Quyết định 74/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 74/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 74/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 74/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2020/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG DÂY NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG DÂY NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Việc ban hành Quy định Quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tạo khung pháp lý cho việc quản lý, khai thác sử dụng, khuyến khích đầu tư xây dựng, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phân cấp việc quản lý, sử dụng các công trình đường ống, đường dây ngầm, để đảm bảo an toàn sử dụng và mỹ quan đô thị.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm và công trình cống cáp, hào kỹ thuật, tuynel kỹ thuật trên địa bàn các đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia các hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng công trình đường ống, đường dây, công cáp, hào kỹ thuật, tuynel kỹ thuật trên địa bàn các đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế phải tuân thủ nội dung của Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích các từ ngữ viết tắt
1. Quy hoạch xây dựng viết tắt là QHXD.
2. Giấy phép xây dựng viết tắt là GPXD.
3. Đầu tư xây dựng viết tắt là ĐTXD.
4. Hạ tầng kỹ thuật viết tắt là HTKT.
5. Vốn ngân sách nhà nước viết tắt là vốn NSNN.
6. UBND huyện, thị xã, thành phố gọi chung là UBND cấp huyện.
7. UBND xã, phường, thị trấn gọi chung là UBND cấp xã.
8. Cống cáp, hào kỹ thuật, tuynel kỹ thuật lần lượt viết tắt là: CC, HKT, TNKT.
9. Các phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị gọi chung là phòng Quản lý xây dựng cấp huyện, viết tắt là: Phòng QLXD cấp huyện.
Điều 4. Quản lý đầu tư xây dựng các công trình đường ống, đường dây và CC, HKT, TNKT
1. Công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT phải được quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng đảm bảo an toàn, tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường, có định hướng phát triển lâu dài.
2. Xây dựng, cải tạo hạ ngầm các công trình đường dây, đường ống hiện có phải thực hiện theo lộ trình, quy hoạch xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và tiết kiệm kinh phí ĐTXD.
3. Chủ đầu tư các dự án thuộc khu vực phát triển đô thị, khu nhà ở mới; khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất và các tuyến đường, phố xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm ĐTXD các công trình CC, HKT, TNKT đồng bộ để bố trí, lắp đặt các công trình đường dây, đường ống kỹ thuật theo quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan lập kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.
4. Xây dựng CC, HKT, TNKT phải tuân thủ các quy định sau:
a) Các quy định pháp luật, QHXD, GPXD và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Bảo đảm an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận;
c) Phải có dấu hiệu nhận biết CC, HKT, TNKT trên mặt đất; các loại đường dây, cáp và đường ống trong CC, HKT, TNKT theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ Xây dựng - Công thương - Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường.
d) Đối với các tuyến đường, phố đã xây dựng trong đô thị phải đầu tư xây dựng các tuyến CC, HKT, TNKT để từng bước hạ ngầm công trình đường ống, đường dây đi nổi.
5. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình CC, HKT, TNKT theo hình thức đầu tư PPP và các hình thức đầu tư khác bằng nguồn vốn ngoài NSNN, được hưởng các ưu đãi đầu tư xây dựng theo quy định.
1. Thiết kế công trình đường ống, đường dây đi ngầm trong các tuyến CC, HKT, TNKT phải tuân theo quy hoạch xây dựng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
2. TNKT áp dụng cho các tuyến đường trục chính quan trọng trong đô thị có tiết diện hình hộp, kích thước thông thủy đảm bảo đủ bố trí các đường ống, đường dây.
3. HKT áp dụng cho các tuyến đường trục chính thứ cấp khu đô thị có chiều rộng hè >4,5m, có tiết diện dạng hình chữ u có lắp đậy, kích thước đủ để bố trí đường ống, đường dây được bố trí ở 1 trong 2 bên hè đường.
4. CC áp dụng cho các tuyến đường còn lại; bố trí các tuyến CC nối tiếp từ các TNKT, HKT để truyền tải tới các khách hàng cần cung cấp dịch vụ.
5. Để đảm bảo mỹ quan đô thị, trên một dãy phố (khoảng 5 đến 6 nhà) bố trí một tủ tổng trên vỉa hè; hình dáng và kích thước tủ đảm bảo đẹp, chiếm ít không gian trên vỉa hè, không ảnh hưởng đến giao thông của người đi bộ và trồng cây xanh.
6. Để thuận tiện cho quản lý, khai thác, bảo trì, mỹ quan đô thị cao độ mặt trên của tấm đan đậy HKT hoặc cao độ đỉnh TNKT nằm sát đáy lớp vật liệu lát hè; bố trí các giá đỡ các đường ống, đường dây trong HKT, TNKT và bố trí các đường ống chờ để đấu nối lên trên mặt hè hoặc đấu vào hộ gia đình.
7. Tổ chức cá nhân thiết kế CC, HKT, TNKT phải phối hợp với các đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng các công trình đường ống, đường dây để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành.
8. Đối với hệ thống cống, bể ngầm của công trình hạ tầng viễn thông, ngoài các quy định về thiết kế nêu trên cần phải tuân thủ quy định tại Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Thực hiện các thủ tục hành chính về xin cấp GPXD theo quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trước khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải thông báo việc khởi công công trình đến UBND cấp huyện, UBND cấp xã và phòng QLXD cấp huyện tại khu vực có công trình trước 5 ngày làm việc để phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thi công.
3. Tuân thủ các quy định pháp luật về thi công xây dựng công trình đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông và an toàn cho các công trình lân cận.
Điều 7. Hạ ngầm đường ống, đường dây, đường cáp đi nổi hiện có
1. Nguyên tắc hạ ngầm
a) Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải khảo sát, đánh giá để sử dụng, kế thừa và dùng chung các công trình CC, HKT, TNKT đã có;
b) Tuân thủ QHXD, quy hoạch chuyên ngành, quy định về quản lý đầu tư xây dựng;
c) Chủ sở hữu công trình đường ống, đường dây đi nổi phải xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo hạ ngầm các công trình được giao quản lý theo thời gian quy định; tại các tuyến đường đã có hệ thống CC, HKT, TNKT ngầm được xây dựng chủ sở hữu công trình đường ống, đường dây đi nổi phải thực hiện hạ ngầm theo quy định dùng chung.
d) Việc thiết kế, xây dựng, cải tạo, di chuyển, sắp xếp và hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây đi nổi trên đường phố phải đảm bảo sự kết nối với hệ thống đường ống, đường dây, hệ thống CC, HKT, TNKT chung của khu vực; đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, quản lý vận hành và mỹ quan đô thị.
đ) Chủ sở hữu của hệ thống đường ống, đường dây đi nổi tiến hành thu hồi các cột, đường dây đi nổi không sử dụng.
e) Các tổ chức và cá nhân khai thác, sử dụng các CC, HKT, TNKT dùng chung phải trả chi phí thuê cho chủ sở hữu hoặc đơn vị được giao quản lý các CC, HKT, TNKT.
2. Lộ trình hạ ngầm:
Thực hiện theo Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành tại Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và các đồ án Quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thống nhất quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức, chỉ đạo lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và giao cho UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện việc hạ ngầm các công trình đường dây, đường ống đi nổi trên địa bàn các đô thị tỉnh.
3. Ban hành cơ chế ưu đãi, khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình CC, HKT, TNKT dùng chung.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện quản lý nhà nước về công trình đường ống, đường dây ngầm; cung cấp thông tin về hệ thống công trình CC, HKT, TNKT dùng chung cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. Tham mưu, đề xuất đơn vị quản lý công trình CC, HKT, TNKT dùng chung được đầu tư từ nguồn vốn NSNN.
b) Tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chuyên ngành xây dựng công trình HTKT ngầm trong các đô thị trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện cấp GPXD công trình CC, HKT, TNKT dùng chung theo quy định.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý và đề nghị xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về quản lý, xây dựng công trình đường ống, đường dây, các CC, HKT, TNKT ngầm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định về công trình đường dây trong lĩnh vực truyền hình, viễn thông trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với SXD, UBND cấp huyện trong việc cấp GPXD đối với công trình thông tin truyền thông.
d) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện kiểm tra việc tuân thủ các quy định về xây dựng công trình đường dây tải điện trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Giao thông Vận tải (quản lý nhà nước trên các tuyến đường được phân cấp):
a) Cung cấp thông tin liên quan đến lộ giới, hiện trạng các tuyến đường cho cơ quan cấp phép để làm căn cứ cho việc cấp GPXD và thoả thuận tuyến các công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT xây dựng dọc các tuyến đường giao thông.
b) Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông thì thông báo cho các tổ chức, cá nhân có công trình HTKT ngầm dọc tuyến biết để phối hợp thực hiện, tránh làm hư hỏng công trình.
c) Cấp phép việc đào lòng đường, lề đường, cắt đường cho các hoạt động thi công xây dựng công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT theo thẩm quyền.
5. Sở Tài chính
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá cho thuê đối với công trình CC, HKT, TNKT dùng chung đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN.
b) Chủ trì xây dựng bảng đơn giá cho thuê đối với công trình CC, HKT, TNKT ngầm dùng chung được đầu tư bằng vốn NSNN, trình UBND tỉnh ban hành.
c) Hướng dẫn cơ chế thu chi tài chính và các điều khoản của hợp đồng giữa đơn vị quản lý công trình CC, HKT, TNKT dùng chung với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê hệ thống công trình này.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí vốn ĐTXD cho các dự án hạ ngầm công trình đường ống, đường dây, các tuyến CC, HKT, TNKT được đầu tư bằng vốn NSNN.
b) Cấp giấy chứng nhận đầu tư, đề xuất các ưu đãi đầu tư cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng công trình CC, HKT, TNKT dùng chung.
c) Trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức công bố danh mục các dự án ĐTXD công trình CC, HKT, TNKT dùng chung trên địa bàn tỉnh để thu hút đầu tư theo hình thức PPP.
d) Xây dựng cơ chế bán, nhượng quyền khai thác các công trình CC, HKT, TNKT dùng chung được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN hoặc nhận chuyển giao từ Chủ đầu tư hạ tầng khu đô thị, khu nhà ở.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với ngành tham mưu UBND tỉnh các ưu đãi, miễn giảm tiền thuê đất để đầu tư xây dựng công trình CC, HKT, TNKT.
8. Công an tỉnh
Chỉ đạo công an cấp huyện phối hợp với Thanh tra các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công thương, Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm về quản lý, sử dụng công trình đường ống, đường dây theo quy định.
9. Ban Quản lý các Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thực hiện quản lý ĐTXD công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT và yêu cầu các đơn vị chủ sở hữu các công trình đường ống, đường dây đi ngầm tại các Khu kinh tế, Khu công nghiệp được giao quản lý; cấp GPXD, gia hạn và thu hồi GPXD các công trình đường ống, đường dây trong các khu kinh tế, công nghiệp theo quy định.
10. Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh
Thực hiện quản lý ĐTXD công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT và yêu cầu các đơn vị chủ sở hữu các công trình đường ống, đường dây đi ngầm tại trong địa bàn được giao quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện quản lý ĐTXD các công trình đường ống, đường dây trên địa bàn; hàng năm xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp các tuyến đường đô thị gắn với hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây; thông báo kế hoạch cải tạo, nâng cấp các tuyến đường đô thị gắn với hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây đến các đơn vị liên quan để quản lý theo thẩm quyền.
2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và phối hợp kiểm tra các hoạt động xây dựng, khai thác, sử dụng công trình CC, HKT, TNKT trên địa bàn quản lý.
3. Thực hiện cấp giấy phép xây dựng các công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT theo quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thực hiện quản lý các hoạt động thi công xây dựng công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT làm ảnh hưởng đến hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
5. Cấp phép việc đào lòng đường, lề đường, cắt đường cho các hoạt động thi công xây dựng công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT theo thẩm quyền.
6. Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông thuộc địa bàn quản lý thì thông báo cho các tổ chức, cá nhân có công trình HTKT ngầm dọc tuyến biết để phối hợp thực hiện, tránh làm hư hỏng công trình.
7. Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ cho UBND tỉnh, Sở Xây dựng về việc hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây trên địa bàn đô thị quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Phối hợp với cơ quan có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động xây dựng công trình đường ống, đường dây, CC, HKT, TNKT; phát hiện các vi phạm và xử lý vi phạm theo quy định, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các công trình đường dây, đường ống không đảm bảo an toàn trên địa bàn quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của Đơn vị đầu tư xây dựng công trình CC, HKT, TNKT
1. Quy định về đơn vị quản lý, khai thác
a) Đối với công trình đầu tư sử dụng vốn đầu tư có nguồn gốc từ vốn nhà nước (trừ trường hợp phải tuân theo một số quy định cụ thể trong hiệp định dự án được cấp có thẩm quyền ký kết và phê duyệt): Thực hiện theo quy định tại Quyết định 48/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức phân công đơn vị tiếp nhận và quản lý công trình.
b) Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn khác: Nhà đầu tư trực tiếp quản lý, khai thác hoặc thuê đơn vị có năng lực quản lý, khai thác.
2. Xây dựng bảng giá cho thuê
a) Đơn vị đầu tư xây dựng các công trình CC, HKT, TNKT có trách nhiệm lập bảng giá cho thuê công trình.
b) Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo đăng ký giá thuê của Đơn vị đầu tư xây dựng các công trình CC, HKT, TNKT tại đô thị trong phạm vi địa phương; chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý chuyên ngành xem xét, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê. Sau đó Sở Tài chính có trách nhiệm gửi 01 bản sao (bản photo) thông báo đăng ký giá thuê về Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá), Bộ Xây dựng (Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Kinh tế xây dựng), Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
c) Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá theo thẩm quyền; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Lập kế hoạch bảo trì, cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới các công trình đường ống, đường dây và CC, HKT, TNKT trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện (đối với vốn NSNN) hoặc tổ chức thực hiện đối với nguồn vốn ngoài NSNN.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị chủ sở hữu công trình đường ống, đường dây
1. Lập kế hoạch và thực hiện hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây đang đi nối trong các đô thị bằng nguồn vốn của đơn vị đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn sử dụng theo lộ trình quy định tại Điều 7.
2. Ký hợp đồng thuê công trình CC, HKT, TNKT với đơn vị quản lý để hạ ngầm các công trình đường ống, đường dây.
3. Thực hiện quản lý vận hành, duy tu, sửa chữa công trình đường ống đường dây đảm bảo an toàn.
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài vi phạm nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm, sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện; thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến cơ sở dữ liệu công trình ngầm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, kịp thời giải quyết và báo cáo UBND tỉnh quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây