Quyết định 73/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 73/2002/QĐ-BNN sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 73/2002/QĐ-BNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Nguyễn Văn Đẳng |
Ngày ban hành: | 15/08/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/09/2002 | Số công báo: | 47-47 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 73/2002/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Nguyễn Văn Đẳng |
Ngày ban hành: | 15/08/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 25/09/2002 |
Số công báo: | 47-47 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2002/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 – VIE (SF) giữa CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng
Phát triển châu A (ADB) cho dự án “ Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ
đầu nguồn “ký ngày 11/6/1997 ;
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Dự
án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh
Thanh Hoá , Quảng Trị , Phú Yên và Gia Lai ;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ - BTC ngày 9/11/2001 của Bộ Tài chính ban hành
định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA vay nợ ;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành sửa đổi , bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn (như phụ lục kèm theo) .
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký . Các văn bản trước trái quyết định này đều bãi bỏ .
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành quốc gia dự án, Tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN
(Ban
hành kèm theo quyết định số 73/2002/QĐ-BNN ngày 15 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 – VIE (SF)
giữa CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu A ( ADB) cho Dự án Khu vực
lâm nghiệp ký ngày 11/6/1997
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự
án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh
Thanh Hoá , Quảng Trị , Phú Yên và Gia Lai ;
Căn cứ Thông tư số 78/2001/TT – BTC ngày 28/9/2001 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính cho Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng
hộ đầu nguồn ;
Căn cứ Thông tư 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định về chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác trong nước .
Căn cứ Quyết định 112/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi
tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) vay nợ.
Căn cứ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/12/2000 và Thông tư
Liên tịch số 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 26/12/2000 của Ban tổ chức cán bộ
Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành điều chỉnh mức lương tối thiểu , mức trợ cấp
và sinh hoạt phí.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định các định mức chi tiêu cho Dự án
Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn như sau :
A - CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP:
I – BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ CẤP TỈNH
1- Chế độ tiền lương, bảo hiểm :
1.1 Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính Nhà nước được điều động sang công tác dài hạn tại Ban quản lý dự án được hưởng nguyên lương ( như khi chưa sang Dự án) theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính Phủ về quy định tạm thời chế độ lương mới của công chức viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang .
1.2 Đối với cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái làm việc cho Dự án được hưởng lương do cơ quan điều động chi trả .
Trường hợp cơ quan cũ không còn trả lương cho cán bộ kiêm nhiệm , biệt phái thì Ban quản lý sẽ trả lương theo chế độ của Nhà nước hiện hành .
1.3 Tiền công/ tiền lương của lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của Ban quản lý dự án ( áp dụng cho hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên)
Đối với lao động hợp đồng mang tính chất nghiệp vụ dự án thực hiện theo nguyên tắc trả bằng với lương của người lao động trong biên chế được đào tạo và có trình độ nghiệp vụ , công việc tương đương, theo hệ số cấp bậc qui định tại Nghị định 25/CP và các văn bản hướng dẫn kèm theo .
1.4 Những đối tượng không phải biên chế nhà nước được Giám đốc Ban quản lý Trung ương, Giám đốc Ban quản lý dự án cấp Tỉnh tuyển chọn và thoả thuận trả tiền công cho người làm thuê theo các nội dung công việc thông qua ký Hợp đồng lao động theo thời vụ, mức chi trả tiền công như sau :
- Nhân viên hành chính: 410.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
- Lái xe: 460.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
- Chuyên viên kỹ thuật: 900.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
(Các đối tượng trên không được hưởng phụ cấp lương Dự án , không được Dự án đóng bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn ……)
Số lượng cán bộ trong biên chế làm chuyên trách , kiêm nhiệm , biệt phái và lao động hợp đồng phải phù hợp với qui định trong văn kiện dự án, nếu có bổ sung thêm ngoài văn kiện phải được sự chấp thuận của ADB và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.5 Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho cán bộ, công chức, người lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng dài hạn được áp dụng theo qui định hiện hành .
2. Chế độ phụ cấp dự án:
2.1 Đối tượng là các cán bộ thuộc biên chế nhà nước được điều động, biệt phái tham gia quản lý trong suốt thời kỳ dự án nêu tại mục 1.1 , 1.2 và 1.3 (không áp dụng cho những đối tượng chuyên gia nước ngoài thuê tuyển và người lao động theo mục 1.4) được hưởng phụ cấp lương dự án .
· Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh: Được hưởng mức phụ cấp không quá 100% mức lương cơ bản( hệ số cơ bản qui định tại NĐ 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo mức độ kiêm nhiệm hay chuyên trách .
· Các cán bộ khác của Ban quản lý dự án Trung ương, Tỉnh ( như cán bộ chuyên trách , kiêm nhiệm , biệt phái và lao động hợp đồng dài hạn ) : Được hưởng mức phụ cấp từ 50% - 100% lương cơ bản ( hệ số cơ bản qui định tại NĐ 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo thời gian và trách nhiệm tham gia dự án do Giám đốc dự án Trung ương hoặc Tỉnh quyết định .
· Khoản phụ cấp của cán bộ kiêm nhiệm và biệt phái phải phù hợp với thời gian làm việc cho Dự án . Cán bộ được phân công kiêm nhiệm ở nhiều Ban quản lý Dự án thì chỉ được hưởng phụ cấp ở một Ban quản lý Dự án nơi có thời gian làm việc kiêm nhiệm nhiều nhất .
2.2 Đối với lao động hợp đồng làm công việc đơn giản không mang tính chất nghiệp vụ của dự án như: Lái xe, hành chính, văn thư , bảo vệ , làm vệ sinh ... mức phụ cấp từ 30% -50% mức lương cơ bản do giám đốc dự án Trung ương , tỉnh quyết định .
II – BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP HUYỆN , XÃ
1- Ban quản lý dự án cấp huyện
Giám đốc và Phó giám đốc dự án làm việc bán chuyên trách không hưởng lương mà chỉ được hưởng phụ cấp lương từ nguồn ngân sách của dự án .
Cán bộ làm việc chuyên trách dự án có quyết định điều động hoặc tuyển dụng của cơ quan chủ quản và các cán bộ hợp đồng dài hạn được hưởng lương (theo hệ số cấp bậc quy định tại Nghị định 25/CP ) và phụ cấp lương dự án .
Mức phụ cấp của cán bộ thuộc Ban quản lý Huyện được hưởng từ 40% - 60 % mức lương cơ bản do giám đốc Ban quản lý dự án cấp tỉnh quyết định .
Số lượng thành viên được hưởng lương và phụ cấp lương dự án theo quy định tại văn bản 2452/BNN – TCCB nhưng không quá 08 người /01 Ban quản lý dự án cấp Huyện .
2- Tổ thực thi tiểu dự án xã
Các thành viên của Tổ thực thi tiểu dự án xã chỉ được hưởng mức phụ cấp như sau :
- Tổ trưởng tối đa 120.000 đồng/tháng
- Tổ viên tối đa 100.000 đồng/tháng
Tuỳ thuộc vào thời gian tham gia hàng tháng và trách nhiệm công tác được giao , Giám đốc Ban quản lý cấp Huyện quyết định mức phụ cấp cụ thể
Số lượng thành viên được hưởng phụ cấp dự án theo quy định tại văn bản số 2452/BNN – TCCB nhưng không quá 08 người /01 Tổ thực thi tiểu dự án xã .
Chú ý: Tất cả các mức chi phụ cấp trên không được vượt so với tổng số tiền đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ của dự án
B – CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ , HỘI THẢO , ĐÀO TẠO , TẬP HUẤN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
Căn cứ Thông tư số 78/2001/TT – BTC ngày 28/09/2001của Bộ Tài chính, dự án có thể chi trả phụ cấp cho các thành viên tham gia học tập, hội thảo, hội nghị trong nước , hội nghị chuyên đề đã ghi trong kế hoạch hàng năm đã được dự án phê duyệt (không bao gồm các cuộc họp thông thường)
Những nội dung được chi tiêu:
a - Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt : Các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị và hội thảo tại Việt Nam tối đa là :
+ Cấp Trung ương : 80.000đ/người/ngày
+ Cấp Tỉnh : 60.000đ/người/ngày
+ Cấp Huyện : 40.000đ/người/ngày
+ Cấp xã : 20.000đ/người/ngày
Hội nghị hội thảo do Ban quản lý dự án tổ chức sẽ chi 100% phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt cho tất cả cán bộ tổ chức, đại biểu tham dự và giảng viên từ nguồn kinh phí dự án .
Ban tổ chức hội nghị , hội thảo phải thông báo rõ trong giấy mời về chế độ được hưởng cho các đại biểu dự hội nghị, hội thảo .
b - Tiền tàu xe và tiền thuê chỗ ở: Thực hiện theo mục C – CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
c - Tiền văn phòng phẩm:
+ Cấp Trung ương không quá : 40.000đ/người/lớp
+ Cấp Tỉnh không quá : 30.000đ/người/lớp
+ Cấp Huyện không quá : 20.000đ/người/lớp
+ Cấp Xã không quá :10.000 đ/người/lớp
d - In ấn tài liệu: Chi theo thực tế hợp lý nhưng không vượt dự toán duyệt
e - Tiền thuê giảng viên:
Tiền thuê giảng viên do Giám đốc dự án quyết định dựa trên các yếu tố trình độ giảng viên , tính chất của bài giảng , địa điểm đi giảng bài...vv nhưng mọi trường hợp không vượt mức trần sau:
- Giảng viên là cán bộ,giáo viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, cán bộ lãnh đạo là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng , Phó thủ trưởng các Ban ngành Trung ương, Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và các cán bộ tương đương : 100.000 đ/ giờ giảng
- Đối với giảng viên còn lại : Giảng viên là cán bộ cơ quan :
+ Cấp Trung ương tối đa : 80.000đ/giờ giảng
+ Cấp Tỉnh tối đa : 60.000đ/giờ giảng
+ Cấp Huyện tối đa : 30.000đ/giờ giảng
+ Cấp Xã tối đa : 20.000đ/giờ/giảng
(Mức trần trên đã bao gồm cả tiền công giảng và soạn tài liệu giảng dạy)
Khi đi công tác , các giảng viên được thanh toán tiền đi lại theo quy định tại mục C- CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
f - Tiền chi phí dịch nói (nếu có):như qui định tại mục D
g - Tiền thuê hội trường:
Chi theo thực tế hợp lý nhưng mức tối đa không quá :
- Cấp Trung ương 1.000.000đ/ ngày
- Cấp tỉnh 500.000 đ/ngày
- Huyện , xã 300.000 đ/ngày
i - Tiền nước uống:
Thanh toán theo thực chi nhưng không vượt quá mức :
+ Cấp Trung ương và Tỉnh : 15.000đ/người/ngày
+ Cấp Huyện , Xã : 10.000đ/người/ngày
C - CÔNG TÁC PHÍ VÀ PHỤ CẤP ĐI CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG
1 – Thanh toán tiền tàu xe : Ap dụng thống nhất theo quy định tại Thông tư số 94/1998/TT – BTC ngày 30/6/1999 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ công chức Nhà nước đi công tác .
- Trường hợp đặc biệt đi công tác bằng máy bay , Giám đốc Ban quản lý dự án quyết định cho phép cán bộ , khách mời của dự án đi theo nguồn chi trả của dự án .
- Tại những tuyến đường không có phương tiện vận chuyển công cộng , cán bộ phải đi bằng phương tiện cá nhân , thuê xe máy thì áp dụng thanh toán theo các văn bản hướng dẫn của Sở Giao thông , Sở Tài chính – Vật Giá của từng địa phương .
- Tiền công tác lưu động thường xuyên : áp dụng cho cán bộ dự án thường xuyên phải đi lại , giao dịch với cơ quan liên quan ( Kho bạc , Cục , Vụ , Viện , Sở Ban , ngành ….) sẽ được thanh toán tiền công tác phí khoán tối đa không quá 100.000 đ/người/tháng .
- Cán bộ Ban quản lý dự án không được đi công tác thường xuyên bằng xe tắc xi trên các tuyến đường dài có phương tiện vận chuyển công cộng .
2- Phụ cấp công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường
Đi công tác ngoại tỉnh tại các tỉnh đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 30.000VND/ngày/người
Đi công tác ngoại tỉnh tại các tỉnh vùng núi cao, hải đảo, biên giới ,vùng sâu được hưởng phụ cấp 50.000VND/ngày/người .
Đi công tác nội tỉnh dưới hiện trường vùng dự án ( cự ly tối thiểu 20 km trở lên ) được hưởng phụ cấp hiện trường 40.000 đ/ngày /người .
Được hưởng phụ cấp đi hiện trường , cán bộ không được thanh toán phụ cấp công tác phí theo chế độ Nhà nước quy định .
3- Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi đến công tác:
Cán bộ của Ban quản lý dự án đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi công tác . Mức chi tiền thuê phòng ngủ được thanh toán theo hoá đơn thực tế nhưng không quá mức sau:
(a) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương : 110.000VND/ngày/người
(b) Tại các tỉnh thành phố còn lại : 70.000VND/ngày/người
Trường hợp cán bộ của Ban quản lý đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán không quá các mức sau:
(c) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương : 180.000VND/ngày/người
(d) Tại các tỉnh thành phố còn lại : 110.000VND/ngày/người
(e) Trường hợp cán bộ đi công tác phải nghỉ tại các vùng nông thôn không có nhà khách, nhà nghỉ thì được thanh toán theo mức khoán 30.000đ/người/ngày) nhưng cần có xác nhận cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi công tác .
Tất cả các mức chi công tác phí trên không được vượt so với tổng số tiền đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ dự án .
1- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường : không quá 70.000đ/ giờ tương đương không quá 560.000đ/ ngày/ người làm việc 8 giờ .Thời gian thuê không quá 10 ngày trong tháng
+ Dịch đuổi : không quá 150.000đ/ giờ tương đương không quá 1.200.000đ/ ngày/ người làm việc 8 giờ .Thời gian thuê không quá 10 ngày /tháng .
Nếu đi hiện trường được tính thêm công tác phí theo chế độ của dự án
2 - Tiền chi phí cho dịch viết
2.1 Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt:
+ Tối đa : 35.000đ/trang 300 từ
2.2 Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài :
+ Tối đa : 40.000đ/trang 300 từ
Định mức được nêu ở điểm 1 và 2 phần D chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi Ban quản lý phải đi thuê ngoài, không áp dụng cho biên, phiên dịch là cán bộ của Ban quản lý
E - CHI PHÍ THAM QUAN KHẢO SÁT TRONG NƯỚC:
* Các thành viên tham gia, khách mời được hưởng như sau :
- Tiền ăn: 80.000đ/người/ ngày
- Tiền ngủ: thanh toán theo điểm 3 phần C – CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
- Tiền đi lại theo điểm 1 phần C – CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ hoặc thuê xe ôtô: Chi trọn gói theo hợp đồng
(Chương trình tham quan khảo sát phải nằm trong kế hoạch đã được duyệt trước)
F - CHI NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP, KHẢO SÁT Ở NƯỚC NGOÀI:
Tất cả các cuộc nghiên cứu khảo sát , học tập ở nước ngoài để phải được Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt trước :
1- Chi phí cho chương trình đào tạo: Phí đào tạo (nếu có) phải trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn duyệt.
2 - Các khoản phụ cấp:
Tiền phụ cấp sinh hoạt hàng ngày, tiền ăn, tiền ngủ, đi lại... được thực hiện theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT/BTC ngày 4/9/1999 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí cho cán bộ , công chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.
3 - Quyết toán các đoàn đi nước ngoài:
Các đoàn tham quan khảo sát và học tập tại nước ngoài theo quy chế hiện hành sau khi về nước trong vòng 15 ngày phải hoàn thành quyết toán với Văn phòng dự án để quyết toán với Bộ chủ quản và Bộ Tài chính. Các trường hợp ngoại lệ quyết toán với ADB .
G – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG BỘ MÁY CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP HUYỆN VÀ TỔ THỰC THI TIỂU DỰ ÁN XÃ
Đối với Huyện và Xã đã có Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án /Kế hoạch phát triển xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt , kinh phí hoạt động thường xuyên được tính như sau :
1- Ban quản lý dự án Huyện :
- Công tác phí đối với các Ban quản lý dự án Huyện được áp dụng theo các định mức chi tại điểm C – CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ , nhưng mức chi cho công tác phí hàng tháng không vượt quá 20 ngày/tháng /01Ban .
- Chi phí khác : Văn phòng phẩm , mua sắm dụng cụ văn phòng , xăng dầu …..theo kế hoạch được duyệt hàng năm với mức khoán không quá 2.000.000 đồng/tháng/01Ban
2– Tổ thực thi tiểu dự án xã
Chi hoạt động bộ máy với mức khoán tối đa không quá 500.000 đồng/tổ/tháng
Mọi khoản chi của Ban quản lý dự án Huyện và Tổ thực thi tiểu dự án xã phải có đầy đủ chứng từ theo quy định của Nhà nước .
Kinh phí hoạt động bộ máy của Ban quản lý dự án Huyện và Tổ thực thi tiểu dự án xã được tính trong tổng dự toán chi thường xuyên hàng năm của Ban quản lý dự án Tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt .
Ban quản lý dự án tỉnh cấp phát trực tiếp kinh phí chi thường xuyên cho Ban quản lý dự án cấp Huyện và Tổ thực thi tiêủ dự án xã
Căn cứ vào định mức chi tiêu trên, các Giám đốc dự án cần cân đối các khoản chi để không chi vượt khung ngân sách đã duyệt, cần có các quy định cụ thể hơn để sử dụng định mức trên có hiệu quả, thúc đẩy các hoạt động của dự án.
Riêng các khoản chi phí phát sinh trước thời điểm ban hành hướng dẫn này , Dự án được thanh toán theo quy định tại Quyết định 112/2001/QĐ/BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tài chính .
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ảnh về Ban điều hành quốc gia dự án để kịp thời giải quyết ./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây