Quyết định 73/QĐ-TĐC về ban hành hướng dẫn thủ tục cấp mã số mã vạch do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
Quyết định 73/QĐ-TĐC về ban hành hướng dẫn thủ tục cấp mã số mã vạch do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
Số hiệu: | 73/QĐ-TĐC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng | Người ký: | Nguyễn Hữu Thiện |
Ngày ban hành: | 11/10/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 73/QĐ-TĐC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Người ký: | Nguyễn Hữu Thiện |
Ngày ban hành: | 11/10/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-TĐC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2002 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Nghị định số 22/HĐBT ngày 8/2/1984 (nay là Chính phủ) về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch;
- Căn cứ Quyết định số 2373/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 01/12/2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc Quản lý mã số mã vạch;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 18/9/2002;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức và Cán bộ và Giám đốc Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp mã số mã vạch”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng Ban Tổ chức và cán bộ, Giám đốc Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng, Chánh văn phòng Tổng cục, Các Tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ MÃ VẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-TĐC ngày 11 tháng 10 năm 2002 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng)
1.1. Mã số mã vạch (MSMV) được dùng để nhận dạng tự động các đối tượng và vật phẩm, dịch vụ, tổ chức... (gọi tắt là vật phẩm), dựa trên việc ấn định một mã (số hoặc chữ- số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị đọc (máy quét) có thể đọc được và nhận biết được đối tượng đó một cách chính xác, nhanh chóng.
1.2. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Mã số: là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm.
1.2.2. Mã số EAN: là mã số tiêu chuẩn do EAN quốc tế quy định
Ghi chú: mã số EAN có thể bao gồm 13 chữ số- theo TCVN 6939: 2000 Mã số vật phẩm- Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13)- Yêu cầu kĩ thuật hoặc 8 chữ số- theo TCVN 6940: 2000 Mã số vật phẩm- Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN8)- Yêu cầu kĩ thuật tuỳ theo đối tượng áp dụng.
1.2.3. Mã số quốc gia: là mã số do tổ chức EAN quốc tế cấp cho tổ chức thành viên. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893.
1.2.4. Mã số doanh nghiệp: là mã số gồm mã số quốc gia và số phân định doanh nghiệp
Ghi chú: số phân định doanh nghiệp có thể là 4, 5 hoặc 6 số tuỳ theo quy mô của Doanh nghiệp- theo TCVN 6939: 2000 Mã số vật phẩm- Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13)- Yêu cầu kĩ thuật.
1.2.5. Mã số vật phẩm: là mã số quy định cho vật phẩm gồm mã số doanh nghiệp và số phân định vật phẩm.
1.2.6. Mã số đơn vị gửi đi: là mã số quy định cho đơn vị gửi đi trong giao nhận và quản lý các đơn vị gửi đi - theo TCVN 6512: 1999 Mã số mã vạch vật phẩm- Mã số đơn vị gửi đi- Yêu cầu kĩ thuật).
1.2.7. Số kiểm tra: là số từ 0 đến 9 được tính theo một thuật toán trên cơ sở 12 số đầu đối với mã số EAN-VN 13- theo TCVN 6939: 2000 Mã số vật phẩm- Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13)- Yêu cầu kĩ thuật hoặc 7 số đầu đối với mã số EAN-VN 8- theo TCVN 6940-2000 Mã số vật phẩm- Mã số tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN 8)- Yêu cầu kĩ thuật hoặc 13 số đối với mã số đơn vị gửi đi- theo TCVN 6512:1999 Mã số mã vạch vật phẩm- Mã số đơn vị gửi đi- Yêu cầu kĩ thuật.
Ví dụ về mã số EAN 13 chữ số: gồm 3 số đầu (893) là mã quốc gia, 5 số tiếp theo là số phân định doanh nghiệp, 4 số tiếp theo là số phân định vật phẩm và số cuối cùng là số kiểm tra.
X |
X |
X |
|
X |
X |
X |
X |
X |
|
X |
X |
X |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Mã số quốc gia của Việt Nam |
|
Số phân định doanh nghiệp |
|
Số phân định vật phẩm |
|
Số kiểm tra |
1.2.8. Ngân hàng mã số quốc gia Việt Nam: là tập hợp các mã số với số đầu 893.
1.2.9. Mã vạch: là một dãy các vạch song song và khoảng trống xen kẽ thể hiện mã số để máy quét có thể đọc được.
2. Hệ thống tổ chức cấp mã số mã vạch
Hệ thống tổ chức cấp MSMV bao gồm: Tổ chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ, Tổ chức thẩm xét hồ sơ và Cơ quan cấp MSMV.
2.1. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ MSMV (Tổ chức tiếp nhận): Là tổ chức tự nguyện, có tư cách pháp nhân, có năng lực tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ, được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Tổng cục TCĐLCL) chỉ định.
Tổ chức có nhu cầu được chỉ định làm tổ chức tiếp nhận phải nộp đơn (theo mẫu phụ lục 1) cho Tổng cục TCĐLCL. Nếu đạt các điều kiện thì Tổng cục TCĐLCL sẽ chỉ định làm tổ chức tiếp nhận.
2.2. Tổ chức thẩm xét hồ sơ MSMV: Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng (Trung tâm TCCL) thuộc Tổng cục TCĐLCL.
2.3. Cơ quan cấp MSMV: Tổng cục TCĐLCL.
3. Trình tự, thủ tục cấp mã số mã vạch
Việc cấp MSMV thực hiện theo trình tự và thủ tục sau đây:
3.1. Đăng ký sử dụng mã số mã vạch
3.1.1. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) muốn sử dụng MSMV phải đăng ký sử dụng MSMV tại các tổ chức tiếp nhận nói ở điểm 2.1.
3.1.2. Hồ sơ đăng ký gồm có:
- Bản đăng ký sử dụng MSMV (theo mẫu Phụ lục 2). Khi có thay đổi nội dung đăng ký, Doanh nghiệp phải đăng ký lại trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có thay đổi.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác.
3.2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Tổ chức tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng MSMV lập hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV.
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức tiếp nhận phải chuyển hồ sơ đến Trung tâm TCCL.
3.3. Thẩm xét hồ sơ đăng ký
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm TCCL thẩm xét hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV, đề xuất mã số doanh nghiệp và trình Tổng cục TCĐLCL.
3.4. Cấp MSMV
Sau khi nhận đủ hồ sơ do Trung tâm TCCL trình, Tổng cục TCĐLCL xem xét và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV cho Doanh nghiệp, vào sổ đăng ký và gửi thông báo cho Doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan.
Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV tự quy định số phân định vật phẩm và lập mã số cho các vật phẩm đó. MSMV được gắn/ghi trên vật phẩm, nhãn hiệu, bao bì, phương tiện vận chuyển và các tài liệu liên quan phù hợp với các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các quy định hiện hành khác.
Danh mục các mã số vật phẩm phải đăng ký với Tổng cục TCĐLCL (theo mẫu phụ lục 3) thông qua tổ chức tiếp nhận.
Doanh nghiệp không được cho thuê, nhượng lại hoặc uỷ quyền sử dụng MSMV cho doanh nghiệp khác.
5. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch
Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV sẽ bị thu hồi và huỷ bỏ trong các trường hợp sau:
5.1. Doanh nghiệp ngừng sử dụng MSMV;
5.2. Doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản;
5.3. Doanh nghiệp vi phạm các nội quy cam kết sử dụng MSMV.
Tổng cục TCĐLCL ra Quyết định thu hồi hoặc huỷ bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV, thông báo cho doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan.
Sau khi có Quyết định thu hồi hoặc huỷ bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV của Tổng cục TCĐLCL, Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận).
Doanh nghiệp nộp phí cấp, hướng dẫn sử dụng và duy trì MSMV cho Cơ quan thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại và bảo vệ quyền sử dụng mã số mã vạch.
Khi có phát hiện về sử dụng sai MSMV, Thanh tra Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xử lý những trường hợp vi phạm này.
Khi có tranh chấp về sử dụng MSMV đã được đăng ký sử dụng, Tổng cục TCĐLCL chủ trì cùng với các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các tranh chấp, bảo vệ quyền sử dụng MSMV cho các doanh nghiệp.
TÊN
TỔ CHỨC: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.............. |
ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀM TỔ CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ MSMV
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên tổ chức:
Thuộc:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Sau khi nghiên cứu Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp MSMV (ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TĐC ngày tháng năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, chúng tôi thấy rằng đơn vị mình đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm 2.1 của Hướng dẫn này.
(Tên tổ chức) đề nghị được chỉ định làm tổ chức tiếp nhận hồ sơ MSMV và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định trong hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp MSMV.
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC (ký tên, đóng dấu) |
Văn bản kèm theo gồm có:
- Quyết định thành lập của tổ chức.
- Các tài liệu khác (nếu có)
Nơi nhận: |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Kính gửi: |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng |
Doanh nghiệp chúng tôi là:
Tên tiếng Việt: ...................................................................................................................
Tên tiếng Anh: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................... Fax: ............................... E-Mail: ...............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập số.............. ngày........ tháng ........ năm.............. Cơ quan cấp/quyết định................................................................................
Chức năng chính của Sản xuất doanh nghiệp
Kinh doanh, thương mại
Dịch vụ
Chức năng khác Cụ thể:..................
Các chủng loại sản phẩm, dịch vụ: (viết trực tiếp hoặc kèm theo danh mục)
Chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng ký sử dụng MSMV:(viết trực tiếp hoặc kèm theo danh mục)
Người đại diện có thẩm quyền:...................................... Chức vụ: ....................................
Điện thoại: ...................... Fax: ................................ E-Mail: ............................................
Người liên lạc: ........................................................ Chức vụ: ...........................................
(Cán bộ kĩ thuật được chỉ định quản lý mã số mã vạch của doanh nghiệp)
Điện thoại: ....................... Fax: ................................ E-Mail: ...........................................
Xin đăng ký sử dụng MSMV để áp dụng cho sản phẩm, dịch vụ nêu trên của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản về sử dụng MSMV trong hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp MSMV ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TĐC ngày tháng năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các Quy định khác có liên quan của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
..............,
Ngày........ tháng........ năm |
BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC MÃ SỐ EAN SỬ DỤNG CHO MÃ SỐ VẬT PHẨM
Kính gửi: |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng |
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp M: 893 ......................................
Xin đăng ký danh mục mã số EAN sử dụng cho mã số vật phẩm sau đây:
TT |
Tên sản phẩm |
Mã vật phẩm/thùng |
Mã EAN-13/Mã ITF-14 |
Đặc điểm/Kích thước thùng |
Bao gói/Số vật phẩm đóng gói |
Đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ................................ loại vật phẩm...................... loại thùng.
|
..............,
Ngày........ tháng........ năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây