chưa có văn bản chấp thuận ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt không nêu rõ mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả:

+ Quỹ Đầu tư phát triển trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể việc ứng vốn.

+ Khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương ứng vốn, Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ văn bản chấp thuận để ký kết Hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.

- Đối với dự án có mức ứng vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ Đầu tư phát triển quy định tại Điều 10 Quy chế này.

Trường hợp dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận ứng vốn hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cụ thể mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả: Quỹ Đầu tư phát triển ban hành quyết định ứng vốn theo thẩm quyền, ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.

Trường hợp dự án chưa có văn bản chấp thuận ứng vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Đề án khai thác quỹ đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt không nêu rõ mức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả:

+ Quỹ Đầu tư phát triển trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể việc ứng vốn.

+ Khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương ứng vốn, Quỹ Đầu tư phát triển ban hành quyết định ứng vốn theo thẩm quyền, ký kết hợp đồng ứng vốn và giải ngân theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.

c) Khi được cấp có thẩm quyền quyết định mức ứng vốn, đơn vị lập thủ tục ứng vốn với Quỹ Đầu tư phát triển; Quỹ Đầu tư phát triển lập thủ tục giải ngân vốn ứng cho đơn vị theo quy định như sau:

- Ứng vốn để chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng:

+ Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện chi trả tiền thi công tạo quỹ đất, bồi thường giải phóng mặt bằng (bao gồm cả trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình, khu tái định cư): Căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hp pháp, hợp lệ theo quy định nêu trên, Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra và tạm ứng cho chủ đầu tư đchi trả cho người (đơn vị) thụ hưởng.

+ Trường hợp Chủ đầu tư ký kết hợp đồng với các đơn vị để thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng cho người thụ hưởng thì ngoài các tài liệu quy định nêu trên còn bao gồm: Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư, văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản đầu tư, văn bản chấp thuận của các cơ quan có liên quan và hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và đơn vị trực tiếp chi trả. Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra và tạm ứng cho đơn vị thực hiện dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi trả cho cá nhân (tổ chức) thụ hưởng.

+ Đối với việc tạm ứng chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Chủ đầu tư gửi quyết định phê duyệt và hồ sơ dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt cho Quỹ Đầu tư phát triển đlàm cơ sở ứng vốn. Tng số vốn ứng cho chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không được vượt quá mức quy định hiện hành của Nhà nước về chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Ứng vốn đầu tư tạo quỹ đất tái định cư, tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá giao quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội: Chủ đầu tư gửi quyết định phê duyệt dự án, hợp đồng tư vấn cho công tác chun bị đầu tư, hợp đồng xây dựng, hợp đồng kinh tế khác (nếu có), Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ thực hiện và các tài liệu liên quan. Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra và làm thủ tục giải ngân cho đơn vị nhận vốn ứng.

Điều 12. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn ứng

1. Quỹ Đầu tư phát triển được quyền yêu cầu Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển quỹ đất cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định đphục vụ cho công tác kiểm soát ứng vốn.

2. Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất (khi có nghi vấn), Quỹ Đầu tư phát triển kiểm tra các Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển quỹ đất về tình hình thực hiện dự án, việc chấp hành chế độ, chính sách đầu tư phát triển, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư; Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đình chỉ ứng vốn hoặc thu hồi số vốn mà Chủ đầu tư, Tổ chức phát triển quỹ đất sử dụng sai mục đích, sai đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.

Điều 13. Hoàn trả vốn ứng

1. Việc sử dụng vốn ứng thực hiện đúng mục đích quy định tại Hợp đồng ứng vốn. Trường hợp vốn đã ứng nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết; các chủ đầu tư, tổ chức phải hoàn trả cho nguồn vốn Quỹ Phát triển đất;

2. Thời điểm hoàn trả vốn ứng phải được quy định cụ thể trong hợp đồng ứng vốn;

3. Trường hợp một phần hoặc toàn bộ vốn ứng bị chuyển nợ quá hạn, thì tổ chức được ứng vốn phải trả phí ứng vốn trên dư nợ gốc bị quá hạn (kcả trường hợp ứng vốn để thực hiện nhiệm vụ tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế này) tương ứng với thời gian chậm trả, phí ứng vốn áp dụng bằng phí ứng vốn quá hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Điều 14. Cơ cấu nợ

1. Cấp nào quyết định ứng vốn theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này thì cấp đó quyết định cơ cấu nợ.

2. Định kỳ hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình cơ cấu nợ trong báo cáo quản lý, sử dụng nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Chương III

QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ

Điều 15. Doanh thu và thu nhập khác

1. Doanh thu của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, bao gồm:

a) Thu phí ứng vốn từ hoạt động ứng vốn;

b) Thu lãi tiền gửi.

2. Thu nhập khác:

a) Thu phí chuyển tiền ứng vốn (nếu có) cho các Tổ chức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất;

b) Các khoản thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập khác

1. Đối với doanh thu phí ứng vốn: là số tiền phí ứng vốn thu được từ hoạt động ứng vốn phát sinh trong kỳ để tính doanh thu hoạt động của nguồn vn Quỹ Phát triển đất.

2. Đối với thu lãi tiền gửi: là số tiền lãi thu được trong kỳ.

3. Đối với thu kinh phí ngân sách nhà nước cấp: là số kinh phí ngân sách thực cấp (nếu có).

4. Đối với thu nhập khác:

a) Thu phí chuyển tiền ứng vốn cho các tổ chức ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ Phát triển đất: Tổ chức ứng vốn có trách nhiệm nộp trả số phí chuyển tiền (nếu có) ứng vốn, số tiền nộp trả theo giấy báo nợ của các ngân hàng thương mại đã thu của nguồn vốn này.

b) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản thu phát sinh trong kỳ phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ, Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động để hạch toán vào doanh thu hoặc thu nhập khác, không được để các khoản thu ngoài sổ sách kế toán. Quỹ Đầu tư phát triển phải mở sổ, ghi sổ kế toán để quản lý doanh thu và thu nhập khác của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất; việc quản lý doanh thu và thu nhập khác của nguồn vốn này phải hạch toán tách biệt với Quỹ Đầu tư phát triển.

Điều 17. Các loại chi phí

Các khoản chi phí phát sinh trên cơ sở chứng từ hp pháp, hợp lệ; Quỹ Đầu tư phát triển phải mở sổ, ghi sổ kế toán và hạch toán vào chi phí tách biệt với chi phí của Quỹ Đầu tư phát triển theo chế độ kế toán hiện hành. Chi phí hoạt động Quỹ Phát triển nhà ở, bao gồm:

1. Phí ủy thác quản lý nguồn vốn và hoạt động cho Quỹ Đầu tư phát triển.

2. Phí chuyển tiền ứng vốn cho các tổ chức ứng vốn.

3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Điều 18. Quyết toán chênh lệch thu - chi và phân phối chênh lệch thu - chi

1. Chênh lệch thu - chi của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất là khoản chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi phí theo quy định.

2. Nguồn vốn Quỹ Phát triển đất thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có).

3. Hàng năm, Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm lập Báo cáo quyết toán chênh lệch thu - chi và phân phối chênh lệch thu - chi của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, báo cáo Sở tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Các khoản chi phí chi vượt định mức so với quy định tại quy chế này mà không được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận thì phải thu hồi trả lại cho nguồn vốn Quỹ Phát triển đất. Đồng thời xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc phê duyệt chi để bồi hoàn phần chi vượt so với định mức.

5. Phân phối chênh lệch thu - chi của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất

Cuối năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi để trích lập, như sau:

a) Bù đắp chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có);

b) Phần chênh lệch thu - chi sau khi đã trừ đi các khoản quy định tại điểm b Khoản này được bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất.

Điều 19. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo quý: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh báo cáo tình hình hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, tình hình ứng vốn và thu hồi vốn ứng; Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

2. Báo cáo năm: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh báo cáo tình hình hoạt động nguồn vốn Quỹ Phát triển đất, tình hình ứng vốn và thu hồi vốn ứng; Báo cáo quyết toán thu - chi và phân phối chênh lệch thu - chi nguồn vốn Quỹ Phát triển đất; Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3. Nơi nhận báo cáo: Các Báo cáo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính.

4. Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;

b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;

c) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

5. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm cung cấp liệu, báo cáo đột xuất của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở ngành có liên quan.

6. Kê khai, quyết toán thuế: Quỹ Đầu tư phát triển (Đơn vị nhận ủy thác quản lý vn Quỹ Phát triển đất) thực hiện kê khai, quyết toán thuế; thu, nộp thuế đối với hoạt động của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất cùng chung với việc kê khai, quyết toán thuế; thu, nộp thuế của Quỹ Đầu tư phát triển.

7. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với nguồn vốn Quỹ Phát triển đất theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Công bố thông tin và phương thức công bố thông tin

Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện công bố thông tin định kỳ, thông tin bất thường theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin được công bố. Thời gian công bthông tin định kỳ của nguồn vốn Quỹ Phát triển đất cùng với việc cung cấp công bố thông tin của Quỹ Đầu tư phát triển. Thông tin được công bố đảm bảo tính công khai, minh bạch và kịp thời.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn v

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trực tiếp quản lý, kiểm tra, giám sát toàn diện tình hình hoạt động và tài chính của nguồn Quỹ Phát triển đất; quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền quy định tại Quy chế này và pháp luật hiện hành; phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm.

2. Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương V

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG VÀ KHÁCH HÀNG

Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ Đầu tư phát triển

1. Quỹ Đầu tư phát triển có quyền:

a) Từ chối yêu cầu ứng vốn của khách hàng nếu thấy không đủ điều kiện ứng vốn, dự án ứng vốn hoặc phương án ứng vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của Pháp luật hoặc Quỹ Phát triển đất không đủ nguồn vốn để cho ứng vốn.

b) Kiểm tra, giám sát quá trình ứng vốn, sử dụng vốn ứng và hoàn trả vốn ứng của khách hàng.

c) Chấm dứt việc ứng vốn, thu hồi vốn ứng trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật; vi phạm Hợp đồng ứng vốn đã ký hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo toàn vốn.

d) Khởi kiện khách hàng vi phạm Hợp đồng ứng vốn theo quy định của pháp luật.

2. Quỹ Đầu tư phát triển có nghĩa vụ:

a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn, cụ thể:

- Giải ngân vốn ứng theo tiến độ thực hiện dự án.

- Giải ngân vốn ứng theo đúng thỏa thuận đã ký kết tại hợp đồng ứng vốn.

- Thực hiện thu hồi nguồn vốn ứng theo quy định của pháp luật.

b) Lưu giữ và bảo quản hồ sơ ứng vốn theo quy định của pháp luật.

c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đình chỉ, thu hồi vốn ứng và khởi kiện khi phát hiện khách hàng vi phạm quy định về sử dụng vn ứng tại nguồn vốn Quỹ Phát triển đất.

d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền về tình hình ứng vốn và thu hồi vốn ứng theo quy định hiện hành.

đ) Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng được ứng vốn.

e) Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng ứng vốn

1. Khách hàng có quyền:

a) Được yêu cầu giải ngân vốn ứng khi có đủ hồ sơ theo đúng quy định.

b) Từ chối các yêu cầu của Quỹ Đầu tư phát triển không đúng với quy định của pháp luật và các thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn.

c) Trả vốn ứng và phí ứng vốn trước thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn mà không phải chịu bất cứ khoản phí và phí trả trước hạn nào.

d) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng ứng vốn của Quỹ Đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.

2. Khách hàng có nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc ứng vốn, sử dụng vốn ứng cho Quỹ Đầu tư phát triển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

b) Sử dụng vốn ứng đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng ứng vốn và các cam kết khác.

c) Tạo điều kiện để Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi ứng.

d) Thực hiện Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành theo đúng chế độ hiện hành.

đ) Trả vốn ứng và phí ứng vốn theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn.

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng thỏa thuận về việc trả vốn ứng đã cam kết trong hợp đồng ứng vốn.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Xử lý chuyển tiếp

1. Các hợp đồng ứng vốn từ nguồn vốn Quỹ phát triển đất của Quỹ Đầu tư phát triển đã ký kết trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.

2. Các hợp đồng ứng vốn, phụ lục hợp đồng ứng vốn ký kết từ thời điểm Quy chế này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quy chế này.

Điều 25. Điều khoản thi hành

1. Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế này để tổ chức thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, khi có những vấn đề mới phát sinh dẫn đến một số nội dung trong quy định này không còn phù hợp thì Quỹ Đầu tư phát triển tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC HỒ SƠ ỨNG VỐN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Hồ sơ

Bản sao

Bản chính/Bản sao y

I

Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư

 

 

1

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.

¨

x

2

Quyết định giao làm chủ đầu tư của dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)

x

¨

3

Quyết định bổ nhiệm các chức danh quản lý (tổng giám đốc/giám đốc, kế toán trưởng)

x

¨

4

Căn cước công dân của các chức danh quản lý

¨

x

II

Hồ dự án

 

 

1

Văn bản chấp thuận ứng vốn của UBND tỉnh hoặc Đề án khai thác quđất đã được UBND tỉnh phê duyệt (trong đó, nêu cụ thể về mức ứng vốn, thời hạn hoàn trả, nguồn hoàn trả).

¨

x

2

Văn bản đề nghị ứng vốn, trong đó nêu rõ: mức vốn đề nghị tạm ứng, phương án ứng vốn và hoàn trả vốn ứng, thời hạn hoàn trả, nguồn để hoàn trả.

¨

x

3

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) của các cơ quan có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

x

¨

4

Quyết định phê duyệt phương án tổng thể và chi tiết bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư.

x

¨

5

Trường hợp trong dự án có hạng mục xây dựng khu tái định cư hoặc mua nhà tái định cư, xây dựng hạ tầng khu sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp; tùy theo từng trường hợp, Chủ đầu tư gửi thêm các tài liệu:

 

 

a)

Hợp đồng mua nhà phục vụ tái định cư và biên bản bàn giao nhà của Chủ đầu tư.

x

¨

b)

Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu

x

¨

c)

Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và nhà thầu

x

¨

d)

Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của các công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tư thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đng

x

¨

7

Các tài liệu khác có liên quan

¨

¨

III

Hồ sơ giải ngân

 

 

1

Giấy đề nghị giải ngân của chủ đầu tư

¨

x

2

Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công và các hồ sơ kèm theo

x

¨

3

Bản xác nhận khối lượng và giá trị đền bù đã thực hiện

x

¨

4

Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ thực hiện (đối với trường hợp tạm ứng tạo quỹ đất, xây dựng các khu tái định cư...)

x

¨

5

Chứng từ chuyển tiền

x

¨

6

Các tài liệu khác có liên quan

¨

¨

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác