Quyết định 72/2003/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn Xã đạt danh hiệu \"Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005\" trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
Quyết định 72/2003/QĐ-UB về Quy định tiêu chuẩn Xã đạt danh hiệu \"Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005\" trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
Số hiệu: | 72/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Quý Đôn |
Ngày ban hành: | 17/06/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 72/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Quý Đôn |
Ngày ban hành: | 17/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ ĐẠT DANH HIỆU "NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI HOÁ, GIAI ĐỌAN 2001-2005" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Chương trình số 12-CTr/TU ngày 5/11/2001 của Thành uỷ về phát triển kinh tế ngoại thành và từng bước hiện đại hoá nông thôn (2001 - 2005);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 456/TTr/NN-CS ngày 10 tháng 4 năm 2003 về việc ban hành quy định xã đạt danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005" và ý kiến tham gia của Sở Tư pháp (công văn số 401/CV-TP ngày 27/3/2003).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tiêu chuẩn Xã đạt danh hiệu :"Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005" trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3330/QĐ-UB ngày 03/12/1994 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhân danh hiệu "Nông thôn mới" đối với các xã ngoại thành Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của Thành phố , Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN XÃ ĐẠT DANH HIỆU "NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI HOÁ, GIAI ĐỌAN 2001-2005" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2003/QĐ-UB ngày 17/6/2003)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005" do UBND Thành phố quyết định công nhận những xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội đạt các tiêu chuẩn nêu tại chương II của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc công nhận danh hiệu
Việc công nhân danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đọan 2001-2005" được thực hiện theo nguyên tắc: công khai, bình đẳng, kịp thời và đúng đối tượng.
Chương 2:
TIÊU CHUẨN XÃ ĐẠT DANH HIỆU " NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI HOÁ, GIAI ĐOẠN 2001 - 2005"
Điều 3. Tiêu chuẩn về phát triển kinh tế.
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 10%/năm.
2. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã..
3. Giá trị sản xuất nông nghiệp trên 1 ha đất nông nghiệp đạt từ 50 triệu đồng trở lên (đối với xã có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó khăn đạt từ 40 triệu đồng trở lên).
Điều 4. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
1. Tỷ lệ kiên cố, cứng hoá kênh mương loại 1 và loại 2 đạt từ 90% trở lên, loại 3 đạt từ 70% trở lên (đối với xã có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó khăn; tỷ lệ kiên cố, cứng hoá kênh mương loại 3 phải đạt từ 50% trở lên).
2. Tỷ lệ diện tích tưới tiêu chủ động so với diện tích đất trồng trọt: tưới từ 80% trở lên, tiêu từ 70% trở lên.
3. Đường giao thông thôn, xã được trải nhựa, bê tông lát gạch (đối với xã có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó khăn, bao gồm cả đường rải đá cấp phối đạt 90% trở lên).
4. Đường trục thôn, xã rộng từ 3m trở lên, đảm bảo xe cơ giới cỡ nhỏ hoạt động lưu thông an toàn.
5. Có chợ hoặc các điểm mua bán hàng hoá, vật tư theo quy định, đảm bảo trật tự, an toàn, vệ sinh, không cản trở giao thông.
6. Hệ thống điện đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt theo đề án phát triển điện nông thôn.
7. Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường lớp mẫu giáo - nhà trẻ kiên cố, khang trang, đủ phòng - lớp học, đáp ứng yêu cầu học tập.
8. Có trạm y tế đạt tiêu chuẩn quốc gia.
9. Các làng có sân thể thao, xã có sân bãi thể thao rộng từ 10.000 m2 trở lên.
10. Có mạng lưới truyền thanh, nhà văn hoá đủ điều kiện hoạt động thường xuyên. Các di tích lịch sử văn hoá được bảo tồn, tôn tạo.
11. Có trạm hoặc nguồn cung cấp nước sạch đáp ứng nhu cầu của nhân dân địa phương. Hệ thống cống, rãnh thoát nước và xử lý nước, rác thải không gây ô nhiểm môi trường. Có cây xanh ven đường trục giao thông thôn xã và đường trục đồng ruộng, kênh mương.
Điều 5. Về đời sống vật chất, văn hoá tinh thần.
1. Thu nhập bình quân đầu người đạt từ 5 triệu đồng/ năm trở lên; Đối với xã có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó khăn phải đạt từ 4 triệu đồng/năm trở lên.
2. Hộ nghèo dưới 5% theo tiêu chuẩn của UBND Thành phố, không còn hộ đói; Đối với xã có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khó khăn có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
3. Từ 95% hộ gia đình trở lên có nhà ngói hoặc nhà bền vững, kiên cố (cấp 1, 2, 3); Đối với xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn đạt từ 80% trở lên.
4. Từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch và có nhà tắm, hố xí theo quy định.
5. Quan tâm chỉ đạo thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng.
6. Tỷ lệ sinh tự nhiên tăng dưới 1,4%; Hộ sinh con thứ 3 duới 3%.
7. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở, có 60% học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học theo lứa tuổi quy định. Trẻ em đi học mẫu giáo, nhà trẻ từ 60% trở lên.
8. Trẻ em suy dinh dưỡng dưới 15%; Đối với xã điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó khăn dưới 17%; Không có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra.
9. Có phong trào thể dục thể thao khá, hoạt động thường xuyên.
10. Có hoạt động văn hoá, văn nghệ thuật thường xuyên và 80% hộ gia đình được công nhận là gia đình văn hoá.
11. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội.
12. Có phong trào đền ơn đáp nghĩa và hoạt động từ thiện.
13. Có tổ chức hoạt động thu gom, xử lý rác thải, không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn về trật tự xã hội.
1. Xã có quy hoạch kinh tế - xã hội hoặc có chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 được UBND huyện phê duyệt; chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước; làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; không có các vụ tranh chấp, mâu thuẫn phức tạp, khiếu kiện kéo dài; hoà giải thành công các vụ việc mâu thuẫn xảy ra tại địa phương từ 80% trở lên.
2. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở; ban hành và triển khai thực hiện các quy ước, hưong ước theo Chỉ thị 24/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Có biện pháp xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật. Không buôn bán hàng lậu, hàng giả, hàng cấm. Không có các tụ điểm mua, bán, tiêm chích ma tuý, mại dâm, cờ bạc.
4. Các tổ chức chính trị: Đảng bộ đạt danh hiệu: "Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành nhiệm vụ", các đoàn thể và chính quyền đạt từ loại khá trở lên.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân huyện.
1. Phổ viến, hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo các xã phấn đấu đạt các tiêu chuẩn theo bản Quy định này.
2. Hàng năm, UBND các huyện căn cứ đề nghị của UBND các xã và tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Ban Quy định này, xét chọn các xã đủ tiêu chuẩn đạt danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đoạn 2001-2005", trình Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 12/CTr-TU Thành phố.
3. Việc xét duyệt danh hiệu được tiến hành hàng năm vào quy I năm sau. UBND Thành phố ra quyết định công nhận danh hiệu từ năm 2004. UBND các huyện xét chọn các xã đạt tiêu chuẩn xong trước tháng 2 hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 12/CTr-TU Thành phố và các sở, ban, ngành.
1. Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 12/CTr-TU Thành phố .
a. Hướng dẫn phương pháp tính toán các tiêu chuẩn, xác định điểm cụ thể cho từng nội dung tiêu chuẩn và các nội dung tiêu chuẩn bắt buộc theo quy định để UBND các xã báo cáo đúng, đầy đủ trước khi xét duyệt.
b. Kiểm tra và xét duyệt, cho điểm theo kết quả từng nội dung tiêu chuẩn đã quy định của bảng điểm. Xã đạt danh hiệu phải có tổng số 90/100 điểm trở lên và đạt một số nội dung tiêu chuẩn bắt buộc theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành:
a. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định tại Chuơng II của bản Quy định này có kế hoạch phổ biến, hướng dẫn cụ thể để thực hiện thống nhất trong toàn Thành phố;
b. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện trong việc xét chọn các xã đạt danh hiệu "Nông thôn phát triển theo hướng hiện đại hoá, giai đoạn 2001 - 2005".
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình 12/CTr-TU Thành phố, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đề nghị của UBND các huyện, trình Ban chỉ đạo xem xét và đề nghị UBND Thành phố Quyết định công nhận; Đồng thời tổng hợp tình hình, kết quả và khó khăn vướng mắc khi tổ chức thực hiện bản Quy định này, định kỳ báo cáo, đề xuất trình UBND Thành phố xem xét, để giải quyết kịp thời./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây