373656

Quyết định 730/QĐ-BNN-TT năm 2015 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

373656
LawNet .vn

Quyết định 730/QĐ-BNN-TT năm 2015 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 730/QĐ-BNN-TT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 05/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 730/QĐ-BNN-TT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn
Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 05/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 730/QĐ-BNN-TT

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 m 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH HỒ TIÊU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cQuyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kthuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu".

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Trồng trọt; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

QUY TRÌNH KỸ THUẬT

TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH HỒ TIÊU (TECHNICAL PROCEDURE FOR PLANTING, MAINTEMANCE AND HAVESTING OF PEPPER)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 730/QĐ-BNN-TT, ngày 05 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Phần I

QUI ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

Quy trình này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trồng hồ tiêu thuộc vùng quy hoạch sản xuất hồ tiêu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ xây dựng quy trình

- Hồ tiêu chuẩn ngành 10 TCN 915 - 2006: Hồ tiêu - Quy trình kĩ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch;

- Kết quả đề tài: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu - Viện KHKTNN miền Nam, năm 2005.

- Kết quả đ tài: Nghiên cứu chọn lọc giống và hệ thống kthuật tng hợp nhm phát triển cây hồ tiêu ở Vùng Tây Nguyên - Viện KHKTNLN Tây Nguyên, năm 2005.

Phần II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH HỒ TIÊU (PIPER NIGRUM L.)

I. YÊU CẦU SINH THÁI

1. Nhiệt độ và độ ẩm không khí

Nhiệt độ bình quân cnăm phải trên 15°C, thích hợp 20 - 30°C. nhiệt độ tối thấp không dưới 10°C, nhiệt độ tối cao không quá 40°C và không có sương mui; Âm độ không khí Khoảng 75 - 90 %.

2. Lượng mưa

Lượng mưa c năm thích hợp 1.000 - 3.000 mm, phân bố đều trong năm, cần có Khoảng thời gian khô hạn Khoảng 1 tháng để phân hóa mm hoa.

3. Điều kiện đất đai

- Đất trồng hồ tiêu thích hợp độ cao dưới 600 m so vi mực nước bin; nơi có độ cao từ 600 - 800 m nhiệt độ không khí bình quân phải trên 15°C; có Điều kiện nước tưới thuận lợi;

- Đất có thành Phần cơ giới nhẹ đến trung bình, tơi xốp, thoát nước tt;

- Tầng đất dày trên 70 cm;

- Mc nước ngm sâu hơn 2 m;

- Hàm lượng mùn tầng đất mặt (0 - 20 cm) > 2.0 %;

- pH KCl: 5.0 - 6,5.

II. KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC

1. Thiết kế vườn trồng

- Thiết kế trồng theo từng loại trụ, có đai rừng chn gió, cây che bóng. Nếu đất có độ dốc lớn cn tạo bậc thang riêng cho từng hàng cây, nghiêng về phía trong để chống xói mòn.

- Thiết kế hệ thống tiêu nước và trồng trụ hồ tiêu cùng c; đối với vườn hồ tiêu có địa hình tương đối bằng phẳng, cứ 2 hàng hồ tiêu đào 01 rãnh thoát nước vuông góc với hướng dốc chính, rãnh sâu 30 cm, rộng 20 - 25 cm; đối với vườn hồ tiêu có độ dốc khá, c4 - 5 hàng hồ tiêu đào một rãnh thoát nước như trên.

- Dọc theo hướng dốc chính, Khoảng 30 - 40 m thiết kế một mương gia hai hàng trụ, mương cắt thng góc với rãnh thoát nước: sâu 50 - 60 cm, rộng 40 cm.

2. Xử lý đất trước khi trồng

a) Đất trồng mới: đối với đất bằng, cày sâu 40 - 45 cm, phơi i 30 ngày tr lên, sau đó bừa 3 lần.

b) Đối với trồng thay thế vườn hồ tu cũ:

- Thu gom thân, cành, lá, r còn sót lại đem phơi khô thiêu hy.

- Cày sâu 40 - 45 cm; phơi i 30 ngày trở lên, sau đó ba 3 lần, tùy thuộc mức độ bệnh của vườn trước khi trồng thay thế, luân canh 1- 2 năm với cây họ đậu trước khi trồng hồ tiêu.

c) Đối với đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cà phê già ci thanh lý, cày sâu 40 - 45 cm, rả rễ và đốt, luân canh 2 - 3 vụ với cây họ đậu trước khi trồng hồ tiêu.

d) Đất chua, pH KCl <5 bón Khoảng 1 - 2 tấn vôi bột / ha vào lần bừa cuối cùng.

3. Trụ hồ tiêu

3.1. Trụ sng

a) Yêu cầu trụ sng:

- Loại cây sinh trưởng nhanh, khỏe, thân cứng, vỏ tương đối nhám để hồ tiêu d bám:

- Bộ rễ ăn sâu đkhông cạnh tranh dinh dưỡng với cây hồ tiêu:

- Ít lá hoặc tán thưa để không che ánh sáng của cây hồ tiêu, có khả năng chịu ta cành nhiều ln trong năm nhưng không chết;

- Ít sâu bệnh hoặc không phải là cây ký ch ca sâu bệnh chính hại hồ tiêu:

- Thông thường chọn cây họ đậu hoặc một số cây có thể trồng bằng cành.

b) Một số loại trụ hồ tiêu sống

- Duyên hi miền Trung: lồng mức (Wrightia annamensis), keo dậu (Leucaena leucocephala), mit (Artocurpus heterophyllus) trồng vi Khoảng cách 2,5 x 2,5 m: 2.5 x 3,0 m hoặc 3,0 x 3,0 m, mật độ 1.100 - 1.600 trụ/ha.

- Tây Nguyên: keo dậu, giả anh đào hoặc còn gọi là đỗ quyên (Gliricidia sepium), muống đen (Cassia siamea), lồng mức trồng với Khoảng cách 2,5 x 2.5 m hoặc 3,0 x 3,0 m, mật độ 1.100 - 1.600 trụ/ha.

- Đông Nam b: keo dậu, lồng mức, gòn (Ceiba pentandra), giả anh đào trồng với Khoảng cách 2.5 x 2.5 m hoặc 2,5 x 3.0 m, mật độ 1.100 - 1.300 trụ/ha.

c) Cách trồng trụ sống: Trồng trụ trước khi trồng hồ tiêu1 - 2 năm. Khoảng cách giữa cây trụ và cây hồ tiêu từ 50 - 60 cm để không đan rễ vào nhau. Trường hợp nếu trng trụ sng cùng năm với trồng hồ tiêu thì phải trồng trụ tạm (cây trụ gtạp) cao 1,5 - 2 m để hồ tiêu leo trước, sau 2 năm chuyển cây hồ tiêu sang trụ thực sinh. Mùa mưa cần cắt ta trụ thực sinh nhiều lần để thân trụ phát triển thẳng đứng.

3.2. Trụ g (không khuyến khích)

Hiện nay các vùng có diện tích hồ tiêu trồng mới ít sử dụng trụ g.

3.3. Trụ làm bng vật liệu khác

a)Trụ gạch

- Đường kính gốc trụ: 0,8 -1,0 m;

- Đường kính ngọn trụ: 0,6 - 0,8 m;

- Chiều cao trụ: 3,2 - 3,5 m;

- Khoảng cách: 3,0 x 3,0 m hoặc lớn hơn tùy thuộc theo đường kính gốc bồn.

Nhược điểm của trụ gạch: chi phí cao, mật độ trụ/ha thấp (Khoảng 1.000 trụ/ha) nên hiệu quả kinh tế không cao.

b) Trụ bê tông

- Chiều rộng Phần gốc trụ từ 20 - 22 cm;

- Chiu rộng Phần ngọn trụ t 17 - 19 cm;

- Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m;

- Khoảng cách: 2,0 - 2,5 m x 2,0 - 2,5 m.

- Hình dáng trụ phù hợp là đúc vuông hoặc lục giác rng bên trong, có 3 - 4 cây sắt phi 10 - 12 mm làm cốt.

- Duyên hi miền Trung không nên dùng trụ gạch và trụ bê tông, do khí hậu nng nóng và mưa nhiu.

- Cần làm giàn mái che cho hồ tiêu trồng mới, có thdùng lưới che công nghiệp, lá dừa, phên tre hoặc các vật liệu che chn nhẹ.

4. Thời vụ trồng

Thời vụ trồng vào đu mùa mưa và kết thúc trước mùa khô Khoảng 1.5 tháng.

- Tây Nguyên: cui tháng 5 đến đầu tháng 8;

- Đông Nam bộ: tháng 6 đến tháng 8;

- Trung bộ: tháng 9 đến tháng 10.

5. Giống hồ tiêu

c ta, hiện có một số giống hồ tiêu ch yếu sau:

a) Nhóm ging hồ tiêu lá nh: gồm các giống hồ tiêu sẻ Đất Đỏ. sẻ M. Giống có lá nhỏ, chùm quả ngn, màu lá không đậm, chiều dài chùm quKhoảng 8 cm, hạt nh.

b) Nhóm ging hồ tiêu có lá trung bình: gồm các giống hồ tiêu Vĩnh Linh, s Phú Quốc, sẻ Lộc Ninh. Ging có chạt lớn trung bình, chiều dài chùm quả trung bình Khoảng 11 cm;

c) Nhóm giống hồ tiêu có lá lớn: gồm giống hồ tiêu Trâu có lá lớn, chùm quả dài, hạt lớn, nhưng năng suất không cao.

Ngoài ra, một số ging hồ tiêu n Độ (Panniyur và Karimunda) được nhập nội vào nước ta. Giống có chùm quả dài. Tỷ lệ đậu qu/gi cao, cho thu hoạch sm.

6. Nhân giống hồ tiêu

Chọn giống có năng suất cao, cht lượng tốt, không nhim sâu bệnh hại, phù hợp với Điều kiện sinh thái vùng trồng.

a) Hom giống

- Cành tược (dây thân): hồ tiêu trng từ cành tược mau cho qu hơn (sau 2 - 3 năm trồng), năng suất cao và tuổi thọ kéo dài t15 - 20 năm, tỷ lệ hom sống đạt cao (Khoảng 90%).

- Cành lươn: hồ tiêu trồng t cành lươn cho quả chậm hơn và phi đôn hay đn htiêu, thường từ năm thứ 3 - 4 sau khi trồng. Tuy vậy cây hồ tiêu cho năng sut cao, ổn định và lâu già ci, có tlệ nhiễm các loại bệnh ít hơn nên hiện nay đang khuyến khích sử dụng.

b) Kthuật ct hom

- Ly hom bánh tẻ, ct cách ngọn ít nhất 20 - 25 cm.

- Cắt hom hồ tiêu vào mùa mưa nhưng chọn ngày tạnh ráo đ ct. Cắt chừa gốc một đoạn 25 - 30 cm, Phần dưới ca hom ct xéo cách đốt cuối cùng Khoảng 2 cm, ct bỏ nhng lá ở đốt được vùi vào đất và chđlại 2 - 3 lá. Hom hồ tiêu ct xong cần ươm ngay, nếu vận chuyển đi xa cần bó mi bó 50 hom, đặt trong thùng xp, phun nước đều.

- Chú ý vệ sinh dụng cụ ct hom để phòng ngừa bệnh lây lan.

c) Tiêu chuẩn hom hồ tiêu giống

- Hom hồ tiêu dây lươn: Hom bánh tẻ có 2 - 3 đốt, lấy ở vườn nhân giống 4 năm tuổi và không bị sâu bệnh hại;

- Hom hồ tiêu dây thân: Hom bánh tẻ, đường kính hom lớn hơn 5mm, có 3 - 5 đốt, các đốt có rbám tốt, hom có ít nhất một cành quả, được lấy vườn nhân giống hồ tiêu không bị sâu bệnh hại.

d) Xử lý hom giống

Đhom giống mau ra rễ, trưc khi giâm hom hồ tiêu được ngâm trong dung dịch NAA nồng độ 500 - 1.000 ppm hoặc IBA nồng độ 50 - 55 ppm, nhúng Phần gốc 2 - 3 cm trong 5 giây, sau đó ngâm toàn bộ hom trong dung dịch có hoạt chất Benomyl nồng độ 0.1 % trong 30 phút.

e) Ươm hom

Sau xử lý hom, có thể ươm hom vào luống hoặc vào bầu.

- Luống: có chiều dài 5 - 6 m, rộng 1 - 1,2 m, đất trên luống cn trộn đều với phân theo liều lượng 25 - 30 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg super lân cho 10 m2 luống. Ươm hom đặt xiên 45°, hom cách hom 15-20 cm, luống phải có mái che, hệ thng phun sương để tạo độ ẩm thích hợp cho hom hồ tiêu ra rễ.

- Bầu: có thể dùng bầu PE, đối với hom lươn bầu có kích thước 12 x 22 cm; đối với hom thân bầu có kích thước 17 - 18 cm x 28- 30 cm, bu PE được đục 8 - 10 lthoát nước. Đất vào bầu có thành Phần: 2 Phần đất tơi xốp + 1 Phần phân chuồng hoai, mụn xơ dừa hoặc tro tru đã x lý, trộn đều 0.5 kg phân super lân cho 200 kg hn hợp đất và phân chuồng, mi bu ươm 02 hom lươn hoặc 01 hom thân.

- Làm giàn che, cao Khoảng 1,8 m, Điều chỉnh ánh sáng tăng dn, khi xuất vườn đảm bảo 70 - 80 % ánh sáng chiếu xung vườn để luyện cây.

7. Kỹ thuật trồng hồ tiêu

a) Cây giồng ươm bng hom lươn:

- Kích thưc bu đất; 12 x 22 cm;

- Hom có 02 đốt cm trong đất, 01 đốt trên mặt đất;

- Cây ging được ươm 2-3 tháng trong vườn ươm, có ít nhất 01 chi i Khoảng 50 cm mang 5 - 6 lá thật trở lên;

- Cây được luyện 15 - 20 ngày với cường độ ánh sáng 70 - 80 % và không bị sâu bệnh hại.

b) Cây giống ươm bằng hom thân 5 đốt:

- Kích thước bầu đất: rộng 17-18 cm, cao 28 - 30 cm;

- Hom có 3 đốt vùi trong đất, 2 đốt trên mặt đất;

- Cây giống được ươm 4 - 5 tháng trong vườn ươm, có ít nhất 01 chồi mang 5 - 6 lá thật tr lên;

- Cây được luyện 15 - 20 ngày vi cường độ ánh sáng 70 - 80 % và không bị sâu bệnh hại.

8. Đào h

a) Trồng hồ tiêu với trụ sống

- Có thtrồng trụ sng 1 - 2 năm trước khi trồng hồ tiêu;

- Trồng hồ tiêu cùng năm với trụ sng phải trồng trụ tạm (đường kính trtạm 10-15 cm, chiều cao tính từ mặt đất hơn 3 m);

- Đối vi trụ tạm: đào 01 hđể trồng 02 hom/hhoặc đào 02 hố ở hai bên trụ trồng 01 hom trên hố, mép hố cách trụ tạm 10-15 cm, sao cho tâm hố cách gốc cây trụ sống 40 - 45 cm;

- Kỹ thuật trộn phân, xử lý hố trồng hồ tiêu như hồ tiêu trồng với trụ đúc bê tông hoặc trụ gạch xây.

b) Trồng mới h tiêu với trđúc bê tông hoặc trụ gạch xây

- Đối vi trụ đúc bê tông hoặc trụ gạch xây phải dựng hoặc xây trước khi trồng hồ tiêu 1-1,5 tháng;

+ Trụ đúc bê tông: đào 02 h hai bên trụ, trồng 01 hom (hoặc bầu) trên hố hoặc đào 01 hố ở một bên trụ đtrồng 02 hom;

+ Trụ gạch: đào 03 hố quanh trụ, mép hcách mép trụ 10 - 15 cm, kích thước h: rộng x dài x sâu: 50 x 50 x 50 cm, mi htrồng 02 hom;

- Đất trồng hồ tiêu trên vườn hồ tiêu cũ và cạnh những vườn hồ tiêu bị bệnh, nên dùng dung dịch Boordeaux 1 % tưới trong và quanh thành hố hoặc s dng thuốc trừ nấm và tuyển trùng bón vào h.

- Trộn đu đất mặt với 7 - 10 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg vôi bột + 0,5 kg super lân cho 01 hố trong và lp xuống htrước khi trồng htiêu 15 ngày.

c) Chú ý đi với vườn hồ tiêu cũ phi trồng tái canh: đào hrộng x dài x sâu (70 x 70 x 70 cm) 6 tháng trước khi trồng, phơi đất, sau đó sử dụng 15 - 20 kg chất hữu cơ/h+ chế phẩm Trichoderma trộn đều ri lấp đất.

9. Trồng và buộc dây hồ tiêu

Khi trồng cây hồ tiêu vào h cn chú ý:

- Cắt bbầu PE, tránh làm vbầu;

- Trồng bầu hồ tiêu cách trụ hồ tiêu từ 15 - 20 cm, ngọn hồ tiêu nghiêng 45° về phía trụ; nên đặt bầu hồ tiêu hướng Đông, sau đó lấp đất và nén chật đất xung quanh bầu hồ tiêu;

- Hồ tiêu mới trồng cần tú c, rác, lá dừa...hoặc che bằng tm liếp hoặc giàn che:

- Sau khi dây hồ tiêu đã vươn cao, dùng dây mềm (dây nylon) để buộc dây hồ tiêu vào cây trụ. 7 - 10 ngày buộc dây một ln, buộc vào vị trí gn đt dây hồ tiêu để rbám vào trụ, sau khi rễ đã bám chặt vào trụ cần ct bdây buộc.

10. Đai rừng chắn gió và cây che bóng

a) Đai rừng

- Diện tích trồng hồ tiêu phân tán: đối với Tây Nguyên và Đông Nam bộ trồng 01 hàng muồng đen (Cassia siamea) đầu lô chắn hướng gió chính; đối với khu vực miền Trung trng 02 hàng cây chn gió đu lô chn hướng gió chính;

- Diện tích trồng hồ tiêu tập trung: cần trồng 1 - 2 hàng mung đen hàng cách hàng 02 m, cây cách cây 02 m, trồng nanh sấu, Khoảng cách giữa 02 đai rng Khoảng 200 - 300 m, b tthẳng góc hoặc xiên 60° với hướng gió chính.

b) Cây che bóng

- Hồ tiêu trồng với trụ bê tông, trụ gạch phải trồng cây che bóng lâu năm, như cây keo dậu (Leucaena glauca, Leucaena leucocephala) mật độ 6 x 12 m, cây che bóng trồng sát vị trí trụ hồ tu.

- Hồ tiêu trồng với cây trụ sng, không phải trồng cây che bóng, nhưng chú ý ta cành cây trụ sng vào mùa mưa.

11. Trồng dặm

Sau trồng 3 tuần, cn kiểm tra loại bó cây chết và trồng dặm kịp thời bng cây tương ứng với cây trên vườn.

12. Tủ gốc giữ ẩm

Dùng rơm rạ hoặc tàn dư thực vật tủ từ 5 - 10 kg khô/trụ, tcách gốc hồ tiêu 10 - 20 cm.

13. Ta cành, tạo tán cây trụ sng

- Khi cây trụ sống đã lớn, tán trụ giao tán cn tỉa cành 2-3 lần/năm trong mùa mưa;

- Mùa khô không tỉa cành cây trụ sống.

14. Tạo hình, nuôi thân

14.1 Tạo hình cơ bn

a) Tạo hình cơ bản cho hồ tiêu trồng bng dây thân:

- Yêu cầu sthân hồ tiêu trên các loại trụ: với trụ sống đ 6 - 8 dây thân/trụ; trụ ghay trụ bê tông để 5 - 7 dây thân/trụ; trụ gạch xây: 20 - 30 dây thân/trụ.

- Khi dây thân ở độ cao 80 - 100 cm, có 5 - 6 cành qu/1 dây thân, bấm ngọn ln đầu. Nếu trên trụ hồ tiêu vẫn chưa có đủ s dây thân cần thiết/trụ, khi dây thân mới có từ 3 - 5 cành qutiếp tục bm ngọn lần thứ hai. Thực hiện bấm ngọn khi trời khô ráo.

- Khi dây hồ tiêu leo hết chiu cao trụ, tiến hành hãm ngn và ct ta định k.

b) Tạo hình cơ bản cho hồ tiêu trồng bng dây lươn

- Sau trồng 12-14 tháng, khi dây hồ tiêu leo lên trụ được 1,4- 1,5m và có 2-3 cành quả ở ngọn thì đn hay đốn dây hồ tiêu xung, tốt nhất vào đầu mùa mưa.

- Chỉ đôn các dây hồ tiêu có mang cành quả, cắt b các dây không mang qu, gỡ dây xuống tránh làm xây xát, gãy gập dây htiêu. Xới đất quanh trụ hồ tiêu thành rãnh sâu 10-15 cm, cách trụ 20 - 25 cm, chọn 3 - 4 dây hồ tiêu khe, cắt hết lá dưới cành mang quả đầu tiên 30 - 40 cm, khoanh tròn trong rãnh sao cho cành mang quthấp nhất cách mặt đất 30 - 40 cm, lấp một lớp đất mng 5 - 7 cm, tưới nước, khi thy rnhú ra từ các đốt đôn dưới đất cn lp thêm 3 - 5 cm đất có trộn phân hữu cơ, tránh úng nước.

- Trong năm thứ nhất và thứ hai sau trồng, một số cành hồ tiêu ra hoa cần cắt bỏ để nuôi thân chính.

14.2. Ta cành hồ tiêu thời k kinh doanh

- Sau khi thu hoạch hồ tiêu, cần ta bớt những cành tược, cành lươn mọc ra từ gốc hồ tiêu (để bộ n hồ tiêu cách mặt đất Khoảng 10 - 15 cm) và cành tược mọc ngoài khung thân chính, việc ta cành nên tiến hành vào đầu mùa mưa.

- Ở một số vườn hồ tiêu có hiện tượng hoa không đúng với thời vụ, nên ct bỏ những hoa này.

15. Bón phân

a) Phân hu cơ

Bng 1: Lượng phân hu cơ bón cho hồ tiêu

Năm trồng

Loại phân

Phân chuồng, phân rác hoai Mục (kg/trụ/năm)

Phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học (kg/trụ/năm)

Năm thnhất (mi trồng)

7 - 10

1 -2

Năm th2; thứ 3

10 - 15

2 - 3

Từ năm thứ 4 trở đi

15

3 - 5

b) Phân vô cơ

Bảng 2: Lượng phân vô cơ bón cho hồ tiêu

Năm trồng

Loại phân

N (kg/ha/năm)

P2O5 (kg/ha/năm)

K2O (kg/ha/năm)

Năm th nht (mới trng)

90 - 100

50 - 60

70 - 90

Năm th2; thứ 3

150 - 200

80 - 100

100 - 150

Từ năm th 4 trđi

250 - 350

150 - 200

150 - 250

c) Thời kỳ bón:

- Phân hu cơ: bón một lần/năm, đào rãnh theo mép tán, sâu 10 - 15 cm, bón phân và lp đất, bón phân tiến hành vào đầu mùa mưa, nên chú ý trong quá trình đào rãnh không làm tổn thương bộ rễ.

- Phân vô cơ:

+ Trồng mới: sau khi trồng 1 - 1,5 tháng bón 1/3 lượng đạm + 1/3 lượng kali, sau khi trồng 2 - 3 tháng bón số còn lại.

+ Năm th2 trở đi: bón 3 lần

Lần 1: 1/3 đạm + 1/3 kali và tất cả lượng phân lân bón vào đầu mùa mưa;

Ln 2: 1/3 đạm + 1/3 kali, bón vào giữa mùa mưa;

Ln 3: lượng phân còn lại, bón vào cui mùa mưa.

+ Hồ tiêu đã cho trái: bón 4 lần

Ln 1: ¼ đạm + ¼ kali và tt clượng phân lân kết hợp với phân hu cơ, bón trước khi kết thúc thu hoạch Khoảng 10 ngày.

Lần 2: ¼ đạm + ¼ kali, bón vào đầu mùa mưa:

Ln 3: ¼ đạm + ¼ kali, bón vào gia mùa mưa.

Ln 4: lượng phân còn lại bón vào cuối mùa mưa.

Cách bón: Bón phân khi đất đủ ấm, rải lên mặt đất theo mép tán, xới nhẹ lấp phân vào đất, tránh làm đứt rhồ tiêu.

Bổ sung vôi: Bón vi liều lượng 500kg/ha/năm. Rải đều trên mặt đất theo hình chiếu tán hồ tiêu hoặc chung với phân chuồng rồi đem bón cho h tiêu.

Sử dụng phân bón lá, bổ sung phân trung lượng (Ca, Mg) và vi lượng (Zn) và bo (B) 2 - 3 ln trong mùa mưa.

16. Tưới nước

Bảng 3: Lượng nước tưới cho hồ tiêu

Loại vườn

Đất bazan

Đất cát pha

Lượng nước (lít/trụ)

Chu k (ngày)

Lượng nước (lít/tr)

Chu kỳ (ngày)

Hồ tiêu trng mi

30 - 40

10 - 15

20 - 30

7 - 10

Htiêu KTCB

60 - 80

10 - 15

10 - 50

7 - 10

Hồ tiêu kinh doanh

100 - 120

20 - 25

80 - 100

10 - 15

- H tiêu trồng mới và kiến thiết cơ bản: tưi đu trong mùa khô cho đến khi có mưa; trong năm thnhất, nếu trong mùa mưa gặp hạn kéo dài phải tưới b sung:

- Hồ tiêu kinh doanh: tưới vào mùa khô khi cây đang nuôi quả và đu mùa mưa khi nhiệt độ cao, ẩm độ thấp, sau khi thu hoạch hạn chế tưới nước.

- Có thtưới gốc, hoặc xây dựng hệ thống tưới nhgiọt kết hợp bón phân.

17. Làm cỏ, tủ gốc

- Làm cquanh gốc và giữa hàng hồ tiêu, đối với ctrên mặt bồn phi làm bng tay tránh tn thương vùng có r, xới cách gốc hồ tiêu 50 - 60 cm, hạn chế xới xáo vào mùa mưa

- Vào đầu mùa khô dùng choặc rơm rạ khô tquanh gốc hồ tiêu đ giữ ấm. Trồng cây lạc dại hay lạc lưu niên (Arachis Pintoi) che phđất.

III. SÂU BỆNH HẠI CHÍNH HẠI HỒ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Rệp sáp (Pseudococcus sp.)

- Là loài côn trùng nhỏ, hình bu dục, dài 2.5 - 4,5 mm, rộng 2 - 3 mm. Cơ th màu vàng hồng, bên ngoài phmột lớp bột sáp màu trắng.

- Tập tính sng và gây hại: rệp sng thành từng đám bám cht vào chùm hoa, trái, k cành hoặc mt dưới của lá, hút nhựa cây làm lá, trái bị héo khô. Sau một thời gian rệp hại thường thấy nấm bồ hóng đen phát triển ở nhng nơi có nhiều chất dường do rệp tiết ra. Ngoài gây hại bphận trên mt đất, rệp còn chích hút dch ở gốc thân, crễ, rệp sinh sản rất nhanh và phát triển mạnh vào cui mùa mưa, thường cộng sinh với nấm Bornetina sp. trong đất, do vậy rệp khó bị diệt bng thuc hóa hc.

- Phòng tr:

Thường xuyên theo i trên cây và dưới bộ rđặc biệt là vào cuối mùa mưa, đầu mùa khô. Khi phát hiện rệp hại sdụng thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất như: Abamectin, Emamectin-benzoate, Petroleum oil, Dimethoate, Carbaryl... Nồng độ và liều lượng tham kho theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

2. Các loại rầy mềm (Toxoptera sp.) bọ xít lưới (Elasmognathus nepalensis)

- Rầy mềm và bọ xít lưới gây hại trên đọt non, lá, chùm hoa, chùm qu và ctrên dây hồ tiêu.

- Phòng tr: s dng thuc bo vệ thực vật có hoạt cht như: Abamectin, Emamectin-benzoate, Petroleum oil, Cypermethrin, Etofenprox, Thiamethroxan phun với nng độ khuyến cáo.

3. Tuyến trùng hại hồ tiêu

- Triệu chứng và gây hại: tuyến trùng hại bộ rễ làm cây hồ tiêu sinh trưởng kém, lá vàng, nếu bị nặng cây s héo và chết, tuyến trùng thường xuất hiện và gây hại trong thời kỳ kinh doanh.

Khi tuyến trùng tấn công gây vết thương ở rễ để chích hút tạo Điều kiện cho các loại nấm như Phytophthora capsici, Fusarium sp., Pythium sp. xâm nhập qua vết thương hủy hoại bộ rễ làm cho cây h tiêu càng nhanh chết.

- Hai loại tuyến trùng thưng gặp lá tuyến trùng gây nốt sần (Meloidogyne incognita) và tuyến trùng đục hang (Radopholus similis), ngoài ra còn có một số loài khác ít gây thiệt hại.

- Phòng tr: Áp dụng tng hợp các biện pháp sau:

+ Chọn ging hồ tiêu có khả năng kháng bệnh tốt như Lada Belangtoeng, Vĩnh Linh, n Độ, khi bón phân không làm tn thương bộ rễ của hồ tiêu, tăng cường bón phân hữu cơ kết hợp với chế phẩm sinh học như Trichoderma đ tăng sức đề kháng cho cây h tu.

- Dùng thuốc hóa học: sử dụng thuc có hoạt chất: Cytokinin, Ethoprophos, Benfuracarb, Abamectin...Cách dùng và liu lượng theo ch dn của nhà sản xuất.

4. Bệnh chết nhanh

- Nguyên nhân: do nm Phytophthora sp. gây ra.

- Triệu chng:

+ Trên r, thân ngầm: Ban đầu nấm bệnh tn công vào các rễ nh làm các r này bị thối từ đầu rvào, dần lây sang các r chính gây thi cả b r và thân ngm, làm lá héo tóp lại rồi rụng.

- Trên thân, cành, lá: Nấm xâm nhập đầu tiên là nhng vết bệnh mm, sũng nước sau đó lan rộng tạo ra các vết thâm đen làm thi thân, cành,.

Khi cây bị hại thân lá có triệu chng héo rõ nhanh, từ khi bệnh xuất hiện đến khi cây hồ tiêu chết hoàn toàn có thể ch vài ba tun.

+ Trên gihoa, quả: Nm xâm nhiễm gây ra hiện tượng gi hoa, quả bị đen và rụng.

- Phòng trừ:

+ Không ly hom ging ở nhng cây hồ tiêu đã bị nhim bệnh.

+ Xử lý hom giống bằng một trong các loại thuốc trnấm.

+ Trong quá trình chăm sóc vườn hồ tiêu tránh gây vết thương cho thân ngm và r htiêu nhất là vào mùa mưa.

+ Bón phân đy đủ, cân đối, hợp lý tránh bón thừa đạm, nên bón kết hợp với các chế phm sinh học như Trichoderma sp, Ketomium... để hạn chế sự phát triển của nấm.

+ Ct b các dây lươn và các cành nhánh cách mặt đất Khoảng 20 - 30 cm, dọn vườn sạch sẽ, thông thoáng.

+ Thoát nước tt vào mùa mưa, tránh sự đọng nước gốc hồ tiêu.

+ Khi phát hiện cây hồ tiêu có dấu hiệu bệnh dùng các loại thuốc có hoạt chất như Fosetyl Aluminium, Metalaxyl, Mancozeb... pha nng độ và liều lượng theo khuyến cáo, phun quanh gốc và toàn bộ tán lá. Xử lý 2 - 3 ln, mi ln cách nhau 15 ngày. Đối với những trụ h tiêu đã bị chết do bệnh cn thu gom tiêu hủy và xử lý đất bng vôi bột từ 0,5 - 1 kg/trụ, phơi ải.

5. Bệnh chết chậm

- Nguyên nhân gây ra bệnh này do các nấm như Fusarium sp., Rhizoctonia sp., Diplodia sp.

- Triệu chng:

Cây sinh trưởng chậm, lá nhạt màu và chuyn sang màu vàng, sau đó lá, hoa, quả rụng dn từ dưới gốc lên ngọn, các đốt rụng ttrên xuống và gốc bị thi.

- Phòng trừ:

Không nên để vườn bị ngập nước và quá ẩm ướt, cây bị nặng cần nh bỏ, đt để tu hủy nguồn bệnh.

Khi có triệu chứng bệnh xuất hiện, có thể dùng thuốc có hoạt chất như Thiophanate - Methyl, chế phẩm Trichoderma sp. phun hay tưới gốc với nồng độ và liu lượng như khuyến cáo của nhà sản xuất.

6. Bệnh thán thư

- Do nấm Colletotrichum gloeosporioides gây nên.

- Triệu chứng: trên lá có nhng vết vn lớn màu vàng nâu, xung quanh vết vn có quầng đen. Nếu bệnh gây hại sang cành, bông thì làm rụng đốt, cành, hạt khô đen và lép.

- Phòng trừ: dùng thuốc có hoạt chất như Thiophanate - Methyl... phun với nng độ và liều lượng như khuyến cáo.

7. Bệnh virus hay bệnh xon lùn

- Nguyên nhân gây ra bệnh này là do vi rút, bệnh thường bắt đầu xut hiện thời kỳ kiến thiết cơ bản. Tác nhân truyền bệnh ở vườn hồ tiêu chyếu là côn tng chích hút như bọ xít, ry, rệp, tuyến trùng và dụng cụ dao, kéo ct ta cây h tiêu.

- Triệu chng: lá nhỏ, cong queo, có màu hơi vàng, bị khảm, thường xuyên xuất hiện các lá non, cây cn ci, chậm phát triển, giảm năng suất, khi bệnh nặng cây schết.

- Phòng tr: không lấy hom ging từ vườn hồ tiêu bị bệnh, khi bệnh xuất hiện nhổ bỏ nhng cây bị bệnh, gom lại phơi khô đem đốt để hạn chế sự lây lan.

- Khi phát hiện côn trùng môi giới truyền bệnh nên sử dụng thuốc bo vệ thực vật có hoạt chất như: Abamectin, Emamectin-benzoate, Petroleum oil, Cypermethrin, Etofenpox, Thiamethroxan phun theo chỉ dn.

IV. THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN

1. Thu hoạch

- Mùa thu hoạch tùy theo từng vùng sinh thái khác nhau, thường Khoảng tháng 5 - 7 ở Bc Trung bộ, tháng 3 - 5 Duyên hải miền Trung, tháng 2 - 4 Tây Nguyên và tháng 1 - 3 Đông Nam Bộ. Mỗi vụ hái 2 - 3 đợt, dùng kéo ct rời chùm quả đoạn cung chùm để tránh gây vết thương ở các đốt thân.

- Không nên thu hoạch khi quả hồ tiêu còn xanh (trừ khi hái tận thu), thi điểm thu hoạch tốt nhất đề làm hạt hồ tiêu đen khi chùm hồ tiêu có trên 5 % qu chín có màu vàng, đỏ và để làm hồ tiêu sọ khi trên 20 % quả chín.

2. Phơi sấy hạt hồ tiêu

- Khi thu hái xong có thể phơi ngay để làm hồ tiêu đen hoặc 1 - 2 ngày trong mát cho hồ tiêu tiếp tục chín để làm h tiêu sọ, thường xuyên trộn đu trong quá trình ủ đquả chín đạt độ đồng đều cao, tách hạt ra khỏi chùm qu sau khi phơi 1 - 2 nắng.

- Phơi khô: để hạt hồ tiêu đen thương phẩm có màu đẹp, trước khi phơi nên nhng hạt hồ tiêu vào nước nóng 80ºC trong vòng 1 - 2 phút, trộn đều sau đó lấy ra để trong mát cho ráo nước rồi đem phơi.

- Phơi hạt hồ tiêu trên sân xi măng, tấm bạt hoặc nong tre, sân cần được ra sạch trước mi đợt phơi, dùng lưới ni lông bao quanh khu vực phơi để tránh động vật vào khu phơi. Nếu trời nng phơi 3 - 4 ngày, độ ẩm của hạt sau khi phơi khô phi đảm bảo dưới 14 %, sn phm sau khi phơi gọi là hồ tiêu đen.

- Có thể dùng máy sấy lúa, sấy bắp, sy cà phê để sấy hạt hồ tiêu, ginhiệt đn định trong buồng sấy Khoảng 55 - 60°C.

- Sau khi sy khô, hạt hồ tiêu cần được làm sạch tạp chất,, cuống chùm quả bằng cách sàng, quạt, rê. Mun m hồ tiêu sọ (hồ tiêu trắng), tt nhất ngâm hạt hồ tiêu tươi 24 - 36 giờ, vớt hồ tiêu ra bóc vvà đãi sạch. 04 kg hạt hồ tiêu tươi có thể làm được 01 kg hồ tiêu sọ. Có thể làm hồ tiêu sọ từ hồ tiêu khô bng ch cho hạt hồ tiêu vào bao đem ngâm trong nước từ 8 - 10 ngày trong bể, thường xuyên thay nước, khi thy vỏ đen (mềm) thì lấy ra, cho vào máy làm tróc vỏ, làm sạch và đem phơi.

3. Bảo qun

Cho hạt hồ tiêu vào bao 2 lp, lớp trong là bao nilon (PE) để chng m mốc, lớp ngoài là bao PP hoặc bao b, cht trên kệ hoặc pa-lét trong kho. Kho chứa phải thông thoáng, không quá nóng, không ẩm ướt.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND các tnh trồng hồ tiêu chỉ đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phối hp các đơn vị liên quan vận dụng, xây dựng hướng dẫn Quy trình kthuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu cụ thể trên địa bàn, đảm bảo các Điều kiện và quy trình; nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ trồng, thâm canh cây hồ tiêu phù hợp tại địa phương.

2. Các trường, viện nghiên cu về hồ tiêu phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT các tnh và các tổ chức, cá nhân trồng hồ tiêu nghiên cứu tổng kết, đánh giá các mô hình sản xuất htiêu, kịp thời đề xuất Điều chnh, bổ sung quy trình cho phù hợp với thực tế sản xuất.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vưng mc đnghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để xem xét, sa đi, bổ sung./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác