Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 74/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 74/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2011/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 được Quốc Hội thông qua tại kỳ họp thứ 10 và có hiệu lực ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 129/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính về Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 304/TTr-SNN-TL ngày 21 tháng 11 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục Trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão; Giám đốc Trung tâm Quản lý, khai thác công trình thủy lợi, Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phá triển nông thôn và Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ, TRÁCH
NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ
ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Ủy nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Văn bản này quy định chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước (gọi tắt là Người đứng đầu) và cấp phó của Người đứng đầu được cấp Trưởng phân công trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Đối với người đứng đầu.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị chuyên ngành tham mưu giúp sở về lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có đê.
e) Các thôn, khu phố có đê (gọi chung là cấp thôn).
g) Các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan đến đê điều.
2. Cấp phó của người đứng đầu quy định tại khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm như Người đứng đầu trong lĩnh vực được cấp trưởng phân công.
3. Người được giao quyền đứng đầu hoặc phụ trách cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 điều này cũng phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu trong lĩnh vực được cấp trưởng phân công.
Điều 3. Trách nhiệm của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều chỉ thực hiện trên cơ sở những căn cứ sau:
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị do pháp luật quy định.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Người đứng đầu, cấp phó của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
3. Căn cứ nội dung, chế độ trách nhiệm đối với Người đứng đầu quy định tại Điều 5 văn bản này.
Điều 4. Nguyên tắc xác định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu:
1. Đảm bảo khách quan, đúng người, đúng việc, đúng quy định.
2. Theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể trong việc tổ chức thực hiện ở địa phương, đơn vị.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chế độ, trách nhiệm của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Người đứng đầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục thủy lợi và phòng chống lụt bão, Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xử lý vi phạm đê điều.
2. Người đứng đầu Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình Thủy lợi chịu trách nhiệm chỉ đạo Người đứng đầu Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều.
3. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có đê trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn.
Tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm theo quy định, đối với những vi phạm nghiêm trọng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian xử lý vi phạm không quá 10 ngày và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Người đứng đầu các phòng, ban chức năng cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm đê điều theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
5. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã có đê chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn, tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm theo quy định của Pháp luật, đồng thời báo cáo lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian xử lý không quá 05 ngày và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Người đứng đầu Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản đình chỉ và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm quản lý khai thác công trình thủy lợi trong thời gian không quá 03 ngày; phối hợp với các ngành chức năng cấp huyện, cấp xã trong việc xử lý vi phạm.
7. Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị có họat động liên quan đến đê điều chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Đê điều và các quy định liên quan.
Điều 6. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều:
1. Hoàn thành nhiệm vụ phát hiện ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, không để vi phạm phát sinh ảnh hưởng đến an toàn đê điều.
2. Không hoàn thành nhiệm vụ: Để xảy ra tình trạng vi phạm trên địa bàn, không có biện pháp xử lý hoặc xử lý không dứt điểm làm ảnh hưởng đến an toàn đê điều, gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Hình thức khen thưởng, kỷ luật:
1. Khen thưởng: Người đứng đầu có thành tích trong việc ngăn chặn, xử lý vi phạm đê điều được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Xử lý kỷ luật: Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến an toàn đê điều và trách nhiệm Người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, để xem xét quyết định hình thức xử lý kỷ luật đối với Người đứng đầu.
3. Các hình thức kỷ luật:
a) Hình thức cách chức: Khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi, vi phạm làm ảnh hưởng đến an toàn đê điều dẫn đến hậu quả nghiệm trọng.
b) Hình thức cảnh cáo: Khi Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chưa làm hết trách nhiệm được giao để tình trạng vi phạm xảy ra không có biện pháp xử lý đối với các hành vi vi phạm an toàn đê điều nhưng chưa đến mức gây hậu quả nghiêm trọng.
c) Hình thức khiển trách: khi Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chưa làm hết trách nhiệm được giao để tình trạng vi phạm xảy ra, nhưng đã được ngăn chặn, xử lý và không ảnh hưởng đến an toàn của đê điều.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Giúp chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ trách nhiệm Người đứng đầu theo quy định của văn bản này.
2. Phối hợp với các cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá mức độ thực hiện chế độ trách nhiệm Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều, chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc báo cáo các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc xử lý khi Người đứng đầu vi phạm theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
1. Theo chức năng, nhiệm vụ Người đứng đầu có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này.
2. Tổng hợp lập báo cáo tham mưu thực hiện theo văn bản này.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung:
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây