Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 746/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 746/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 746/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BCT ngày 16/01/2014 của Bộ Công Thương quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 112/BCT-TCNL ngày 06/01/2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương Bắc Kạn tại Tờ trình số 22/TTr-SCT ngày 05/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Trưởng ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Kạn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
746/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; UBND tỉnh phê duyệt Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
I. MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTK&HQ).
b) Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình nhằm mục tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng tính chung trên địa bàn tỉnh và riêng từng lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lượng để góp phần đảm bảo hiệu quả kinh tế và an ninh năng lượng quốc gia.
c) Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể để SDNLTK&HQ. Xác định việc SDNLTK&HQ là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục trong đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh;
b) Phấn đấu tiết kiệm từ 5 - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2016- 2020 so với dự báo nhu cầu năng lượng;
c) Xây dựng các mô hình điển hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tòa nhà (từ 1-2 mô hình/năm);
d) Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình xây dựng SDNLTK&HQ đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
đ) Đối với các cơ quan, đơn vị chi phí hoạt động từ ngân sách nhà nước: Từ năm 2016 trở đi, trụ sở làm việc đầu tư mới hoặc cải tạo phải sử dụng và thay thế đèn tiết kiệm năng lượng; sử dụng các thiết bị văn phòng, phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
e) Tiết kiệm trong phát điện, truyền tải, phân phối và sử dụng điện:
- Phấn đấu giảm tổn thất điện năng xuống còn 6,5 - 6,7% vào năm 2020 (năm 2015 là 7,81%);
- Tiết kiệm 10 - 15% sản lượng điện sử dụng tại các cơ quan, công sở nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức mạng lưới giao thông, chiếu sáng đô thị đảm bảo hiện đại văn minh, hiệu quả nhằm giảm khoảng 20% tổng mức tiêu thụ điện năng so với dự báo.
2. Quy mô và phạm vi: Chương trình tác động trực tiếp đến tất cả các ngành, lĩnh vực, hoạt động có sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
1. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước về SDNLTK&HQ
a) Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn SDNLTK&HQ gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thành phố.
b) Phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ mới và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
c) Xây dựng các quy định nhằm giám sát việc SDNLTK&HQ trong các doanh nghiệp sản xuất, khách sạn, dịch vụ và các cơ quan, công sở.
d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong SDNLTK&HQ theo quy định của pháp luật.
e) Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của các đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về năng lượng.
2. Tăng cường tuyên truyền phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy SDNLTK&HQ, bảo vệ môi trường
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ trong sản xuất, tiêu dùng, sử dụng và sinh hoạt: xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về SDNLTK&HQ trên Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn và các đơn vị thông tin, truyền thông đóng trên địa bàn.
b) Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục, dạy nghề và cộng đồng dân cư tại địa phương.
c) Tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ cho các cán bộ quản lý nhà nước, các hội, đoàn thể và các đơn vị sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh, sử dụng các thiết bị, đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; bình đun nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, chương trình xây dựng và sử dụng hầm khí bioga, thủy điện mini, pin mặt trời,...
3. SDNLTK&HQ trong các doanh nghiệp sản xuất, chế biến công nghiệp, nông lâm nghiệp
a) Thực hiện các biện pháp SDNLTK&HQ cho các ngành công nghiệp theo Thông tư số 02/2014/TT-BCT ngày 16/01/2014 của Bộ Công Thương.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức xây dựng mô hình quản lý SDNLTK&HQ, như: tập huấn, cung cấp tài kiệu, thông tin về tiết kiệm năng lượng và thực hiện các giải pháp nhằm SDNLTK&HQ trong doanh nghiệp.
4. SDNLTK&HQ chiếu sáng công cộng
a) Áp dụng các giải pháp quản lý, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng công cộng tiết kiệm năng lượng; Hướng dẫn, giám sát công tác thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng tiết kiệm năng lượng; Xây dựng các mô hình về chiếu sáng công cộng sử dụng hiệu quả năng lượng.
b) Các đơn vị, doanh nghiệp chiếu sáng công cộng lập kế hoạch đầu tư, thay thế các đèn chiếu sáng hiện có trên các tuyến đường thành phố, khu công nghiệp bằng đèn tiết kiệm điện như đèn compact, đèn 2 cấp công suất, đèn led, hệ thống thiết bị điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất.
c) Khi đầu tư mới các dự án đầu tư chiếu sáng công cộng mới hoặc sửa chữa cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng, chủ đầu tư phải sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng.
đ) Xây dựng và nhân rộng mô hình các dự án, đề án ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo cho hệ thống chiếu sáng công cộng (Sử dụng đèn 2 cấp công suất, đèn led, hệ thống thiết bị điều khiển tự động có thể có chế độ điều chỉnh công suất, pin năng lượng mặt trời,...).
5. SDNLTK&HQ trong các tòa nhà và cơ quan, công sở
a) Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng, tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ SDNLTK&HQ trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công và quản lý quy hoạch xây dựng, thiết kế các tòa nhà phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
b) Thúc đẩy việc thực hiện Quy chuẩn Việt Nam “QCVN 09:2013/BXD - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả” và các văn bản hướng dẫn Luật SDNLTK&HQ cho các tòa nhà; Giám sát việc áp dụng, tuân thủ quy chuẩn xây dựng cho các tòa nhà xây dựng mới, quy mô lớn.
c) Thực hiện việc đổi mới công nghệ ứng dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng thân thiện môi trường trong tòa nhà.
d) Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; Xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở SDNLTK&HQ.
đ) Thay thế hệ thống chiếu sáng trong các tòa nhà bằng các đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao; thay thế các thiết bị sử dụng năng lượng cao bằng thiết bị tiết kiệm năng lượng; lấp đặt các dàn đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời.
e) Các trụ sở, cơ quan, doanh nghiệp đầu tư mới phải sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng ngay từ khi thiết kế, trình duyệt và đầu tư xây dựng.
f) Giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Thực hiện nghiêm túc quy định về danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. SDNLTK&HQ trong hoạt động giao thông vận tải
a) Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức giao thông, công tác duy tu, duy trì đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo hướng văn minh, hiện đại góp phần giảm tai nạn giao thông; giảm tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường.
b) Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng và công tác kiểm định tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện giao thông; Xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu tối thiểu đối với một số loại phương tiện giao thông vận tải; Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo trong giao thông vận tải.
c) Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường; nâng cao tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
d) Triển khai sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
7. SDNLTK&HQ trong gia đình
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể cộng đồng về lợi ích của việc SDNLTK&HQ thông qua các chương trình truyền hình, truyền thanh, tờ rơi, pa nô, sổ tay, các hội nghị tập huấn về SDNLTK&HQ trong hộ gia đình.
b) Xây dựng mô hình trình diễn và tổ chức, phát động các cuộc thi, các chương trình thi đua “Hộ gia đình SDNLTK&HQ”, “Gia đình tiết kiệm điện” tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các sản phẩm dán nhãn năng lượng trong gia đình, hạn chế sử dụng các thiết bị điện công suất lớn vào các giờ cao điểm.
c) Hỗ trợ cho hộ dân lắp đặt các dàn đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời; lắp đặt các máy thủy điện nhỏ mini; pin mặt trời ở nơi không có điện lưới quốc gia.
d) Tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ tài chính cho các hộ dân lắp đặt, sử dụng hầm khí bioga, bình nước nóng năng lượng mặt trời tại gia đình.
8. Quản lý nhu cầu điện
a) Thường xuyên nắm bắt tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xu hướng phát triển phụ tải nhằm đề xuất, xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp kịp thời lưới điện đảm bảo cung cấp ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
b) Nâng cao hiệu quả sử dụng điện của các hộ phụ tải (cơ sở sản xuất công nghiệp, trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học và các hộ gia đình).
c) Điều khiển nhu cầu dùng điện phù hợp với khả năng cung cấp điện (cắt đỉnh, dịch chuyển phụ tải,.. .)
d) Áp dụng các biện pháp, giải pháp công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng, vận hành kinh tế lưới điện phân phối đảm bảo an toàn, giảm tổn thất.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
a) Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung của chương trình; Tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về SDNLTK&HQ; Liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của chương trình cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Đầu tư cho công tác truyền thông, thông tin, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức cộng đồng về tiết kiệm năng lượng.
d) Đầu tư, nâng cao năng lực cho đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện chương trình đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chương trình có hiệu quả cao.
2. Giải pháp về khoa học công nghệ và đào tạo
a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề án, dự án về SDNLTK&HQ, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
b) Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; Tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
c) Định kỳ hàng năm các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về SDNLTK&HQ.
d) Thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về SDNLTK&HQ.
đ) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, đặc biệt cho các doanh nghiệp về SDNLTK&HQ.
3. Giải pháp về tài chính
a) Hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu về SDNLTK&HQ của Bộ Công Thương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan tham gia vào thực hiện chương trình.
b) Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm: Tập trung vào tuyên truyền nâng cao nhận thức sử dụng hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường; Phổ biến các công nghệ, trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng; SDNLTK&HQ trong khu vực tòa nhà và chiếu sáng công cộng.
c) Huy động các nguồn vốn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Pháp luật, trong đó nguồn vốn ngân sách có tác dụng hỗ trợ, kích thích các nguồn vốn khác. Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư của mọi thành phần kinh tế.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
a) Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ tài chính và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam.
b) Tiếp nhận những thành tựa khoa học công nghệ trong lĩnh vực liên quan đến SDNLTK&HQ; Nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
l. Nhu cầu kinh phí
Giai đoạn 2016-2020, kinh phí thực hiện Chương trình SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, dự kiến là 6.510 triệu đồng (Sáu tỷ, năm trăm mười triệu đồng).
Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Chương trình mục tiêu Quốc gia, ngân sách tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức, các cá nhân và vốn đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện mô hình, đề án.
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nguồn kinh phí |
Năm thực hiện |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
||
1 |
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương |
330 |
830 |
835 |
800 |
805 |
3.600 |
2 |
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh Bắc Kạn |
130 |
130 |
140 |
180 |
180 |
760 |
3 |
Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân và kinh phí đối ứng của doanh nghiệp thực hiện mô hình, đề án (nguồn khác) |
150 |
500 |
495 |
500 |
505 |
2.150 |
|
Tổng cộng |
610 |
1.460 |
1.470 |
1.480 |
1.490 |
6.510 |
(Diễn giải chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Bố trí và sử dụng kinh phí
2.1. Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ từ Chương trình quốc gia và từ nguồn ngân sách tỉnh Bắc Kạn
a) Hỗ trợ công tác tuyên truyền, phổ biến về SDNLTK&HQ; Hỗ trợ tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn về SDNLTK&HQ, năng lượng sạch.
b) Hỗ trợ các dự án, đề án, đề tài xây dựng thí điểm mô hình ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo cho hệ thống chiếu sáng trong các công trình tòa nhà cơ quan, công sở, trường học và chiếu sáng công cộng.
2.2. Nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân và vốn đối ứng của các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân thực hiện mô hình, đề án
a) Hỗ trợ thiết kế, in ấn, phát tờ rơi tuyên truyền về SDNLTK&HQ; Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tuyên truyền trong trường học.
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển hiện đại trong chiếu sáng công cộng, lắp đặt các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
c) Đối ứng của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong quá trình thực hiện các mô hình, đề án tiết kiệm năng lượng.
1. Sở Công Thương: Chủ trì tổ chức thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng trên phạm vi toàn tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện chương trình; Nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chương trình; Trao đổi, hợp tác với các đơn vị chuyên môn có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; Tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình theo từng năm; Điều phối, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả của từng nhiệm vụ; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình từng năm và cả giai đoạn; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công Thương; Thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn tỉnh.
c) Đầu mối làm việc với Bộ Công Thương về hỗ trợ kinh phí hàng năm để thực hiện chương trình.
đ) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng các đề án hỗ trợ về SDNLTK&HQ.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí kinh phí địa phương thực hiện Chương trình.
b) Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hàng năm theo kế hoạch được duyệt để thực hiện Chương trình.
c) Hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách theo quy định. Giám sát quá trình sử dụng và quyết toán vốn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
b) Đề xuất với UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận các dự án đầu tư có công nghệ cao, sử dụng năng lượng tiết kiện và hiệu quả đầu tư vào địa bàn tỉnh.
4. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp các các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà, chiếu sáng đô thị: Hướng dẫn, thông tin xây dựng tòa nhà tiết kiệm năng lượng cho các đơn vị tư vấn và các đơn vị quản lý tòa nhà (cung cấp tài liệu; khảo sát; phổ biến các mô hình tòa nhà tiết kiệm đã thành công trong và ngoài nước...) tập huấn quy chuẩn, giới thiệu các giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Hướng dẫn đơn vị vận hành xây dựng kế hoạch, biện pháp, thực hiện tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị (kiểm tra, giám sát chế độ vận hành hệ thống chiếu sáng; Triển khai mở rộng áp dụng hệ thống điều khiển tự động có chế độ điều chỉnh công suất để giảm công suất chiếu sáng về đêm khi mật độ người tham gia giao thông giảm, sử dụng các thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao...). Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chiếu sáng.
5. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành, các tổ chức liên quan thẩm định, ưu tiên các đề tài, dự án nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và SDNLTK&HQ trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện lồng ghép các nội dung nghiên cứu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình khoa học và công nghệ của tỉnh; Phối hợp Sở Công Thương giới thiệu và tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực SDNLTK&HQ.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành thực hiện sử dụng năng lượng hiệu quả liên quan đến môi trường; Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các giải pháp môi trường liên quan đến sử dụng tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan triển khai chuyên đề sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong trong ngành sản xuất nông nghiệp.
b) Lồng ghép Chương trình tiết kiệm năng lượng vào các dự án phát triển nông nghiệp, chăn nuôi, chương trình xây dựng nông thôn mới của các hộ gia đình ở nông thôn.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn các kiến thức về SDNLTK&HQ trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.
9. Công ty Điện lực Bắc Kạn:
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình triển khai thực hiện chương trình SDNLTK&HQ.
b) Phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả; Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm).
c) Đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hiệu quả; Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện; vận động cơ sở sử dụng điện tiết kiệm.
d) Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận hành lưới điện.
đ) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì định hướng, Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn chủ động phối hợp với Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
11. Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh: Chủ động triển khai, tuyên truyền Chương trình đến các nhà đầu tư trong khu công nghiệp; Nâng cao năng lực thẩm định, lựa chọn và ưu tiên chấp thuận các dự án đầu tư có công nghệ cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầu tư vào trong khu công nghiệp.
12. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức, đoàn thể: Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc SDNLTK&HQ.
13. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố:
Trên cơ sở nội dung của Chương trình, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm các đơn vị xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình SDNLTK &HQ gửi Sở Công Thương trước tháng 9 của năm trước để tổng hợp trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Chương trình này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương về kết quả thực hiện./.
NHIỆM VỤ VÀ DỰ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH SDNLTK&HQ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Chương trình được phê duyệt tại Quyết
định số 746/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Năm thực hiện, nguồn kinh phí |
||||||||||||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng cộng |
|||||||||||||
NS TW |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
NS TW |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
NS TW |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
NS TW |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
NS TW |
NS Tỉnh |
Nguồn khác |
||||
I |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, vận động cộng đồng, thúc đẩy SDNLTK&HQ, bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (SDNLTK&HQ) trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh- Truyền hình, Báo Bắc Kạn....) |
30 |
20 |
|
30 |
20 |
|
30 |
20 |
|
30 |
20 |
|
30 |
20 |
|
250 |
|
2 |
Thiết kế, in ấn, phát tờ rơi, tờ dán, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, hướng dẫn về SDNLTK&HQ |
30 |
10 |
20 |
30 |
10 |
20 |
35 |
10 |
25 |
40 |
10 |
30 |
45 |
10 |
35 |
360 |
|
3 |
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về SDNLTK&HQ cho cán bộ các sở, nghành, địa phương và các đơn vị sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh |
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
250 |
|
II |
SDNLTK&HQ trong các doanh nghiệp sản xuất chế biến công nghiệp, nông lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thúc đẩy hoạt động giảm tổn thất điện năng trong hệ thống điện |
50 |
|
70 |
50 |
|
70 |
50 |
|
70 |
50 |
|
70 |
50 |
|
70 |
600 |
|
2 |
Tổ chức các lớp tập huấn TKNL cho các hộ kinh doanh, HTX, doanh nghiệp chế biến dong riềng, chế biến nông lâm sản |
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
20 |
30 |
|
250 |
|
III |
SDNLTK&HQ trong các công trình, tòa nhà và cơ quan, công sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xây dựng các mô hình trình diễn tòa nhà công sở tiết kiệm năng lượng (dự kiến 01 mô hình/năm) |
|
|
|
150 |
|
|
150 |
|
|
150 |
|
|
150 |
|
|
600 |
|
2 |
Xây dựng các mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh (dự kiến 01 mô hình/năm) |
100 |
|
20 |
100 |
|
20 |
100 |
|
20 |
100 |
|
20 |
100 |
|
20 |
600 |
|
IV |
SDNLTK&HQ trong chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng các mô hình thí điểm về sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển hiện đại trong chiếu sáng công cộng tại các huyện, thành phố (dự kiến 01-02 mô hình/năm) |
|
|
|
250 |
|
250 |
250 |
50 |
200 |
250 |
50 |
200 |
250 |
50 |
200 |
2.000 |
|
V |
SDNLTK&HQ trong hoạt động giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về TKNL trong lĩnh vực giao thông vận tải, thúc đẩy sử dụng các dạng năng lượng khác (LPG, năng lượng điện, năng lượng sinh học...) thay thế nhiên liệu truyền thống (dự kiến 01 lớp/năm) |
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
40 |
400 |
|
VI |
SDNLTK&HQ trong gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức các hội nghị tập huấn về biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình |
40 |
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
40 |
|
40 |
400 |
|
2 |
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời |
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
100 |
|
100 |
800 |
|
|
Tổng cộng |
330 |
130 |
150 |
830 |
130 |
500 |
835 |
140 |
495 |
800 |
180 |
500 |
805 |
180 |
505 |
6.510 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây