Quyết định 754/QĐ-VSDTTƯ năm 2022 về phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 169, 170 và 171 do Viện trưởng Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương ban hành
Quyết định 754/QĐ-VSDTTƯ năm 2022 về phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 169, 170 và 171 do Viện trưởng Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương ban hành
Số hiệu: | 754/QĐ-VSDTTƯ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương | Người ký: | Đặng Đức Anh |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 754/QĐ-VSDTTƯ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương |
Người ký: | Đặng Đức Anh |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y
TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-VSDTTƯ |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 169, 170 VÀ 171
VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Nghị Quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2021 của Chính phủ thông báo Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022 bao gồm nội dung về triển khai các biện pháp phòng chống dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-BYT ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-BYT ngày 30/8/2021 của Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ phân bổ vắc xin phòng, chống COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-VSDTTƯ ngày 31/8/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc thành lập Hội đồng phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và Quyết định kiện toàn Hội đồng tại số 1676/QĐ-VSDTTƯ ngày 6/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-VSDTTƯ ngày 13/09/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc ban hành quy trình phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Tờ trình số 1752/TTr-VSDTTƯ ngày 29/7/2022 trình Bộ Y tế kế hoạch phân bổ và nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 năm 2022 và cập nhật trên hệ thống Google Drive ngày 19/8/2022;
Xét đề nghị của Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ Đợt 169 gồm 453.700 liều vắc xin Comirnaty/Pfizer - BioNTech (Pfizer) trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (tính theo liều 0,2ml) do Chính phủ Pháp viện trợ; Đợt 170 gồm 145.900 liều vắc xin Comirnaty/Pfizer - BioNTech (Pfizer) trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (tính theo liều 0,2ml) do Chính phủ Úc viện trợ và Đợt 171 gồm 552.240 liều vắc xin Pfizer từ nguồn COVAX Facility viện trợ và 152.000 ống dung môi cho các Đơn vị theo số lượng tại Phụ lục 1.
1. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng khu vực miền Bắc tiếp nhận vắc xin và dung môi được phân bổ tại Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng khu vực miền Trung tiếp nhận vắc xin và dung môi cho 2 tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế tại Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, tiếp nhận vắc xin và dung môi cho các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận tại Viện Pasteur Nha Trang. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng khu Tây Nguyên tiếp nhận vắc xin được phân bổ đợt 169 tại Viện Pasteur Nha Trang. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng khu vực miền Nam tiếp nhận vắc xin và dung môi được phân bổ tại Công ty Cổ phần Dược mỹ phẩm MAY. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia vận chuyển vắc xin phân bổ đợt 171 và dung môi đến các khu vực. Viện Pasteur Nha Trang phối hợp với Văn phòng Chương trình Tiêm chủng quốc gia hỗ trợ vận chuyển số vắc xin được phân bổ đợt 169 của khu vực miền Bắc và tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đến sân bay Cam Ranh, Khánh Hòa. Thông tin chi tiết tiếp nhận vắc xin, dung môi được phân bổ đợt 169, 170 và 171 tại Phụ lục 1.
2. Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng chỉ đạo các Quân khu phối hợp với Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng các khu vực, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur để thống nhất việc tiếp nhận, vận chuyển vắc xin và dung môi cho các tỉnh/thành phố thuộc các quân khu quản lý. Thông tin chi tiết tiếp nhận vắc xin và dung môi được phân bổ đợt 169, 170 và 171 tại Phụ lục 1.
3. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng các khu vực, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur chủ động điều phối vắc xin và dung môi giữa các tỉnh thuộc khu vực và báo cáo Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia để sử dụng hiệu quả. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thực hiện việc điều phối vắc xin và dung môi giữa các khu vực.
4. Các đơn vị khẩn trương tiếp nhận vắc xin, tổ chức tiêm liều bổ sung, liều nhắc lại cho các đối tượng trên địa bàn, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng mục đích, hoàn thành trong thời gian sớm nhất và báo cáo kết quả theo quy định. Lưu ý, vắc xin Pfizer hiện đang được bảo quản tại nhiệt độ âm sâu (từ -70°C đến -60°C), các đơn vị căn cứ tiến độ sử dụng để có kế hoạch tiếp nhận phù hợp.
5. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur thực hiện việc nhập, xuất kho vắc xin và dung môi cho các đơn vị trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định.
6. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Trưởng Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia, Trưởng phòng Hành chính - Vật tư, Trưởng phòng Tài chính Kế toán và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
VIỆN TRƯỞNG |
PHÂN BỔ VẮC XIN PFIZER VÀ DUNG MÔI CHO TRUNG TÂM KIỂM
SOÁT BỆNH TẬT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ ĐỢT 169, 170 VÀ 171
(Ban hành kèm theo Quyết định số 754/QĐ-VSDTTƯ ngày 19/8/2022 của Viện Vệ sinh
dịch tễ Trung ương)
TT |
Quân khu |
Tỉnh/Thành phố |
Pfizer (Trẻ từ 5 đến 11 tuổi) (liều) |
Đợt 171: Pfizer-COVAX (Từ 12 tuổi) (liều) |
Dung môi |
Số lượng, lô, hạn sử dụng, đơn giá |
|
Đợt 169: Chính phủ Pháp |
Đợt 170: Chính phủ Úc |
||||||
1. |
/ |
Hà Nội |
50.000 |
|
38.610 |
11.435 |
Đợt 169: 263.400 liều - Lô FW1123, hạn dùng 30/9/2022, tại Viện Pasteur Nha Trang - Đơn giá: 278.112 đồng/liều Đợt 171: 250.380 liều - Lô FT5338, hạn dùng 31/10/2022, tại Viện VSDT Trung ương - Đơn giá: 156.296,25 đồng/liều 68.070 ống dung môi tại Viện VSDT Trung ương |
2. |
Quân khu 1 |
Bắc Ninh |
6.800 |
|
22.230 |
4.385 |
|
3. |
Quân khu 1 |
Thái Nguyên |
3.000 |
|
7.020 |
1.470 |
|
4. |
Quân khu 1 |
Bắc Kạn |
900 |
|
2.340 |
480 |
|
5. |
Quân khu 1 |
Lạng Sơn |
20.000 |
|
16.380 |
4.730 |
|
6. |
Quân khu 2 |
Hà Giang |
1.900 |
|
9.360 |
1.750 |
|
7. |
Quân khu 2 |
Yên Bái |
2.700 |
|
7.020 |
1.440 |
|
8. |
Quân khu 2 |
Sơn La |
10.000 |
|
50.310 |
9.385 |
|
9. |
Quân khu 2 |
Điện Biên |
0 |
|
10.530 |
1.755 |
|
10. |
Quân khu 3 |
Hải Phòng |
20.800 |
|
0 |
2.080 |
|
11. |
Quân khu 3 |
Nam Định |
16.200 |
|
24.570 |
5.715 |
|
12. |
Quân khu 3 |
Hà Nam |
6.000 |
|
12.870 |
2.745 |
|
13. |
Quân khu 3 |
Ninh Bình |
15.000 |
|
14.040 |
3.840 |
|
14. |
Quân khu 3 |
Quảng Ninh |
3.000 |
|
0 |
300 |
|
15. |
Quân khu 4 |
Thanh Hóa |
10.600 |
|
25.740 |
5.350 |
|
16. |
Quân khu 4 |
Nghệ An |
80.000 |
|
0 |
8.000 |
|
17. |
Quân khu 4 |
Hà Tĩnh |
16.500 |
|
9.360 |
3.210 |
|
18. |
Quân khu 4 |
Quảng Trị |
2.500 |
|
2.340 |
640 |
Đợt 169: 137.600 liều - Lô FW1123, hạn dùng 30/9/2022, tại Viện Pasteur Nha Trang - Đơn giá: 278.112 đồng/liều Đợt 171: 67.860 liều - Lô FT5338, hạn dùng 31/10/2022, tại Viện VSDT Trung ương - Đơn giá: 156.296,25 đồng/liều 25.070 ống dung môi tại Viện VSDT Trung ương |
19. |
Quân khu 4 |
TT- Huế |
10.000 |
|
0 |
1.000 |
|
20. |
Quân khu 5 |
Đà Nẵng |
7.400 |
|
12.870 |
2.885 |
|
21. |
Quân khu 5 |
Quảng Nam |
5.700 |
|
29.250 |
5.445 |
|
22. |
Quân khu 5 |
Bình Định |
30.800 |
|
23.400 |
6.980 |
|
23. |
Quân khu 5 |
Phú Yên |
17.700 |
|
0 |
1.770 |
|
24. |
Quân khu 5 |
Khánh Hòa |
47.500 |
|
0 |
4.750 |
|
25. |
Quân khu 7 |
Bình Thuận |
16.000 |
|
0 |
1.600 |
|
26. |
Quân khu 5 |
Đắc Lắc |
50.000 |
|
21.060 |
8.510 |
Đạt 169: 52.700 liều - Lô FW1123, hạn dùng 30/9/2022, tại Viện Pasteur Nha Trang - Đơn giá: 278.112 đồng/liều Đợt 171: 25.740 liều - Lô FT5338, hạn dùng 31/10/2022, tại Viện VSDT Trung ương - Đơn giá: 156.296,25 đồng/liều 9.560 ống dung môi tại Viện VSDT Trung ương |
27. |
Quân khu 5 |
Đắc Nông |
2.700 |
|
4.680 |
1.050 |
|
28. |
Quân khu 7 |
Long An |
|
6.400 |
47.970 |
8.635 |
Đợt 170: 145.900 liều - Lô FW5101, hạn dùng 30/9/2022, tại Công ty MAY - Đơn giá: 105.391 đồng/liều Đợt 171: 208.260 liều - Lô FT5338, hạn dùng 31/10/2022, tại Viện VSDT Trung ương - Đơn giá: 156.296,25 đồng/liều 49.300 ống dung môi tại Viện VSDT Trung ương |
29. |
Quân khu 7 |
Lâm Đồng |
|
20.000 |
0 |
2.000 |
|
30. |
Quân khu 7 |
Tây Ninh |
|
13.000 |
0 |
1.300 |
|
31. |
Quân khu 7 |
Bình Dương |
|
34.900 |
10.530 |
5.245 |
|
32. |
Quân khu 7 |
Bình Phước |
|
3.900 |
11.700 |
2.340 |
|
33. |
Quân khu 9 |
Cần Thơ |
|
0 |
10.530 |
1.755 |
|
34. |
Quân khu 9 |
Sóc Trăng |
|
6.500 |
0 |
650 |
|
35. |
Quân khu 9 |
Trà Vinh |
|
0 |
35.100 |
5.850 |
|
36. |
Quân khu 9 |
Đồng Tháp |
|
2.200 |
12.870 |
2.365 |
|
37. |
Quân khu 9 |
Tiền Giang |
|
18.800 |
4.680 |
2.660 |
|
38. |
Quân khu 9 |
Kiên Giang |
|
10.000 |
15.210 |
3.535 |
|
39. |
Quân khu 9 |
Cà Mau |
|
28.000 |
52.650 |
11.575 |
|
40. |
Quân khu 9 |
Bạc Liêu |
|
2.200 |
7.020 |
1.390 |
|
Tổng |
453.700 |
145.900 |
552.240 |
152.000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây