Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 723/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 723/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 723/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỮNG MẠNH TOÀN DIỆN (GIAI ĐOẠN 2016 - 2021) CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 36/2005/CT-TTg ngày 17/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục chỉ đạo xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
TT |
NỘI DUNG |
TIÊU CHÍ (2016-2021) |
||
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
|||
A |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CƠ SỞ (10 tiêu chí) |
|
|
|
1 |
XD chi bộ trực thuộc Đảng bộ cấp xã |
Đạt TSVM 45% |
Đạt TSVM 40% |
|
2 |
Đảng bộ xã, phường, thị trấn hàng năm |
Đạt TSVM |
Đạt TSVM |
|
3 |
Hoàn thành chỉ tiêu kết nạp đảng viên mới hàng năm |
100% |
100% |
|
4 |
Tỉ lệ đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm |
80% trở lên |
75% trở lên |
|
5 |
XD HĐND, UBND vững mạnh, hoạt động có chất lượng, hiệu quả và đúng quy định pháp luật |
Tốt |
Tốt |
|
6 |
Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội cấp xã |
90% trở lên |
80% trở lên |
|
7 |
Hoàn thành kế hoạch kiểm tra tổ chức cơ sở đảng và đảng viên hàng năm |
100% |
100% |
|
8 |
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, giám sát của nhân dân đối với hoạt động của chính quyền, cán bộ, đảng viên |
Tốt |
Tốt |
|
9 |
Quán triệt và chấp hành pháp luật đối với cán bộ và nhân dân |
Tốt |
Tốt |
|
10 |
Cán bộ công chức cấp xã qua đào tạo đúng (chuẩn) chức danh theo quy định |
100% |
95% |
|
B |
VỀ KINH TẾ (15 tiêu chí) |
|
|
|
1 |
Thu nhập bình quân đầu người năm sau cao hơn năm trước, phấn đấu đến năm 2018 |
1330USD/người/năm |
1120USD/ người/ năm |
|
2 |
Hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu thu ngân sách trên giao hàng năm |
100% |
100% |
|
3 |
Xây dựng và triển khai chương trình kế hoạch phát triển kinh tế ở địa phương |
Tốt |
Tốt |
|
4 |
Chăm lo xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, thủy lợi, giao thông nông thôn |
Tốt |
khá |
|
5 |
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
95% |
|
6 |
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
70% |
60% |
|
7 |
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa trong đó cứng hóa. |
≥ 70% |
50% |
|
8 |
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện |
≥ 70% |
70% |
|
9 |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
Đạt |
|
10 |
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
≥ 70% |
45% |
|
11 |
Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, đất đai, tiền vốn và lao động |
Tốt |
Tốt |
|
12 |
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
Đạt |
Đạt |
|
13 |
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới |
Đạt |
Đạt |
|
14 |
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
Đạt |
Đạt |
|
15 |
Hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân |
100% |
>95% |
|
C |
VỀ VĂN HÓA XÃ HỘI (25 tiêu chí) |
|
|
|
1 |
Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu văn hóa -xã hội giao hàng năm |
>90% |
>80% |
|
2 |
Tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) |
< 8,53% |
<46,76% |
|
3 |
Trạm y tế xã có Y-Bác sỹ theo quy định |
01Y-Bác sỹ |
01Y-Bác sỹ |
|
4 |
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng |
<10% |
<15% |
|
5 |
Có trường tiểu học, trường Trung học cơ sở trên địa bàn xã, phường, thị trấn. |
1 trường trở lên |
1 trường |
|
6 |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. |
≥ 60% |
≥ 50% |
|
7 |
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến trường |
100% |
100% |
|
8 |
Hoàn thành phổ cập tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi theo Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX |
100% |
100% |
|
9 |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
≥ 99 % |
≥ 95% |
|
10 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
≥ 90% |
≥ 85% |
|
11 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥ 35% |
25% |
|
12 |
Tỷ lệ dân số tăng tự nhiên |
<0,8% |
<1% |
|
13 |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng điện |
≥ 98% |
>95% |
|
14 |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa |
>85% |
>80% |
|
15 |
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa |
70% |
≥ 60% |
|
16 |
Có đài truyền thanh ở cơ sở |
100% |
100% |
|
17 |
Xã có trọng tâm văn hóa và khu thể dục thể thao |
80% |
70% |
|
18 |
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch |
Đạt |
Đạt |
|
19 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo chuẩn Quốc gia |
≥ 85% |
Đạt |
|
20 |
Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường |
Đạt |
Đạt |
|
21 |
Không có hoạt động gây suy giảm môi trường và có hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
Đạt |
|
22 |
Nghĩa trang được xây dựng theo qui hoạch |
Đạt |
Đạt |
|
23 |
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo qui định |
Đạt |
Đạt |
|
24 |
Xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
Đạt |
Đạt |
|
25 |
Có Internet đến thôn |
Đạt |
Đạt |
|
D |
QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
|
|
A |
QUỐC PHÒNG (24 tiêu chí) |
|
|
|
1 |
XD Ban CHQS xã, phường, thị trấn (Đối với xã loại 1, 2, trọng điểm QP-AN) |
Đủ 05 đ/c |
Đủ 05 đ/c |
|
2 |
Thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ QS, QP được đánh giá khá trở lên. |
Đạt |
Đạt |
|
3 |
Bảo đảm kinh phí huấn luyện Dân quân tại chỗ theo quyết định của UBND tỉnh |
100% |
100% |
|
4 |
XDLL DQTV bảo đảm chỉ tiêu trên giao hàng năm |
100% |
100% |
|
5 |
Tham gia và thực hiện bồi dưỡng KTQPAN cho đối tượng 4, đối tượng khác và nhân dân theo quy định |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
6 |
Đánh giá phân loại Chi bộ Quân sự cấp xã hàng năm. |
Đạt TSVM |
Đạt TSVM |
|
7 |
CHT Quân sự được cơ cấu vào cấp ủy cùng cấp và CHP quân sự là đảng viên. CHT, CHP được đào tạo qua trường có trình độ trung cấp chuyên ngành quân sự cơ sở. |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
|
8 |
Tỉ lệ đảng viên trong LL DQTV |
Đạt 22% trở lên |
Đạt 17% trở lên |
|
9 |
Tỉ lệ đoàn viên trong LL DQTV |
Đạt 60% |
Đạt 50% |
|
10 |
Đăng ký, quản lý LL DBĐV hàng năm |
100% |
100% |
|
11 |
Thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ hàng năm không có quân nhân đào, bỏ ngũ. |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
|
12 |
Tổ chức sinh hoạt đơn vị DBĐV, DQTV hàng năm trên địa bàn theo quy định của Bộ Quốc phòng. |
Đạt 95% trở lên |
Đạt 95% trở lên |
|
13 |
Huy động quân nhân dự bị kiểm tra SSĐV và HL hàng năm |
Đạt 95% trở lên |
Đạt 95% trở lên |
|
14 |
Tỷ lệ đảng viên trong LL DBĐV |
Đạt 8% trở lên |
Đạt 8% trở lên |
|
15 |
Tỷ lệ đoàn viên trong LL DBĐV |
Đạt 40% trở lên |
Đạt 35% trở lên |
|
16 |
Thực hiện tập huấn cán bộ DQTV, huấn luyện DQTV các đối tượng, diễn tập hàng năm đạt chỉ tiêu trên giao. |
100% |
100% |
|
17 |
Xây dựng đầy đủ 7 Kế hoạch theo Nghị định 74/2010/NĐ-CP và Thông tư số 77/2010/TT- BQP ngày 23/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
100% |
100% |
|
18 |
Huy động quỹ QP-AN theo Quyết định 14/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh |
100% |
>90% |
|
19 |
Tổ chức lực lượng Dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở UBND xã, theo Quyết định số 177/QĐ-UBND tỉnh. |
100% |
100% |
|
20 |
Giao ban theo quy chế phối hợp của theo Nghị định 74/NĐ-CP đúng chế độ |
Tốt |
Tốt |
|
21 |
Nhà hoặc phòng làm việc riêng của Ban CHQS cấp xã, phường, thị trấn bố trí đủ và đúng qui định. |
Có nhà làm việc riêng đúng qui định. |
Nhà, (phòng) làm việc riêng đúng qui định. |
|
22 |
Thực hiện đầy đủ hệ thống sổ sách đăng ký, quản lý LL DQTV, DBĐV, trang bị vũ khí, tủ súng,... và lưu trữ có nền nếp |
Đủ (tốt) |
Đủ (tốt) |
|
23 |
Dân quân cơ động xã, huyện có công cụ hỗ trợ khi làm nhiệm vụ |
100% |
100% |
|
24 |
Đảm bảo trang phục cho LL DQTV khi làm nhiệm vụ và huấn luyện đúng qui định. |
Đúng qui định |
Đúng qui định |
|
B |
AN NINH (19 tiêu chí) |
|
|
|
1 |
XD LL công an xã, thị trấn (trừ nơi có công an chính quy) đúng biên chế, bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, văn hóa theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP. |
100% |
100% |
|
2 |
Trưởng CA xã được đào tạo qua trường lớp đạt chuẩn hóa, phó trưởng CA xã, CA viên được HL nghiệp vụ hàng năm. |
100% |
>90% |
|
3 |
Có ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; xây dựng kế hoạch và tổ chức phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. |
100% |
100% |
|
4 |
XD tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ở cơ sở (dân phòng, bảo vệ dân phố, tổ hòa giải, tổ an ninh nhân dân..) hoạt động có hiệu quả |
100% |
100% |
|
5 |
Nhà làm việc của công an xã, trang thiết bị bảo đảm cho phòng làm việc theo quy định |
100/% xã trọng điểm phức tạp về ANTT, 30 xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn có nhà làm việc, các xã còn lại có phòng làm việc đúng qui định |
||
6 |
Thực hiện chế độ phụ cấp cho CA xã đúng quy định và quyết định của UBND tỉnh |
100% |
100% |
|
7 |
CA xã có trang phục theo đúng, quy định |
100% |
100% |
|
8 |
CA xã có công cụ hỗ trợ khi làm nhiệm vụ |
100% |
80% |
|
9 |
Trên địa bàn không có tổ chức, cá nhân, vụ việc chống phá đảng, nhà nước, chính quyền nhân dân; phá hoại tài sản, an ninh quốc gia |
98% |
98% |
|
10 |
Không có trọng án, băng nhóm tội phạm nguy hiểm; không có người, tổ chức mua bán người, mua bán trái phép các chất ma tuý, thuốc nổ trên địa bàn |
90% |
95% |
|
11 |
Không có tụ điểm hình sự, ma túy phức tạp. |
95% |
95% |
|
12 |
Giải quyết tốt các vụ việc liên quan đến an ninh theo thẩm quyền. Không để xảy ra khiếu kiện hoặc để các tổ chức phản động, hội nhóm trái pháp luật móc nối chỉ đạo khiếu kiện. |
95% |
95% |
|
13 |
Quản lý, giáo dục, cảm hóa các đối tượng ra tù, quản chế, án treo, người thuộc diện quản lý giáo dục theo Nghị định số 80/2011/NĐ-CP |
100% |
100% |
|
14 |
Quản lý tốt các phương tiện giao thông, hạn chế thấp nhất tai nạn giao thông trên địa bàn |
Khá |
Khá |
|
15 |
Xây dựng tổ tàu thuyền tự quản, bến bãi an toàn đối với phương tiện hoạt động trên biển, trên sông phải được đăng ký, đăng kiểm; thuyền trưởng, máy trưởng phải có bằng cấp, trang bị an toàn và có thông tin liên lạc theo đúng quy định pháp luật |
100% |
100% |
|
16 |
Không có cháy, nổ xảy ra trên địa bàn gây thiệt hại lớn về người và tài sản |
95% |
98% |
|
17 |
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc xếp loại khá hàng năm |
100% |
100% |
|
18 |
Giải quyết và quản lý hộ khẩu trên địa bàn đúng quy định pháp luật; phối hợp làm chứng minh nhân dân cho công dân đến độ tuổi quy định. |
100% |
100% |
|
19 |
Ký kết quy chế phối hợp và giao ban đúng quy định, trong việc thực hiện Nghị định 77/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 07/TTLT-BCA-BQP ngày 29/6/2012 của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về công tác phối hợp giữa Công an, Quân sự, Biên phòng trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn TTATXH và nhiệm vụ quốc phòng. |
100% |
100% |
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trên cơ sở Bộ tiêu chí xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện (giai đoạn 2016 - 2021) của tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 36 tỉnh) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu Ban Chỉ đạo 36 tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; nội dung xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện phải sát với tình hình và đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra theo Chỉ thị số 36 của Thủ tướng Chính phủ; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan; định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Các sở, ban ngành tỉnh
a) Theo chức năng, nhiệm vụ từng ngành và từng lĩnh vực được phân công phụ trách có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo 36 tỉnh thực hiện hoàn thành chỉ tiêu cụ thể trong việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện và hướng dẫn cụ thể cho địa phương, cơ sở tổ chức thực hiện.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch và thực hiện các mặt bảo đảm cho nhiệm vụ xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chỉ tiêu xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương; chỉ đạo các ban, ngành đoàn thể của huyện, thành phố phối hợp triển khai đồng bộ và đạt kết quả các nội dung về xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, có biện pháp thích hợp và chú trọng công tác bảo đảm đối với các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa để việc xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện trên địa bàn được toàn diện, rộng khắp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Các thành viên Ban Chỉ đạo 36 tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây