472712

Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

472712
LawNet .vn

Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu: 745/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành: 29/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 745/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành: 29/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 745/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao;

Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035”;

Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU, ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng hộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 497/TTr-SVHTT ngày 12/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa và Thể thao, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Nội vụ, Ngoại vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Tổng cục Thể dục thể thao;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HV, NN, HN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Triển khai Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU, ngày 21/12/2020 ca Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa ln thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025, ý kiến tham mưu của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 497/TTr-SVHTT ngày 12/3/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:

I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020

1. Về số lượng bộ môn đầu tư, vận động viên, huấn luyện viên, trình độ và thành tích đạt được (Phụ lục 1, Phụ lục 2)

1.1. Về số lượng:

- Đào tạo, tập huấn, thi đấu cho 22 đội tuyển thuộc 13 môn thể thao, gồm: Điền kinh, Bóng đá (U11, U13, U15, U17, U19, U21 và Bóng đá Bãi biển), Bóng bàn, Teakwondo, Karate, Võ cổ truyền (đối kháng và quyền), Bóng chuyền (trong nhà và bãi biển), Khiêu vũ thể thao, Kick Boxing, Muay, Cử tạ, Vovinam và Thể dục thể hình.

- Đến năm 2020, có 566 vận động viên (trong đó có 408 vận động viên tập trung và 158 vận động viên năng khiếu nghiệp dư); có 53 huấn luyện viên (trong đó có 27 huấn luyện viên thuộc biên chế viên chức, 26 huấn luyện viên hợp đồng đào tạo chuyên môn).

Như vậy, không có sự phát triển thêm số môn thể thao; số huấn luyện viên tăng thêm 03 người (so với năm 2016 có 50 huấn luyện viên); số vận động viên tăng thêm 130 người (so với năm 2016 có 436 vận động viên).

1.2. Về chất lượng:

Một số môn thể thao phát triển tốt như: Bóng chuyền, Khiêu vũ thể thao, Bóng bàn, Điền kinh, Thể dục thể hình, Cử tạ, Taekwondo, Võ cổ truyền, Muay,..., những môn thể thao này đã đạt được nhiều huy chương tại các giải quốc gia, quốc tế và nht là tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII, năm 2018.

1.3. Về thành tích:

Chất lượng đào tạo và thành tích vận động viên từng bước được cải thiện, nâng cao, nhất là thành tích đạt được qua kỳ Đại hội gần đây, cụ thể:

- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014: tham gia 12 môn với 124 vận động viên, 47 huấn luyện viên; đạt được: 6 HCV, 5 HCB, 16 HCĐ; xếp hạng 25.

- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018, tham gia 13 môn với 133 vận động viên, 29 huấn luyện viên; đạt được: 7 HCV, 8 HCB, 13 HCĐ; xếp hạng 22.

2. Cơ sở vật chất

- Cơ sở vật chất phục vụ cho thể thao thành tích cao còn hạn chế, chỉ cơ bản đáp ứng được một phần nhu cầu tập luyện và thi đấu thể thao trong giai đoạn hiện nay.

- Về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện giai đoạn 2017 - 2020 còn thiếu và chưa đảm bảo nhu cu tập luyện và thi đấu. Một số hạng mục đu tư còn thiếu như giáp điện tử, thiết bị chuyên dụng cho từng bộ môn khác nhau,...

3. Khoa học công nghệ, y học thể dục thể thao

Lĩnh vực khoa học công nghệ, y học thể dục thể thao chưa được đu tư sâu. Trong điều kiện thực tế của địa phương, ngành th thao Khánh Hòa đã triển khai thực hiện một số nội dung như Bồi dưng kiến thức hun luyện mới cho hun luyện viên, sử dụng thực phẩm chức năng, các loại thuốc nhm nâng cao dinh dưng và hồi phục cho vận động viên; tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ cho tt cả các vận động viên, đặc biệt là ứng dụng các chỉ skhoa học trong việc tuyn chọn ban đầu đi với các vận động viên năng khiếu.

4. Chế độ chính sách và mức độ đầu tư

- Chế độ đang áp dụng cho thể thao thành tích cao cơ bản được đảm bảo theo quy định và ngang bng với mức do Trung ương quy định.

- Tng kinh phí đầu tư cho ththao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017 - 2020: Năm 2017 là 36.524 triệu đồng; năm 2018 là 36.341 triệu đồng; năm 2019 là 47.734 triệu đồng, năm 2020 là 51.598 triệu đồng.

Mức đ đu tư kinh phí và xã hội hóa cho ththao thành tích cao qua từng năm trong giai đoạn 2017 - 2020 có tăng, đây chính là một trong những yếu tquyết định trong việc nâng cao thành tích thể thao thành tích cao Khánh Hòa và đưa ththao Khánh Hòa có những bưc tiến trong kỳ Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII, năm 2018 so với thành tích tại kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII, năm 2014.

5. Công tác xã hội hóa

Công tác xã hội hóa bước đầu đã thu hút thêm ngun lực xã hội cho phát triển thể thao thành tích cao ca tỉnh, đặc biệt với bộ môn Bóng đá, Bóng chuyền, ... Tuy nhiên, việc xã hội hóa ththao thành tích cao đối với các bộ môn khác hiện rất khó khăn, rất cần sự đu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

II. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Những vấn đề tồn tại

- Cơ chế hoạt động ththao thành tích cao chưa phù hợp với tình hình phát trin kinh tế - xã hội hiện nay.

- Số lượng huy chương tăng lên qua từng năm nhưng chủ yếu ở các giải vô địch trẻ, cúp các câu lạc bộ và giải mở rộng. Chất lượng vận động viên thể thao thành tích cao chưa ổn định; số vận động viên và huấn luyện viên tham gia đội tuyển trẻ và tuyển quốc gia còn hạn chế.

- Chưa xây dựng được hthống tuyển chọn và đào tạo vận động viên, từ huấn luyện ban đầu; môn Cử tạ có vận động viên thể thao thành tích cao nhưng phong trào chưa phát triển; bên cạnh đó, nhiều môn phong trào phát trin nhưng vận động viên đỉnh cao của tỉnh không có như Bơi Lặn, Cầu lông.

- Chưa bố trí được nguồn vốn đtrin khai Khu liên hợp thể thao tỉnh Khánh Hòa; một số huyện, thị xã, thành phố chưa có nhà thi đấu th thao, hbơi; sân vận động cấp huyện của một số địa phương chưa có (như huyện Khánh Sơn, Cam Lâm) hoặc có nhưng không sử dụng được (huyện Khánh Vĩnh) vì đã xung cp.

- Chưa có phương án đầu tư kinh phí, trang thiết bị và đào tạo cán bộ trong lĩnh vực khoa học th thao.

- Chế độ đãi ngộ và giải quyết nghề nghiệp cho vận động viên khi hết tham gia tập luyện, thi đấu cho Khánh Hòa chưa có, dẫn đến bản thân vận động viên, gia đình và dư luận xã hội chưa yên tâm và chưa xem thể dục thể thao là một nghnghiệp.

- Các Liên đoàn, Hội thể thao không phát huy được vai trò trong lĩnh vực thể thao thành tích cao do các tổ chức này không có nguồn kinh phí cho công tác đào tạo vận động vn và nâng cao thành tích thể thao.

2. Những nguyên nhân

- Nguồn kinh phí đầu tư từ ngân sách tỉnh cho thể thao thành tích cao chưa đáp ứng được nhu cầu hoạt động và phát triển, đặc biệt là trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gt vthành tích thi đấu gia các đơn vị, địa phương trong cả nước.

- Lực lượng cán bộ, huấn luyện viên trực tiếp làm công tác ththao thành tích cao còn thiếu, chậm đổi mới về tư duy và tri thức khoa học huấn luyện.

- Công tác đào tạo, quy hoạch cán bộ, hun luyện viên, chuyên gia đng cp quốc gia và quốc tế trong lĩnh vực thể thao thành tích cao chưa được chú trọng.

III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

1. Quan điểm về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa

- Chăm lo, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển các tài năng ththao là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước, chệ thng chính trị, các cp, các ngành của tỉnh và toàn xã hội, trong đó, ngành văn hóa và thể thao là nòng ct.

- Thể thao thành tích cao vừa là động lực, vừa là hạt nhân góp phn phát trin thể thao quần chúng và thể thao trường học. Ththao quần chúng và trường học là cơ s, nn tảng đphát triển thể thao thành tích cao. Phát triển ththao thành tích cao phải đặt trên nền móng vững chắc của thể thao quần chúng và thể thao trường học, từ đó, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu để tạo nguồn bền vững cho thể thao thành tích cao.

- Xác định đúng đối tượng cần được tuyn chọn, đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện gn với các môn thể thao trọng điểm, tạo bước đột phá trong đào tạo tài năng thể thao thành tích cao của tỉnh; đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy tính độc lập, khơi dậy mọi nguồn lực sáng tạo của các tài năng thể thao, góp phần phát triển nhân tài thể thao Khánh Hòa nói riêng và thể thao đất nước nói chung.

- Tập trung ưu tiên đầu tư các môn thể thao thường xuyên có thành tích tốt, có huy chương tại các giải thể thao thành tích cao và Đại hội thể thao toàn quốc; tiếp tc đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao gắn kết đào tạo các tuyến, các lớp vận động viên năng khiếu kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao thành tích cao theo hưng tiên tiến, bền vững, phù hợp với đặc điểm thể chất vận động viên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.

2. Mục tiêu và chỉ tiêu phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030

2.1. Mục tiêu

- Tập trung phát triển một smôn thể thao thành tích cao tiêu biểu, trọng đim của Khánh Hòa và cả nước, tạo động lực cho phát triển thể dục thể thao quần chúng.

- Xây dng và phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa bền vng với đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên có phẩm cht đạo đức, trình độ chuyên môn cao.

- Tuyển chọn, đào tạo, hun luyện vận động viên đạt thành tích cao tại Đại hội thể thao toàn quốc, các giải vô địch quốc gia và quốc tế.

- Đóng góp nhiều vận động viên, hun luyện viên cho các tuyến ca đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu dạt thành tích tại các giải thể thao trong chương trình thi đấu SEA Games, Asiad và các giải quốc tế khác.

- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển th thao thành tích cao.

- Huy động toàn xã hội tham gia hoạt động và phát trin sự nghiệp thể dục, thể thao; từng bước chuyển giao công tác tổ chức tập luyện và thi đấu thể thao cho các tổ chức xã hội - nghề nghiệp khi cơ chế pháp lý rõ ràng.

2.2. Chỉ tiêu

a) Phát triển và đào tạo đội ngũ vận động viên (Phụ lục 03, Phụ lục 07)

- Giai đoạn 2021 -2025:

+ Năm 2021 - 2022: Duy trì tập trung đầu tư 566 vận động viên (trong đó có 408 vận động viên tập trung, 158 vận động viên năng khiếu không tập trung) để chuẩn bị tốt nhất cho Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ thứ IX năm 2022.

+ Năm 2023 - 2025: Căn cứ vào thành tích đạt được tại Đại hội thể thao toàn quốc ln thứ IX, quyết định cụ thsố môn th thao và slượng vận động viên thể thao thành tích cao cấp tỉnh; điều chỉnh cơ cấu các đội tuyển, phấn đu đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đội tuyển có điều kiện thuận lợi (như Bóng chuyền, Bóng đá....); phấn đu đào tạo khoảng 644 vận động viên th thao thành tích cao (gm: 264 vận động viên tuyến tuyển tập trung, 217 vận động viên tuyn trẻ tập trung và 163 vận động viên tuyến năng khiếu không tập trung hoặc tập trung nếu có đủ điều kiện), trong đó có từ 85 vận động viên ưu tú trở lên.

- Định hướng đến năm 2030: Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao cấp tỉnh phấn đấu đạt 719 vận động viên thể thao thành tích cao (gm: 285 vận động viên tuyến tuyển tập trung, 255 vận động viên tuyến trtập trung và 177 vận động viên tuyến năng khiếu), trong đó có từ 100 vận động viên ưu tú trở lên.

b) Phát trin đội ngũ huấn luyện viên (Phụ lục 04)

- Giai đoạn 2021 - 2025: Số lượng huấn luyện viên cấp tnh 54 người;

- Định hướng đến năm 2030: Bổ sung số lượng huấn luyện viên tăng tương ứng với số lượng môn thể thao cần tập trung đầu tư, theo tỷ lệ trung bình 1HLV/8VĐV.

- Về trình độ chuyên môn: 100% huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện kthuật thể thao Khánh Hòa đạt trình độ cử nhân thể dục thể thao trở lên có chuyên ngành phù hợp với từng bộ môn thể thao được phân công đào tạo, huấn luyện.

c) Slượng bộ môn th thao ưu tiên đầu tư

- Giai đoạn 2021 - 2025:

Năm 2021 - 2022: Duy trì đầu tư 13 môn thể thao (22 đội tuyn) hiện có, gm: Điền kinh, Bóng đá (các đội tuyển trẻ và Bóng đá bãi biển), Bóng bàn, Teakwondo, Karate, Võ cổ truyền (đội tuyn đối kháng và đội tuyn quyền), Bóng chuyền (bóng chuyền trong nhà và bóng chuyền bãi bin), Khiêu vũ ththao, Kick Boxing, Muay, Cử tạ, Vovinam và Thể dục thhình.

+ Năm 2023 - 2025: Phấn đấu xã hội hóa đầu tư các đội tuyển trẻ Bóng đá, các đội tuyn bóng chuyn và một s môn ththao khác; tạo điều kiện đ b sung hun luyện viên, vận động viên cho các đội tuyển thể thao đang tập trung đào tạo tại Trung tâm Huấn luyện kthuật thể thao và cho một smôn thể thao mới.

- Định hướng đến năm 2030: Bổ sung số môn thể thao như Bơi lặn, Bóng rổ,... cho phù hp với thực tế của Thể thao thành tích cao Việt Nam và tỉnh Khánh Hòa.

d) Thành tích thi đấu thể thao thành tích cao (Phụ lục 05)

- Giai đoạn 2021 -2025:

+ Tham gia giải: Mỗi năm tham gia từ 67 đến 80 giải thể thao thành tích cao cấp khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên tham gia các giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia và các giải quốc tế.

+ Thành tích huy chương: Mỗi năm đạt t250 đến 280 huy chương (trong đó, giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ quốc gia đạt ít nhất từ 30 đến 45 huy chương vàng)

+ Đẳng cấp vận động viên: Mỗi năm đạt được 40 vận động viên cấp kiện tướng trlên và 75 vận động viên cấp I quc gia trở lên.

+ Đóng góp lực lượng cho quốc gia: Đào tạo và đóng góp từ 12 đến 18 vận động viên tham gia các đội tuyển ththao quốc gia để tập luyện, thi đấu và đạt một số thành tích.

- Định hướng đến năm 2030:

+ Tham gia giải: Mỗi năm tham gia từ 80 đến 90 giải ththao thành tích cao cấp khu vực, quốc gia, quốc tế; ưu tiên tham gia các giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia và các giải quốc tế.

+ Thành tích huy chương: Mỗi năm đạt từ 270 đến 290 huy chương (trong đó giải vô địch quốc gia đạt ít nhất từ 40 đến 50 huy chương các loại).

+ Đẳng cấp vận động viên: Mi năm đạt từ 48 vận động viên cấp kiện tướng và 84 vận động viên cp I quc gia trở lên.

+ Đóng góp lực lượng cho quốc gia: Đào tạo và đóng góp được từ 18 đến 22 vận động viên tham gia các đội tuyển thể thao quốc gia đtập luyện, thi đấu và đạt một số thành tích.

đ) Thành tích tại Đại hội Thdục th thao toàn quc (Phụ lục 06)

- Đại hội Thdục ththao toàn quốc lần thứ IX, năm 2022: Tham gia 31 huấn luyện viên, 127 vận động viên; đạt 25 bộ huy chương (10 huy chương vàng, 05 huy chương bạc, 10 huy chương đồng), xếp vị trí trong nhóm 22 tỉnh, thành, ngành dẫn đầu cả nước về tng xếp huy chương tại Đại hội.

- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc lần thứ X, năm 2026: Tham gia 33 huấn luyện viên, 155 vận động viên; đạt 27 bộ huy chương (11 huy chương vàng, 08 huy chương bạc, 08 huy chương đồng), xếp vị trí trong nhóm 20 tỉnh, thành, ngành dẫn đầu cả nước về tng xếp huy chương tại Đại hội.

- Đại hội Thể dục ththao toàn quốc lần thXI, năm 2030: Tùy vào tình hình thực tế đu tư và thành tích đạt được của ththao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa để đề ra mục tiêu cho phù hp.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN THỂ THAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

1. Phát triển nguồn nhân lực

1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên kthuật

- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ quản lý thể thao thành tích cao vng về tư tưởng, giỏi về nghiệp vụ, bao gồm cán bộ, chuyên viên làm công tác qun lý thể thao thành tích cao của Sở, lãnh đạo Trung tâm Hun luyện kỹ thuật ththao tỉnh, lãnh đạo các phòng chun môn thuộc Trung tâm.

- Phn đu đến năm 2025, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên kỹ thuật tối thiểu phải có bằng đại học chuyên ngành thdục thể thao trlên; biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ cho công tác chuyên môn.

- Đối với đội ngũ nhân viên phục vụ và kthuật viên phải thường xuyên được đào tạo, bi dưỡng các kiến thức chuyên ngành, ứng dụng khoa học công ngh, sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác huấn luyện đào tạo các vận động viên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ y học thể thao, kỹ thuật viên cha trị và chăm sóc vận động viên.

1.2. Huấn luyện viên

- Căn cứ hiệu quả huấn luyện từng năm và định kỳ giai đoạn Đại hội Thể thao (4 năm) tiến hành đánh giá đtuyển chọn, ký kết hp đồng chuyên môn, luân chuyn lại đội ngũ huấn luyện viên có đầy đủ trình độ và năng lực công tác.

- Thu hút nhng huấn luyện viên giỏi trong và ngoài nước cho các môn ththao trọng điểm và một số môn thể thao mới phát triển tại Khánh Hòa.

- Cử các huấn luyện viên tham gia các khóa học, bồi dưng nâng cao trình độ và cập nhật những kiến thức mới nhất về công tác huấn luyện do Tổng cục Thdục thể thao, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các môn và Ủy ban Olympic quốc gia, quc tế (IOC) tchức, tạo điu kiện thuận lợi cho các huấn luyện viên có năng lực và trình độ ngoại ngữ ra nước ngoài học tập, nâng cao trình độ huấn luyện.

1.3. Vận động viên

- Căn cứ vào slượng nội dung các môn thi đấu và số lượng vận động viên d kiến tham gia thi đấu để tính toán số lượng vận động viên cần đào tạo ở các tuyến trong mỗi giai đoạn nhm chuẩn bị lực lượng cho các kỳ Đại hội Ththao toàn quốc.

- Hàng năm, kiểm tra lại toàn bộ lực lượng vận động viên ở các tuyến của từng bộ môn để tuyển chọn lại, bổ sung đào tạo đsố lượng vận động viên theo chỉ tiêu, có đ trình độ chuyên môn tham gia các giải quốc gia và quốc tế.

- Đối vi Bóng đá chuyên nghiệp, Futsal và Bóng chuyền (trong nhà và bãi biển) cn tiếp tục liên kết với Công ty Yến Sào Khánh Hòa, Tập đoàn Hưng Thịnh và các tổ chức khác (nếu có) để xã hội hóa đầu tư, định hướng phát triển, chuyển giao toàn bộ các đội tuyn (bao gồm các tuyến trẻ) để tập trung ngun lực đầu tư các môn còn lại theo chỉ tiêu đề ra và bổ sung các môn mới.

2. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao

- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện cơ sở vật cht, tăng cường xây dựng mới cơ sở vật chất cần thiết để đáp ứng nhu cầu huấn luyện, đào tạo vận động viên, đặc biệt, đối với cơ sở vật chất các môn định hướng phát triển mới.

- Đầu tư trang thiết bị tập luyện và thi đấu đảm bảo chất lượng cho huấn luyện viên và vận động viên từng môn thể thao theo định mức kỹ thuật quy định hàng năm; cải tiến các dụng cụ, phương tiện tập luyện và thi đấu hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu và sự thay đổi của hệ thống luật các môn thể thao của quc gia, quc tế.

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 45.708m2 khu vực sân vận động 19/8 Nha Trang thành đất thể thao trong quy hoạch sử dụng đất giai đoạn tới; nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có tại Khu vực sân vận động 19/8 Nha Trang, Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao Khánh Hòa tại đường Nguyễn Khuyến (trong thời gian chờ trin khai thực hiện Quy hoạch Khu liên hợp thể thao tỉnh Khánh Hòa tại xã Phước Đồng, Nha Trang).

3. Phân nhóm trọng tâm đầu tư các môn thể thao

Căn cứ Đ án “Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035” của Việt Nam, Thể thao thành tích cao Khánh Hòa phân loại các nhóm môn để có kế hoạch đầu tư trọng tâm như sau:

3.1. Nhóm I: Nhóm các môn chủ lực, gồm các môn thể thao cơ bản của chương trình Olympic, Đại hội Thể thao Châu Á, Đông Nam Á và Đại hội Thể thao toàn quốc như Điền kinh, Bơi lặn, Bóng đá, Bóng bàn, Bóng chuyền, Taekwondo, Karate,...

3.2. Nhóm II: Nhóm các môn có huy chương trong Đại hội Thể thao toàn quốc và một số môn mới phù hợp với tỉnh Khánh Hòa như Dance Sport, Bóng chuyền bãi biển, Bóng đá bãi biển, Cử tạ, Thể dục thể hình, Vovinam, Muay, Kickboxing, Võ ctruyn, ….

3.3. Nhóm III: Nhóm các môn duy trì, phát triển và từng bước nâng cao thành tích khi có điều kiện thuận lợi như Bóng r, Cờ, Quần vt, Billiards Snooker, Cầu lông, Judo, Aerobic,...

Việc phân nhóm như trên mang tính định hướng, sau mỗi năm, mỗi kỳ Đại hội thể thao toàn quốc sẽ kim tra và điều chỉnh các môn trọng điểm và vận động viên ưu tú của từng môn để đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với sự thay đổi.

4. Cải cách hệ thống quản lý, tổ chức đào tạo và cơ chế chính sách

4.1. Hệ thống quản lý tổ chc đào tạo vận động viên

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả đạt được của các bộ môn, trên cơ sở đó sp xếp lại cho phù hợp với yêu cầu phát triển, tình hình thực tế và điều kiện kinh phí đầu tư của tỉnh Khánh Hòa.

- Tổ chức tuyển chọn các em có năng khiếu tại sở cp huyện, thị xã, thành phố, các câu lạc bộ, ...; từng bước xây dựng lc lượng vn động viên, huấn luyện viên tập trung ở cấp huyện, thị xã, thành phố.

- Các vận động viên có năng khiếu nghiệp dư sẽ từng bước chuyển sang đào tạo theo hình thức tập trung tại Trung tâm Huấn luyện kthuật ththao tỉnh khi có đđiều kiện.

- Phi hợp vi Ngành Giáo dục và Đào tạo tchức học văn hóa cho vận động viên tập trung tại Trung tâm Hun luyện kthuật thể thao tỉnh Khánh Hòa.

4.2. Cơ chế chính sách

- Áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi để khuyến khích vận động viên, huấn luyện viên, cán bộ quản lý công tác thể thao thành tích cao như các chế độ về lương, thưởng, các chế độ ưu đãi về học tập, chữa trị chấn thương và bệnh tật trong quá trình tập luyện, thi đu theo quy định của Trung ương và địa phương.

- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung định mc tiền thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải ththao quốc gia, Đại hội thể thao toàn quốc theo quy định tại Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số chế độ đối vi huấn luyện viên, vận động vn trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

- Các vận động viên th thao thành tích cao trong và ngoài tỉnh được ký hợp đng lao động trong thời gian tham gia tập luyện và thi đu cho các đội tuyển thể thao Khánh Hòa và đu được bảo vệ quyền lợi, cũng như việc thực hiện nghĩa vcủa vận động viên theo quy định của pháp luật về lao động và phù hợp với quy định của tchức thể thao tương ứng; được bảo đảm các trang thiết bị, phương tiện tập luyện và thi đấu, được hưởng chế độ dinh dưng đặc thù, tiền công, ... theo quy định.

- Đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc diện thu hút về công tác tại Khánh Hòa, tùy theo trình độ chuyên môn và năng lực sẽ được ký hợp đồng ngn hạn hoặc dài hạn và được btrí địa điểm ăn, ở tại ký túc xá vận động viên tại Trung tâm Huấn luyện kthuật thể thao tỉnh Khánh Hòa, tạo điều kiện thuận lợi để đối tượng này an tâm công tác cng hiến hết tài năng bản thân cho thể thao thành tích cao của tỉnh.

- Xây dựng chính sách ưu đãi về đào tạo nghề và bố trí việc làm cho các vận động viên đạt thành tích cao sau khi kết thúc quá trình cống hiến.

- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào các hoạt động đào tạo vận động viên với các hình thức tập luyện và đào tạo vận động viên tại các câu lạc bộ tư nhân một số môn thể thao có điều kiện phát triển như Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Billiards, Golf, Bowling,...

5. Phát huy vai trò của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao

Phát huy vai trò, chức năng của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao của Khánh Hòa trong sự nghiệp phát triển ththao thành tích cao; triển khai chuyn giao tác nghiệp cho các Liên đoàn, Hiệp hội và Câu lạc bộ tỉnh của từng môn th thao khi có đủ điều kiện.

6. Ứng dụng khoa học công nghệ, y học thể dục thể thao

- Sử dụng các loại thuc, thực phẩm chc năng phục vụ việc nâng cao thành tích ththao và hiệu quả trong công tác đào tạo vận động viên.

- Tăng cường đầu tư cho đào tạo cán bộ y học, kthuật viên và mua sm trang thiết bị phục vụ cho việc phục hồi sức khỏe vận động viên.

- Phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nâng cao công tác chữa trị chấn thương cho vận động viên.

- ng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ trong việc trang bị phương tiện dụng cụ tập luyện, thi đấu, trong xây dựng chương trình huấn luyện.

7. Mở rộng giao lưu và tăng cường hợp tác để phát triển thể thao thành tích cao

- ng cường, mở rộng, đa dạng hóa các mi quan hệ với các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương, các ngành có th thao thành tích cao phát trin mạnh và quc tế để phát triển th thao thành tích cao của tỉnh; tập trung đào tạo, hun luyện vận động viên; bồi dưng, nâng cao trình độ chuyên môn, kthuật cho đội ngũ huấn luyện viên.

- Tổ chức tốt các cuộc thi đấu thể thao quốc gia, quốc tế tại Khánh Hòa; đón tiếp các đoàn thể thao quốc tế vào Khánh Hòa tập huấn và thi đu.

- Vận động, thu hút các nguồn tài trợ, các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hp pháp (nếu có) để phát triển ththao thành tích cao Khánh Hòa; kết hợp hợp tác quốc tế với xã hội hóa, từng bước chuyên nghiệp hóa các môn th thao thành tích cao.

8. Công tác xã hội hóa thể thao

- Phấn đấu có nhiều tổ chc kinh tế - xã hội tự trang trải kinh phí đào tạo vận động viên đỉnh cao cho tỉnh Khánh Hòa (hiện nay môn Bóng đá đang được Công ty Cổ phần Bất động sản Quốc tế Cam Ranh tài trợ, đầu tư đội tuyển chuyên nghiệp; Bóng chuyền (trong nhà, bãi biển) và Futsal được Công ty Yến Sào tài trợ).

- Khuyến khích các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao và tổ chức các sự kiện thể thao lớn của quốc gia và quốc tế.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp vào công tác đào tạo vận động viên. Khuyến khích và htrợ, thí đim việc quản lý, đào tạo vận động viên trình độ cao tại các câu lạc bộ thdục ththao tư nhân (do nguồn kinh phí của tư nhân tự đóng góp và xây dựng) ở một smôn thể thao như Billiards Snooker, Golf, Bowling, Quần vợt.

- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thành lập các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định của Luật thể dục, thể thao.

9. Giải pháp về kinh phí thực hiện Kế hoạch (Phụ lục 8)

- Ngân sách tỉnh: Bố trí chung trong dự toán ngân sách hàng năm kinh phí thể thao thành tích cao của Sở Văn hóa và Th thao.

- Ngân sách huyện, thị xã, thành ph: Đảm bảo cho thực hiện nhiệm vụ phát triển thdục thể thao của địa phương; đầu tư, nâng cấpsở vật chất, trang thiết bị ththao phù hợp; tạo nguồn, phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao trẻ.

- Kinh phí xã hội hóa do tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tài trợ hoặc phối hợp xây dựng các công trình thể thao, tổ chc thi đấu thể thao (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì tham mưu, chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn th liên quan, y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phtổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:

- Xây dựng và ban hành Quy trình tuyển chọn vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa và quy chế tuyển chọn, đào tạo và quản lý sử dụng vận động viên ththao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa thuộc Trung tâm hun luyện kỹ thuật ththao tỉnh Khánh Hòa.

- Xây dựng và ban hành tiêu chí để phân tuyến vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh Khánh Hòa đáp dụng chi chế độ dinh dưng, tiền công theo các quy định hiện hành.

- Quyết định slượng môn thể thao, huấn luyện viên hợp đồng chuyên môn, số lượng vận động viên được đào tạo, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh cho từng năm.

- Chủ trì, phi hợp với các sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng cơ chế, chính sách, kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phtổ chức tuyn chọn, phát hiện năng khiếu và huấn luyện năng khiếu thể thao trên địa bàn.

- Tiến hành sơ kết, tổng kết tình hình thực hin Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Căn cứ Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao được duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng ngân sách địa phương.

- Phi hợp Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế - xã hội đầu tư phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh (nếu có).

3. Sở Kế hoạch và đầu tư

Cân đối, bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi đu tư từ ngân sách tỉnh theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh theo từng thời kỳ.

4. Sở Nội vụ

Phối hợp với S Văn hóa và Thể thao xây dựng chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, hun luyện viên, vận động viên; chế độ ưu đãi đặc biệt đối với vận động viên đạt thành tích cao; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc theo vị trí vic làm, đảm bảo nhân lực phục vụ trong lĩnh vực thể thao thành tích cao.

5. Sở Ngoại vụ

Có trách nhiệm giúp Sở Văn hóa và Thể thao trong việc huy động nguồn kinh phí tài trtừ các tchức phi chính phủ nước ngoài (nếu có) để góp phn thực hiện Kế hoạch phát trin thể thao thành tích cao tnh Khánh Hòa.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao phát triển mạnh ththao trong trường học để nâng cao thể chất cho học sinh, đồng thời, tạo nguồn cho công tác tuyển sinh vận động viên năng khiếu; chỉ đạo, duy trì tchức Hội khỏe Phù Đng các cp và các giải thi đấu thể thao học sinh hàng năm; tham gia phát hiện, tuyển chọn tài năng thể thao trong trường học, cung cấp các vận động viên năng khiếu cho tỉnh; tạo điều kiện cho vận động viên thể thao thành tích cao trong việc học văn hóa với tập luyện thể thao được hài hòa, phù hợp đúng quy định. Ngoài ra thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thdục thể thao trong trường học.

7. Sở Y tế

Phối hợp, hỗ trợ Sở Văn hóa và Thể thao trong công tác chữa trị chấn thương và phục hồi sức khỏe cho các vận động viên. Hỗ trợ xác định chủng loại thuốc bvà các loại thực phẩm chức năng chuyên dùng đphục vụ việc nâng cao thành tích thể thao và hiệu quả trong công tác đào tạo vận động viên.

8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Hướng dn việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn, bệnh nghnghiệp, chế độ m đau, thai sản,... trong thời gian tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Khánh Hòa và chế độ bảo him cho vận động viên khi tham gia thi đấu ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.

9. Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan

Phối hợp với SVăn hóa và Thể thao chỉ đạo, tổ chức trin khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph

- Chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các phòng Văn hóa và Thông tin, các Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao tại địa phương trong việc đào tạo vận động viên năng khiếu nghiệp dư ban đầu.

- Đảm bảo nguồn kinh phí để đầu tư cơ svật chất kỹ thuật thể thao, đào tạo vận động viên và thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh.

- Huy động các nguồn lực xã hội hóa lĩnh vực thể thao trên địa bàn, đẩy mạnh phong trào tập luyện thdục thể thao trong nhân dân, góp phần phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Trong quá trình trin khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vưng mc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản nh về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, đề xuất y ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

SỐ LƯỢNG BỘ MÔN ĐẦU TƯ, VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, TRÌNH ĐỘ HIỆN NAY

STT

Môn

Huấn luyện viên

Vận động viên

Số lượng

Trình độ

Biên chế

Hp đồng

Số lượng

Đội

Đạt đẳng cấp

Trên đại học

Đại học

Chưa đào tạo

Tuyển

Trẻ

Năng khiếu

Kiện tướng

Cấp I và dự bị KT

1

Điền kinh

09

01

08

 

08

01

80

23

37

20

05

10

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

03

01

02

 

01

02

25

25

 

 

 

 

-

U19

03

 

02

01

01

02

25

25

 

 

 

 

-

U17

02

 

01

01

01

01

25

 

25

 

 

 

-

U15

01

 

01

 

01

 

25

 

25

 

 

 

-

U13

03

 

02

01

 

03

25

 

 

25

 

 

-

U11

02

 

02

 

01

01

20

 

 

20

 

 

-

Bóng đá Bãi biển

01

 

01

 

 

01

16

11

01

04

 

 

3

Bóng bàn

03

 

03

 

03

 

27

08

09

10

03

05

4

Taekwondo

02

01

01

 

02

 

30

08

12

10

04

07

5

Karate

02

 

02

 

01

01

28

07

11

10

00

02

6

Võ ctruyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đi kháng

01

 

01

 

01

 

20

13

02

05

 

04

-

Quyền

02

 

01

01

 

02

30

13

07

10

07

04

7

Bóng chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi biển

03

 

02

01

01

02

24

19

05

 

07

05

-

Trong nhà

05

01

03

01

04

01

28

25

03

 

06

18

8

Khiêu vũ thể thao

02

 

 

02

00

02

30

17

03

10

 

 

9

Kick Boxing

01

 

 

01

 

01

21

12

02

07

 

01

10

Muay

02

 

 

02

 

02

25

10

05

10

03

01

11

Cử tạ

02

 

02

 

01

01

21

07

07

07

 

 

12

Vovinam

01

 

 

01

 

01

20

10

05

05

 

04

13

Thdục th hình

02

 

 

02

 

02

21

16

0

5

02

03

Tổng cộng

52

04

34

14

26

26

566

249

159

158

37

64

 

PHỤ LỤC 2

THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐẠT ĐƯỢC, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Ghi chú: VĐ là s huy chương các Giải vô địch và vô địch trẻ; Khác là số huy chương đạt được của các giải thể thao khác giải vô địch như giải mở rộng, khu vực, cúp, Câu lạc bộ,...

TT

Năm

Các giải quc gia

Các giải Khu vực Châu lục - Thế giới

Số lượng VĐV tham gia

Huy chương

Đng cấp

Vàng

Bạc

Đồng

Tuyển QG

Tuyn trẻ QG

Vàng

Bạc

Đồng

Kiện tướng

Cấp l

Khác

Khác

Khác

I

2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điền kinh

03

03

01

11

05

15

07

15

 

 

 

 

 

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

-

U19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bóng đá bãi biến

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bóng bàn

 

01

 

 

 

04

03

06

 

 

 

 

 

4

Taekwondo

01

12

01

08

03

09

03

15

01

01

01

 

02

5

Karate

 

12

 

04

01

10

 

03

 

 

 

 

 

6

Võ cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đối kháng

01

01

01

01

03

02

02

05

 

 

 

 

 

-

Quyn

07

03

08

10

05

02

08

09

 

 

 

 

 

7

Bóng chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi bin

07

 

04

 

04

 

09

07

 

 

 

03

 

-

Trong nhà

01

02

01

 

 

02

06

20

 

 

 

04

 

8

Khiêu vũ thể thao

16

6

8

6

7

4

2

2

 

 

 

 

 

9

Kick Boxing

1

1

1

 

5

3

1

5

 

 

 

 

 

10

Muay

1

2

2

1

3

1

4

3

 

 

 

 

 

11

Cử tạ

2

 

2

 

4

 

 

3

 

 

 

01

 

12

Vovinam

 

 

 

01

02

 

 

02

 

 

 

 

 

13

Thể dục thể hình

 

04

 

01

 

 

03

01

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng năm 2017

40

47

30

43

42

52

48

96

1

1

1

10

2

II

2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điền kinh

03

16

02

19

07

16

13

08

01

01

 

 

 

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U15

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bóng đá bãi biển

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bóng bàn

 

 

 

01

02

02

03

02

 

 

 

 

 

4

Taekwondo

01

14

03

05

05

06

03

08

 

 

 

 

 

5

Karate

01

03

01

07

01

06

02

04

 

 

 

 

 

6

Võ cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đi kháng

 

 

01

 

02

03

 

04

 

 

 

 

 

-

Quyn

01

03

04

04

05

 

07

02

 

 

 

 

 

7

Bóng chuyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi bin

04

 

01

 

01

 

06

08

 

 

 

04

 

-

Trong nhà

01

01

 

 

01

 

06

20

 

 

 

 

 

8

Khiêu vũ th thao

05

18

7

22

8

12

 

 

 

 

 

 

 

9

Kick Boxing

01

01

 

 

01

02

02

03

 

 

 

 

 

10

Muay

01

01

01

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

11

Ctạ

06

 

02

 

 

 

 

02

 

 

 

01

 

12

Vovinam

 

 

 

 

02

 

 

01

 

 

 

 

 

13

Thể dục Thể hình

 

 

04

 

02

 

 

 

 

 

01

01

 

 

Tổng cộng năm 2018

25

57

26

58

38

47

44

62

1

1

1

6

0

III

2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đin kinh

04

25

01

16

11

18

05

06

03

02

02

01

01

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

-

U19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bóng đá bãi bin

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bóng bàn

 

 

01

 

 

02

02

04

 

 

 

 

 

4

Taekwondo

03

08

 

06

05

06

03

06

 

02

 

 

02

5

Karate

 

02

02

07

06

09

 

03

 

 

 

 

 

6

Võ ctruyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đi kháng

01

01

01

01

04

02

 

4

 

 

 

 

 

-

Quyền

05

03

06

02

07

03

09

14

 

 

 

 

 

7

Bóng chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi bin

05

 

06

 

01

 

08

6

 

 

 

08

 

-

Trong nhà

 

01

 

01

 

 

06

18

 

 

 

06

 

8

Khiêu vũ th thao

13

17

12

25

18

22

 

 

 

 

 

 

 

9

Kick Boxing

01

01

01

 

02

01

01

03

 

 

 

 

 

10

Muay

01

03

03

02

02

03

04

04

 

 

 

 

 

11

Cử tạ

03

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

01

 

12

Vovinam

 

 

 

 

01

02

 

05

 

 

 

 

 

13

Thể dục thể hình

01

01

03

03

 

02

02

04

 

 

 

01

 

 

Tng cộng năm 2019

38

62

36

63

59

70

40

77

3

4

2

19

3

IV

2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điền kinh

01

13

05

15

03

13

05

13

 

 

 

01

01

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bóng đá bãi biển

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bóng bàn

 

02

01

 

 

04

02

02

 

 

 

 

 

4

Taekwondo

 

02

01

01

06

07

02

09

 

 

 

 

02

5

Karate

01

03

01

07

08

09

 

14

 

 

 

 

 

6

Võ cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đối kháng

01

02

 

 

02

04

03

06

 

 

 

 

 

-

Quyn

07

04

04

02

05

07

08

08

 

 

 

 

 

7

Bóng chuyn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi bin

05

 

01

 

03

 

16

07

 

 

 

06

05

-

Trong nhà

01

 

 

 

 

 

07

07

 

 

 

 

 

8

Khiêu vũ thể thao

09

07

08

09

09

09

 

 

 

 

 

 

 

9

Kick Boxing

01

01

02

02

01

02

06

03

 

 

 

 

 

10

Muay

02

 

01

02

03

01

01

06

 

 

 

01

 

11

Ctạ

02

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

01

 

12

Vovinam

 

 

 

02

06

02

 

11

 

 

 

 

 

13

Thể dục th hình

 

01

01

03

 

01

 

02

 

 

 

01

 

 

Tổng cộng năm 2020

30

35

26

43

47

59

50

88

0

0

0

10

8

Tổng cộng:

133

201

118

207

186

228

182

323

05

06

04

45

13

 

PHỤ LỤC 03

SỐ LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Ghi chú: T là sVĐV đội tuyển; Tr là số VĐV đội tuyển trẻ; N là số vận động viên năng khiếu.

STT

Nội dung

Số lượng Vận động viên

2021

2022

2023

2024

2025

T

Tr

N

T

Tr

N

T

Tr

N

T

Tr

N

T

Tr

N

1

Điền kinh

23

37

20

23

37

20

23

37

20

23

37

20

23

37

20

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

-

U19

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

-

U17

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

-

U15

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

-

U13

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

 

 

25

-

U11

 

 

20

 

 

20

 

 

20

 

 

20

 

 

20

 

Bóng đá bãi biên

11

01

04

11

01

04

11

02

04

11

02

04

11

04

04

3

Bóng bàn

08

09

10

08

09

10

08

11

10

08

13

10

10

13

10

4

Taekwondo

08

12

10

08

12

10

08

14

10

09

16

10

10

16

10

5

Karate

07

11

10

07

11

10

07

13

10

08

14

10

10

15

10

6

Võ cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đi kháng

13

02

05

13

02

05

13

04

05

13

06

05

14

07

06

-

Quyền

13

07

10

13

07

10

13

09

10

14

11

10

15

13

10

7

Bóng chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi biển

19

05

0

19

05

0

19

07

0

19

09

0

20

10

0

-

Trong nhà

25

03

0

25

03

0

25

04

0

25

05

0

26

06

0

8

Khiêu vũ thể thao

17

03

10

17

03

10

17

05

10

17

06

10

17

07

10

9

Kick Boxing

12

02

07

12

02

07

12

04

07

12

06

07

12

08

07

10

Muay

10

05

10

10

05

10

10

07

10

10

09

10

11

10

10

11

Cử tạ

07

07

07

07

07

07

07

09

07

07

10

07

09

10

07

12

Vovinam

10

05

05

10

05

05

10

07

05

10

09

05

10

11

05

13

Thể dục thể hình

16

00

05

16

00

05

16

00

05

16

00

07

16

00

09

Tổng cộng

249

159

158

249

159

158

249

183

158

252

203

160

264

217

163

 Ghi chú:

- Năm 2021 - 2022: Không tăng VĐV các tuyến;

- Năm 2023: Phấn đấu trẻ tăng: 24 (so với năm 2022);

- Năm 2024: Phấn đấu tuyển tăng: 03, trẻ tăng: 20, năng khiếu tăng: 02 (so với năm 2023);

- Năm 2025: Phấn đấu tuyển tăng: 12; trẻ tăng: 14, năng khiếu tăng: 03 (so với năm 2024);

- Giai đoạn 2026 - 2030: Căn cứ vào thành tích đạt được trong giai đoạn 2021 - 2025 để quyết định slượng VĐV cn đu tư trong giai đoạn tiếp theo phù hợp với thực tế.

* Tổng số VĐV đến năm 2025: 644 VĐV (264 T, 217 Tr, 163 N)

Trong đó số VĐV tăng trong toàn giai đoạn 2021 - 2025 là 78 VĐV (tuyển tăng 15 VĐV; trẻ tăng: 58 VĐV; năng khiếu: 05 VĐV)

• Số lượng VĐV của các môn thể thao mang tính định hướng, số VĐV của các môn có thể thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế trong chi tiêu cho phép.

 

PHỤ LỤC 04

SỐ LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN CÁC MÔN THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Ghi chú: BC là Hun luyện viên thuộc biên chế viên chức; là huấn luyện viên hợp đồng chuyên môn

STT

MÔN

Số lượng Huấn luyện viên

GHI CHÚ

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

BC

BC

BC

BC

BC

BC

BC

BC

BC

BC

1

Điền kinh

08

01

07

02

07

02

07

02

07

02

07

02

07

02

07

02

07

02

07

02

 

2

Bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

U21

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

 

-

U19

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

 

-

U17

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

-

U15

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

-

U13

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

 

-

U11

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

-

Bóng đá bãi biển

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

3

Bóng bàn

03

 

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

 

4

Taekwondo

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

 

5

Karate

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

 

6

Võ cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đi kháng

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

01

 

 

-

Quyền

 

02

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

7

Bóng chuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bãi biển

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

01

02

 

-

Trong nhà

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

04

01

 

8

Khiêu vũ thể thao

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

9

Kick Boxing

 

01

 

01

 

02

 

02

 

02

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

10

Muay

 

02

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

11

Cử tạ

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

12

Vovinam

 

01

 

01

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

13

Thể dục thể hình

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

02

 

Tổng cộng

31

21

31

21

31

23

31

23

31

21

32

22

32

22

32

22

32

22

32

22

 

Ghi chú: Số lượng HLV ở các môn thể thao mang tính định hướng, thực tế đào tạo vận động viên và phát triển môn thể thao có thể điều chỉnh cho phù hợp nhưng đảm bảo không tăng so với tổng số lượng HLV theo Kế hoạch này.

 

PHỤ LỤC 05

THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Ghi chú: VĐ là số huy chương các Giải vô địch và vô địch trẻ; Khác là số huy chương đạt được của các giải thể thao khác giải vô địch như giải mở rộng, khu vực, cúp, Câu lạc bộ,...

Năm

Các giải quốc gia

Các giải Khu vực Châu lục - Thế giới

Số lượng VĐV tham gia

Huy chương

Đẳng cấp

Vàng

Bạc

Đồng

Tuyển quốc gia

Tuyển trẻ quốc gia

Vàng

Bạc

Đồng

Kiện tướng

Cấp l

Khác

Khác

Khác

2021

19

36

21

44

35

45

37

70

1

 

 

9

3

2022

19

36

21

44

35

45

37

70

 

1

 

9

3

2023

19

36

21

44

35

45

37

70

 

1

1

11

5

2024

20

40

22

48

37

48

40

75

 

1

1

11

5

2025

20

40

22

48

37

48

40

75

1

 

1

12

6

2026

20

40

22

48

37

48

40

75

 

1

2

12

6

2027

22

43

24

51

40

50

44

80

 

1

2

14

6

2028

22

43

24

51

40

50

44

80

 

1

2

14

6

2029

22

43

24

51

40

50

44

80

1

 

2

15

7

2030

24

46

26

54

42

53

48

84

 

1

2

15

7

 

PHỤ LỤC 06

THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC TẠI ĐẠI HỘI THỂ DỤC THỂ THAO TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX, X, XI

Đại hội lần

Năm

Số lượng môn tham gia

Số lượng đoàn tham gia

Thành tích

Xếp hạng

VĐV

HLV

HCV

HCB

HCĐ

IX

2022

13

127

31

10

5

10

22/65

X

2026

13

155

33

11

8

8

20/65

XI

2030

13

177

36

14

6

11

18/65

 

PHỤ LỤC 07

SỐ LƯỢNG ĐỘI TUYỂN THỂ THAO TRỌNG ĐIỂM, VẬN ĐỘNG VIÊN ƯU TÚ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

STT

MÔN/ĐỘI TUYỂN

Số Vận động viên ưu tú cần ưu tiên đầu tư

 

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

GHI CHÚ

1

Điền kinh

18

18

18

18

18

27

27

27

27

27

 

2

Bóng bàn

03

05

05

06

07

08

08

09

09

10

 

3

Taekwondo

04

04

04

06

06

08

08

08

10

10

 

4

Karate

01

01

02

02

02

02

02

02

02

02

 

5

Võ cổ truyền

09

09

13

13

13

13

14

14

14

14

 

6

Bóng chuyền

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

7

Khiêu vũ thể thao

06

06

06

08

08

10

10

10

10

10

 

8

Kick Boxing

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

9

Muay

03

03

02

02

04

04

03

03

06

06

 

10

Cử tạ

02

02

03

04

05

08

10

10

10

10

 

11

Vovinam

02

02

03

03

03

03

05

05

05

05

 

12

Thể dục thể hình

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

Tổng cộng:

54

56

62

68

72

89

93

94

99

100

 

 

PHỤ LỤC 8:

NHU CẦU SỬ DỤNG KINH PHÍ THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(KINH PHÍ KHÔNG TỰ CHỦ)

 Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

2021

2022

2023

2024

2025

1

Tiền ăn tập huấn (ăn thường xuyên)

24,380

24,380

25,878

27,216

28,803

2

Tiền ăn thi đấu

6,911

6,911

7,144

7,367

7,666

3

Tiền công vận động viên

17,704

17,704

18,266

18,902

19,904

4

Trợ cấp thôi việc

700

700

700

700

700

5

Dự kiến tiền thưởng huy chương đạt được theo quy định

2,900

2,900

2,900

2,900

2,900

6

Mua sắm thiết bị, dụng cụ chuyên môn theo định mức

4,471

4,471

4,471

4,471

4,471

7

Tiền điện

408

408

408

408

408

8

Tiền nước

420

420

420

420

420

9

Tập huấn chuyên môn HLV (công tác phí)

48

48

48

48

48

10

Sửa chữa tài sản

100

100

100

100

100

12

Tiền mua đồ lạnh theo định kỳ (2 năm/ lần)

440

0

440

0

440

13

Tiền lương hợp đồng huấn luyện viên (19 người)

1,026

1,026

1,026

1,026

1,026

14

Chế độ ưu đãi theo quy định

688

688

688

688

688

15

Tiền tham gia thi đấu giải

7,130

7,130

7,130

7,130

7,130

Tổng cộng

67,326

66,886

69,619

71,376

74,704

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác