Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 711/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 13/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 711/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 13/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 711/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, được sửa đổi, bổ sung năm 2005, năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/1/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Hướng dẫn số 1479/HD-BTĐKT ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc hướng dẫn tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 266/TTr-SNV ngày 08/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Giao Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức triển khai và hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc các công ty, doanh nghiệp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày
13/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Việc tổ chức chia Cụm, Khối thi đua (gọi tắt là Cụm, Khối) và chấm điểm, xếp hạng thi đua nhằm nâng cao hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước, công tác khen thưởng và tinh thần trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; làm cơ sở cho việc bình chọn những tập thể xuất sắc tiêu biểu trong các phong trào thi đua, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao để bình xét khen thưởng và nhân rộng các điển hình tiên tiến, các nhân tố mới để các đơn vị, địa phương khác trong toàn tỉnh noi gương học tập.
2. Việc bình xét thi đua và khen thưởng phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khen thưởng phải đảm bảo tính chính xác, đúng thành tích, kịp thời, chặt chẽ, tránh hình thức, để thi đua, khen thưởng thực sự là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Hướng dẫn số 1479/HD-BTĐKT ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về tổ chức Cụm, Khối thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, tình hình thực tế của đơn vị, địa phương và đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở phân chia Cụm, Khối trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối thực hiện công tác thi đua, khen thưởng với tinh thần đoàn kết, hợp tác, hỗ trợ cùng phát triển; tạo sự đồng thuận cao trong các hoạt động của Cụm, Khối, góp phần phát triển phong trào thi đua yêu nước trong toàn tỉnh.
3. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình tổ chức phát động và thực hiện các phong trào thi đua, các nhiệm vụ chính trị được giao để tổng hợp chấm điểm, tổng kết phong trào thi đua, xếp hạng thi đua và đề nghị khen thưởng.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Mỗi Cụm, Khối có Cụm trưởng, Khối trưởng và Cụm phó, Khối phó điều hành hoạt động.
2. Bộ phận thường trực giúp việc cho Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó là bộ phận phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị, địa phương.
3. Cụm trưởng, Khối trưởng và Cụm phó, Khối phó được thực hiện theo chế độ luân phiên và do các thành viên của Cụm, Khối đề cử tại Hội nghị tổng kết hàng năm hoặc do Sở Nội vụ xem xét lựa chọn và tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hàng năm.
Tại Hội nghị tổng kết giao ước thi đua năm, Cụm, các Khối có thể đề cử, giới thiệu Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó; đồng thời tổ chức phát động thi đua, ký kết giao ước thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị của năm sau (Cụm trưởng, Khối trưởng của năm tổ chức hội nghị tổng kết phân công Cụm phó, Khối phó thứ nhất thực hiện việc phát động và ký kết giao ước thi đua của năm sau).
1. Cụm trưởng, Khối trưởng
Cụm trưởng, Khối trưởng chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Cụm, Khối và có nhiệm vụ:
a) Tổ chức phát động các phong trào thi đua nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị trong Cụm, Khối xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động và thường xuyên theo dõi, kiểm tra kế hoạch đã đề ra.
c) Xây dựng các tiêu chí thi đua, thang điểm phù hợp với đặc điểm, tình hình và tính chất hoạt động của Cụm, Khối mình; đảm bảo về nội dung, các tiêu chí thi đua chủ yếu và các thang điểm đã được quy định.
d) Chủ trì việc chấm điểm thi đua cho các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối và phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng để tổng hợp đánh giá công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối; tổ chức sơ kết, tổng kết Cụm, Khối để đánh giá kết quả, trao đổi kinh nghiệm; bình chọn, xếp hạng thi đua cuối năm giữa các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối và đề nghị cấp trên khen thưởng.
2. Cụm phó, Khối phó
a) Giúp Cụm trưởng, Khối trưởng thực hiện nhiệm vụ theo quy định được phân công; thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng giải quyết những công việc khi được Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
b) Phối hợp với Cụm trưởng, Khối trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Cụm, Khối, chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Cụm, Khối.
3. Bộ phận thường trực giúp việc
a) Tham mưu giúp Cụm trưởng, Khối trưởng xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Cụm, Khối.
b) Phối hợp các đơn vị trong Cụm, Khối, Ban Thi đua - Khen thưởng tổng hợp báo cáo và kiểm tra tính chính xác bảng điểm của các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối, làm cơ sở bình bầu thứ hạng trong Cụm, Khối.
4. Các đơn vị trong Cụm, Khối
a) Đăng ký giao ước thi đua hàng năm.
Căn cứ vào các chỉ tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, kế hoạch phát động phong trào thi đua hàng năm để xây dựng các tiêu chí thi đua và tổ chức phát động thi đua sát với tình hình thực tế nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch được giao, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, đơn vị mình.
b) Tham gia đóng góp xây dựng thang điểm thi đua của Cụm, Khối.
c) Triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung đã đăng ký giao ước thi đua; tham gia đầy đủ các cuộc họp do Cụm trưởng, Khối trưởng tổ chức; tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua, giao ước thi đua 6 tháng đầu năm và cả năm. Tự chấm điểm các nội dung thi đua gửi về Cụm trưởng, Khối trưởng để phục vụ cho công tác sơ kết, tổng kết và đề nghị khen thưởng theo quy định.
d) Tổ chức xây dựng, giới thiệu và tuyên truyền các mô hình hay, gương điển hình tiên tiến (thông qua báo cáo tham luận hoặc clip) tại Hội nghị của Cụm, Khối để các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối nghiên cứu, học tập và nhân rộng.
1. Các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối có nhiệm vụ đăng ký giao ước thi đua và gửi về Cụm trưởng, Khối trưởng và Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) sau 20 ngày làm việc kể từ khi kết thúc Hội nghị tổng kết giao ước thi đua của Cụm, Khối của năm.
2. Để kịp thời nắm bắt thông tin việc tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký, các thành viên trong Cụm, Khối có nhiệm vụ báo cáo về Cụm trưởng, Khối trưởng và Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng), cụ thể như sau:
a) Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm, gửi về trước ngày 10 tháng 7.
b) Báo cáo tổng kết năm (kèm theo bảng tự chấm điểm cuối năm) chậm nhất ngày 15 tháng 02 của năm sau.
c) Bộ phận giúp việc của Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp kết quả chấm điểm của các thành viên trong Cụm, Khối và phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng, Bộ phận giúp việc của các thành viên trong Cụm, Khối thẩm định kết quả báo cáo chấm điểm của các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối và báo cáo kết quả thẩm định cho Cụm trưởng, Khối trưởng để tổ chức họp bình xét, xếp hạng thi đua trong Cụm, Khối.
3. Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với Cụm phó, Khối phó tổng hợp tình hình thực hiện các phong trào thi đua, các chỉ tiêu đã đăng ký và tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết của Cụm, Khối, cụ thể như sau:
a) Thời gian sơ kết trong tháng 7 và tổng kết trong tháng 02 của năm sau.
b) Địa điểm tổ chức Hội nghị sơ kết do Cụm và các Khối thỏa thuận; Hội nghị tổng kết tại đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng.
Hội nghị sơ kết và Hội nghị tổng kết phải có ít nhất từ 2/3 trên tổng số thành viên trong Cụm, Khối tham dự.
c) Khi tổ chức Hội nghị sơ kết và tổng kết, đơn vị chủ trì Hội nghị mời thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi của Cụm, các Khối thi đua và Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh đến dự.
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết năm của Cụm, Khối gửi về Sở Nội vụ chậm nhất đến hết ngày 28 tháng 02 của năm sau.
5. Sau khi sơ kết, tổng kết, các đơn vị, địa phương cần tổ chức tuyên truyền, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, nhân tố mới để noi gương, học tập.
NỘI DUNG THI ĐUA; CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1. Cụm thi đua huyện, thành phố: Gồm 4 nội dung (thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh; thi đua thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, cải cách thủ tục hành chính và xây dựng hệ thống chính trị; thi đua “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả); tổng số: 1.000 điểm.
Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau quyết định thành lập và ban hành quy định về chấm điểm, xếp hạng thi đua): Nội dung thi đua trên cơ sở 4 nội dung thi đua của Cụm thi đua huyện, thành phố.
2. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Gồm 5 nội dung: Thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao; thi đua thực hiện các chỉ tiêu về văn hóa - xã hội, đào tạo, bồi dưỡng CBCC, an toàn giao thông, đền ơn đáp nghĩa; thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính, tin học hóa hành chính, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng lãng phí; thi đua “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả; tổng số: 1.000 điểm.
Khối thi đua các phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố Cà Mau (do Giám đốc Sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quyết định thành lập và ban hành quy định về chấm điểm, xếp hạng thi đua): Nội dung thi đua trên cơ sở 5 nội dung thi đua của Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh. Tuy nhiên, các đơn vị, địa phương có thể quy định về các nội dung, tiêu chí thi đua, thang bảng điểm thi đua cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương mình.
3. Khối thi đua các ngân hàng, doanh nghiệp, gồm 5 nội dung: Thi đua thực hiện các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh như tốc độ tăng trưởng, tổng doanh thu, lợi nhuận, năng suất lao động; bảo toàn và phát triển năng lực hoạt động của doanh nghiệp; thực hiện các quy định của pháp luật, công tác tài chính, BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động và bảo đảm vệ sinh môi trường; thi đua “về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể chính trị vững mạnh, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và công tác từ thiện xã hội; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả; tổng số: 1.000 điểm.
Điều 8. Chia Cụm, Khối và số lượng đề nghị khen thưởng
Căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể và chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc; các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị trực thuộc; các ngân hàng, doanh nghiệp trong tỉnh, tổ chức phân chia các Cụm, Khối và đề nghị số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Cụm Thi đua huyện, thành phố Cà Mau: Gồm 01 Cụm, có 09 đơn vị.
2. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Gồm 10 Khối, có 66 đơn vị.
3. Khối thi đua tài chính, ngân hàng: Gồm 03 Khối, có 28 đơn vị.
4. Khối thi đua các doanh nghiệp: Gồm 04 Khối, có 30 đơn vị.
5. Khối thi đua các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh: Gồm 01 Khối, có 03 đơn vị.
(Có phụ lục các đơn vị, địa phương tham gia Cụm, Khối thi đua và số lượng đề nghị Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng khen của Ủy ban nhân dân kèm theo)
6. Khối thi đua các phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ và số lượng các phòng, đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh quyết định chia Khối thi đua theo thẩm quyền: Mỗi sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu. Đối với lực lượng vũ trang và các cơ quan Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, việc xét tặng Cờ thi đua cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc do Bộ, ngành Trung ương quy định, không xét đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Riêng đối với các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường được xét tặng số lượng Cờ thi đua dẫn đầu, cụ thể như sau:
a) Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Y tế:
- Khối các Bệnh viện tuyến tỉnh, Bệnh viện Đa khoa huyện: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các Trung tâm Y tế có giường bệnh, Trung tâm Y tế huyện: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các phòng thuộc Sở, các Chi cục, Trung tâm tuyến tỉnh: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
b) Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Khối các Trường Trung học phổ thông, Trung tâm, chia làm 2 khối: Xét chọn 02 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các Phòng thuộc Sở: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
c) Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Khối các Chi cục: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các phòng thuộc Sở, các Trung tâm: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các Ban Quản lý: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
d) Khối thi đua các phòng, đơn vị trực thuộc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường:
Mỗi Sở xét đề nghị 02 Cờ thi đua dẫn đầu gồm:
- Khối các phòng thuộc Sở: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Khối các đơn vị trực thuộc Sở: Xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
7. Cụm thi đua xã, phường, thị trấn và Khối thi đua các phòng, ban, đơn vị thuộc huyện, thành phố Cà Mau
a) Cụm thi đua xã, phường, thị trấn
- Mỗi huyện chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
- Riêng thành phố Cà Mau chọn 02 Cờ thi đua dẫn đầu, gồm:
+ Cụm phường 01 Cờ thi đua;
+ Cụm xã 01 Cờ thi đua.
b) Khối thi đua các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
c) Khối thi đua các Ban Đảng, các đoàn thể: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
d) Khối thi đua các Trường trung học cơ sở: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
đ) Khối thi đua các Trường Tiểu học: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
e) Khối thi đua các Trường mẫu giáo và mầm non: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu.
Điều 9. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng) xây dựng nội dung thang bảng điểm thi đua; nguyên tắc, phương pháp, cách chấm điểm và xếp hạng thi đua; tổng hợp hồ sơ chấm điểm, xếp hạng thi đua và thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét cho ý kiến về kết quả chấm điểm, xếp hạng thi đua của các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối và các Cụm, Khối trực thuộc, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng.
Khối thi đua các phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các phòng, ban, đơn vị thuộc các huyện, thành phố Cà Mau và Cụm thi đua xã, phường, thị trấn; các Trường Trung học cơ sở, Tiểu học, ngành học mầm non: Ủy quyền Giám đốc Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thành lập và chia Cụm, Khối, xây dựng nội dung thang bảng điểm thi đua; nguyên tắc, phương pháp, cách chấm điểm và xếp hạng thi đua, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Điều 10. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Giám đốc các ngân hàng, công ty, doanh nghiệp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm phát động phong trào thi đua cụ thể, nội dung và chỉ tiêu thi đua, tổ chức sơ, tổng kết phong trào thi đua, nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua của tỉnh ngày càng phát triển và đem lại hiệu quả thiết thực./.
(Ban hành kèm theo Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau tại Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. CỤM THI ĐUA HUYỆN, THÀNH PHỐ CÀ MAU (gồm 09 đơn vị xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu, 03 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Huyện U Minh;
2. Huyện Thới Bình;
3. Huyện Trần Văn Thời;
4. Huyện Đầm Dơi;
5. Huyện Cái Nước;
6. Huyện Phú Tân;
7. Huyện Năm Căn;
8. Huyện Ngọc Hiển;
9. Thành phố Cà Mau.
II. KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
Khối 1 (gồm 07 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Công an tỉnh;
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
4. Tòa án nhân dân tỉnh;
5. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
6. Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
7. Thanh tra tỉnh.
Khối 2 (gồm 05 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 01 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3. Sở Tài chính;
4. Sở Nội vụ;
5. Sở Tư pháp.
Khối 3 (gồm 06 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 01 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Sở Y tế;
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
6. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khối 4 (gồm 06 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 01 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Sở Công Thương;
2. Sở Giao thông vận tải;
3. Sở Khoa học và Công nghệ;
4. Sở Xây dựng;
5. Sở Thông tin và Truyền thông;
6. Ban Dân tộc tỉnh.
Khối 5 (gồm 08 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh;
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
3. Ban Quản lý dự án công trình Xây dựng tỉnh;
4. Ban Quản lý dự án công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh;
5. Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh;
6. Ban Quản lý các dự án ODA và NGO tỉnh;
7. Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau;
8. Vườn Quốc gia U Minh Hạ.
Khối 6 (gồm 06 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 01 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau;
2. Báo Cà Mau;
3. Trường Chính trị tỉnh;
4. Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau;
5. Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau;
6. Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau.
Khối 7 (gồm 08 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Văn phòng Tỉnh ủy;
2. Ban Nội chính Tỉnh ủy;
3. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
5. Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
6. Ban Dân vận Tỉnh ủy;
7. Đảng ủy Dân chính Đảng tỉnh;
8. Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Tỉnh ủy.
Khối 8 (gồm 06 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 01 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
2. Tỉnh đoàn;
3. Liên đoàn Lao động tỉnh;
4. Hội Nông dân tỉnh;
5. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
6. Hội Cựu chiến binh tỉnh.
Khối 9 (gồm 07 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh;
2. Hội Nhà báo tỉnh;
3. Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
5. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh;
6. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
7. Hội Đông y tỉnh.
Khối 10 (gồm 07 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau;
3. Kho bạc Nhà nước Cà Mau;
4. Cục Thuế;
5. Cục Hải quan;
6. Cục Thống kê;
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh.
III. KHỐI THI ĐUA TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
Khối 11 (gồm 9 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 03 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Cà Mau;
2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Cà Mau;
3. Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Cà Mau;
4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Cà Mau;
5. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đất Mũi;
6. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Minh Hải;
7. Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Cà Mau;
8. Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Cà Mau;
9. Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Cà Mau.
Khối 12 (gồm 10 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 03 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cà Mau;
2. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương - Chi nhánh Cà Mau;
3. Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh Cà Mau;
4. Ngân hàng Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Cà Mau;
5. Ngân hàng TMCP Đại Dương - Chi nhánh Cà Mau;
6. Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Cà Mau;
7. Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Cà Mau;
8. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Cà Mau;
9. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) - Chi nhánh Cà Mau;
10. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau.
Khối 13 (gồm 9 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 03 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Ngân hàng TM TNHH MTV Xây dựng - Chi nhánh Cà Mau;
2. Ngân hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Cà Mau;
3. Ngân hàng TMCP Quốc dân - Chi nhánh Cà Mau;
4. Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Cà Mau;
5. Ngân hàng TMCP Phát triển TP Hồ Chí Minh - Chi nhánh Cà Mau;
6. Ngân hàng TMCP Đại Chúng - Chi nhánh Cà Mau;
7. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Cà Mau;
8. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Cà Mau;
9. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Cà Mau.
IV. KHỐI THI ĐUA CÁC DOANH NGHIỆP
Khối 14 (gồm 8 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Công ty Cổ phần Tập đoàn thủy sản Minh Phú;
2. Công ty Cổ phần Chế biến và Dịch vụ thủy sản Cà Mau;
3. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Năm Căn;
4. Công ty TNHH Anh Khoa;
5. Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau;
6. Công ty CP Chế biến Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cà Mau (Camimex);
7. Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản Xuất khẩu Tắc Vân;
8. Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Xuất nhập khẩu Minh Cường.
Khối 15 (gồm 07 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Cà Mau;
2. Công ty Cổ phần Thương nghiệp Cà Mau;
3. Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Cà Mau;
4. Công ty Cổ phần cấp nước Cà Mau;
5. Công ty Cổ phần Dịch vụ in Trần Ngọc Hy;
6. Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp U Minh Hạ;
7. Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Ngọc Hiển.
Khối 16 (gồm 07 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Công ty Cổ phần Dược Minh Hải;
2. Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Du lịch Phú Cường;
3. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cà Mau;
4. Công ty Cổ phần Xây lắp điện Cà Mau;
5. Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Cà Mau;
6. Công ty Bảo Việt Cà Mau;
7. Công ty Bảo Việt Nhân thọ Cà Mau.
Khối 17 (gồm 8 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua dẫn đầu và 02 Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Công ty Điện lực Cà Mau;
2. Bưu điện Cà Mau;
3. Viễn thông Cà Mau;
4. Viettel Cà Mau;
5. Công ty Điện lực dầu khí Cà Mau;
6. Công ty Khí Cà Mau;
7. Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau;
8. Công ty Xăng dầu Cà Mau.
Khối 18 (gồm 3 đơn vị, xét chọn 01 Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đơn vị dẫn đầu).
1. Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh;
3. Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây