568033

Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu

568033
LawNet .vn

Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu

Số hiệu: 720/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Tống Thanh Hải
Ngày ban hành: 26/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 720/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
Người ký: Tống Thanh Hải
Ngày ban hành: 26/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 720/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 26 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ -CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1353/TTr-STNMT ngày 26/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 26 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu.

 (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, KS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  /QĐ-UBND ngày  tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm, cách thức thực hiện, thời gian tiếp nhận & trả kết quả TTHC

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC TỔNG HỢP

1

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

05 ngày làm việc

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

- Tra cứu thông tin đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Hồ sơ địa chính:

+ Trích lục bản đồ địa chính với từng thửa đất: 20.000đồng/tờ;

+ Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất: 30.000đồng/tờ;

- Tổng hợp thông tin đất đai: 30.000 đồng/tờ

+ Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề khác dạng giấy: 120.000 đồng/tờ

+ Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các bản đồ chuyên đề khác dạng số: 400.000 đồng/mảnh

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai;.

- Thông tư số số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chínhphủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ- HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

II

LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

1

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Thực hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Thực hiện theo quy định của Luật Phí, lệ phí.

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

3

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

- Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

* Các trường hợp được miễn.

- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.

- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.

- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.

- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Các Nghị quyết của HĐND tỉnh Lai Châu: Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu; số 31/2022/QĐ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

4

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với đất ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

5

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

Không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

6

Tách thửa hoặc hợp thửa đất.

Không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/ lần

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai

Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

-Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 03/10/2017 về diện tích tối thiểu đối với đất được tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp;

- Quyết định số 23/2018/QĐ- UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Lai Châu;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

7

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cấp đổi phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ thời gian không quá 45 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

8

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không quá 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Không

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

9

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không quy định

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Không

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

10

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai)

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

11

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

12

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

13

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

- Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/Giấy

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận:

+ Khu vực thành phố Lai Châu: 50.000 đồng/Giấy.

+ Khu vực các huyện: 25.000 đồng/Giấy.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

14

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

Không quá 11 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1. Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất :100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy.

- Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất : 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 12.000 đồng/giấy.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

Đất xây dựng công sở

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+ Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 a: 3.000.000 đồng/ hồ sơ; Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở

+ Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

15

Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1. Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

- Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất, (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 25.000 đồng/lần.

2. Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

16

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1. Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

- Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 500.000 đồng/hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở:

+ Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.

- Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 20.000 đồng/hồ sơ.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

17

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 08 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 16 ngày cho thủ tục thuê đất.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1. Lệ phí:

* Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+ Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở

+ Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

18

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Đăng ký biến động đất đai: 14.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận(kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

19

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại:

0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

1. Lệ phí:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại:

Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở:

+ Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

20

Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại trang bổ sung: 50.000 đồng/trang.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

21

Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)

Không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000đ/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

22

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

23

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

24

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành

Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

25

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm, cách thức nộp hồ sơ, nhận kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

+ Điện thoại: 0213.3796.888

- Nộp trực tuyến trên cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Qua hệ thống bưu chính công ích.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

Lệ phí:

Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 30.000 đồng/lần

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị quyết Số 42/2021/QĐ- UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

- Nghị quyết số 31/2022/QĐ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại biểu chi tiết kèm theo NQ số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác