Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình
Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 733/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 733/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 733/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 50/TTr-STTTT ngày 25/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Bộ chỉ số).
Bộ chỉ số này là căn cứ để các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã (gọi tắt là cơ quan, đơn vị) xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số, gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã triển khai rà soát, tập hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số.
b) Xây dựng Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình để phục vụ theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên phần mềm.
c) Tổ chức theo dõi, thẩm tra, so sánh phân tích đánh giá số liệu theo Bộ chỉ số tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xếp loại.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp số liệu chính xác theo Bộ chỉ số và thời gian quy định và chịu trách nhiệm trước số liệu cung cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
a) Mục đích
- Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Giúp Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; lãnh đạo các cơ quan, đơn vị kịp thời nắm bắt để theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh.
- Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chuyển đổi số.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Yêu cầu
- Phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
- Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ thu thập các chỉ số chuyển đổi số để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật các chỉ số chuyển đổi số.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị; sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng
- Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng công tác Chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị trong quá trình đánh giá.
- Xây dựng thang điểm, phương pháp đánh giá cho các chỉ số thành phần và các tiêu chí nhằm đánh giá được thực trạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; giúp các cơ quan, đơn vị nhìn nhận được sự tiến bộ của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình chuyển đổi số.
- Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình cho phép các cơ quan, đơn vị nhập thông tin báo cáo trực tuyến, đồng thời cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Thu thập các số liệu theo các chỉ tiêu, tiêu chí thành phần trong việc chuyển đổi số.
- Tổng hợp theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng áp dụng
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình bao gồm 03 Bộ chỉ số dành cho các đối tượng:
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các Sở, ban, ngành;
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các huyện, thành phố.
+ Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn.
Trong đó: Không đánh giá riêng theo từng trụ cột mà đánh giá chung chỉ số chuyển đổi số để đảm bảo các tiêu chí đánh giá là phù hợp với đặc điểm mỗi cơ quan, đơn vị. Chỉ số chuyển đổi số bao gồm các chỉ số chính và các chỉ số thành phần khác nhau.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các Sở, ban, ngành là: 405 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các huyện, thành phố là: 765 điểm.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn là: 551 điểm.
- Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng chỉ số chính, chỉ số thành phần và tiêu chí của mức độ chuyển đổi số được trình bày chi tiết tại các Phụ lục I, II, III kèm theo.
6. Phương pháp, trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng
Theo Kế hoạch cụ thể hàng năm.
7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
- Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh, so sánh số liệu báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.
- Phân công nhiệm vụ cho cán bộ thực hiện chuyển đổi số triển khai công tác theo dõi, đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình một cách thường xuyên, liên tục.
8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh; thẩm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Căn cứ kết quả đánh giá trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị đó.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, bổ sung, sửa đổi các chỉ số đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung bộ chỉ số cho phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây