487453

Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

487453
LawNet .vn

Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu: 702/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 10/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 702/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 10/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 702/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Căn cứ Chương trình hành động s10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1489/SKHĐT-TH ngày 30/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: K
ế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN v
à các tổ chức CT-XH tnh;
- Văn phòng và các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB:
C, PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THh2
19.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh)

Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (gọi chung là Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng); Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

2. Chương trình hành động phải cụ thể hóa, xác lập các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, thời gian thực hiện và phân công trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, chiến lược đề ra trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng gắn với Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Xây dựng chính quyền kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động

Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số Cải cách hành chính, Hiệu quả quản trị và hành chính công, Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Xây dựng và triển khai Chương trình về xây dựng chính quyền kiến tạo, phát triển, liêm chính, hành động. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số một cách phù hợp, thực chất và hiệu quả.

Thúc đẩy quá trình phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế số, phát triển các mô hình kinh tế mới, khởi nghiệp sáng tạo, cung cấp dịch vụ công, quản lý và bảo vệ môi trường. Tiếp tục phát triển các loại thị trường và các yếu tố thị trường, nhất là các thị trường quyền sử dụng đất, khoa học, công nghệ, kinh tế số và thị trường số.

Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế về huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, bố trí vốn đầu tư công hợp lý, thúc đẩy đầu tư, sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, phân bổ nguồn lực phát triển theo cơ chế thị trường.

Sửa đổi, hoàn thiện cơ chế quản lý và phân cấp ngân sách nhà nước địa phương, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình; bảo đảm nguồn lực đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng trọng yếu và phát triển liên kết vùng miền; đồng thời phát huy tính chủ động, đổi mới của ngân sách địa phương, tạo điều kiện cho các cấp chính quyền địa phương linh hoạt, sáng tạo trong sử dụng các nguồn lực hp pháp phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, hỗ trợ thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện nghiêm nguyên tắc chỉ vay nợ cho chi đầu tư phát triển. Tiếp tục cơ cấu lại nợ công theo hướng chất lượng, hiệu quả, bền vững.

2. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế

Thực hiện hiệu quả Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo. Thực hiện tốt các chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, hải đảo. Chú trọng tạo lập, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đặc thù mang thương hiệu của tỉnh.

Huy động các nguồn lực đầu tư, đặc biệt từ các doanh nghiệp và xã hội, xác định doanh nghiệp là lực lượng chính trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tăng cường trách nhiệm của cơ quan đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gắn với thực hiện các mục tiêu của ngành, địa phương. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, lấy doanh nghiệp làm trung tâm.

3. Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế

Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế. Đổi mới chế độ tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Xây dựng kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút. Xây dựng và triển khai Kế hoạch nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia.

Tiếp tục triển khai Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo. Đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, bảo đảm giữ chuẩn và nâng chuẩn. Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Ưu tiên nguồn tài chính cho giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tăng cường sử dụng phương tiện, phương pháp dạy học hiện đại. Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học, chú trọng đến dạy và học trực tuyến, qua Internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; phát triển kỹ năng số, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục, đào tạo và dạy nghề; đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Huy động nguồn lực, sự tham gia của xã hội để phát triển giáo dục.

Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; hoạt động hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông. Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô cơ sở giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm cơ cấu và hợp lý về ngành nghề, trình độ đào tạo, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng. Phát triển các trường cao đẳng, trung cấp có năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp của ngành, địa phương. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các tổ chức xã hội để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và việc làm cho người lao động.

Triển khai Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, 28-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương; cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. Nâng cao chất lượng hoạt động dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn về nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu việc làm và nhu cầu đào tạo theo lĩnh vực, ngành nghề, cấp trình độ đào tạo; đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm theo địa chỉ, theo nhu cầu của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn giải quyết việc làm, ưu tiên cho vay vốn giải quyết việc làm ở khu vực phi nông nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động, định hướng đến các thị trường có thu nhập cao và việc làm ổn định như Nhật Bản, Hàn Quốc,...

4. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô

a) Xây dựng quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030; huy động, phân bổ hiệu quả nguồn lực xã hội; bố trí vn đầu tư công hợp lý

Xây dựng hoàn thành Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tính khoa học, tính liên tục, kế thừa, có tầm nhìn dài hạn, kết nối. Xác định đây là một trong những căn cứ trọng yếu để định hướng, xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường quản lý chặt chẽ, đồng bộ quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư cụ thể.

Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tập trung cho các đột phá chiến lược, nhất là hạ tầng chiến lược. Tăng cường phân cấp đi đôi với giám sát, kiểm tra và đổi mới toàn diện thể chế quản lý đầu tư công, thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư công. Đẩy mạnh hơn nữa, hiệu quả hơn nữa hợp tác công - tư nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội hiệu quả vào phát triển kết cấu hạ tầng và cung ứng dịch vụ công.

Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động. Nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm, có chọn lọc, ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, quản trị hiện đại, năng lực đổi mới sáng tạo, kết nối chuỗi cung ứng toàn cầu, có tác động lan tỏa, kết nối chặt chẽ, hữu cơ với khu vực kinh tế trong nước. Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp do tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã gắn với phát huy vai trò làm chủ, tăng cường lợi ích của các thành viên, nâng cao khả năng huy động nguồn lực.

b) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hưng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao; phát triển công nghiệp ngoài dầu và công nghiệp phụ trợ cho các cụm ngành công nghiệp có lợi thế

Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng Khu kinh tế Dung Quất, các khu, cụm công nghiệp, nhất là nguồn lực của các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng. Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương xây dựng Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia trên địa bàn KKT Dung Quất. Tích cực phối hợp các bộ, ngành Trung ương, tỉnh Quảng Nam và nhà đầu tư thực hiện Dự án đưa khí từ mỏ Cá Voi Xanh vào bờ, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các dự án điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất.

Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ khai thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN tỉnh sớm đi vào hoạt động phát huy hiệu quả như: Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, cảng tổng hợp - Container Hòa Phát, dự án Thép Hòa Phát giai đoạn 2... Rà soát lại các cơ chế, chính sách, xem xét đổi mới, cải tổ mô hình hoạt động của Khu kinh tế Dung Quất; dành đầy đủ nguồn lực để phát triển KKT Dung Quất trở thành một trung tâm công nghiệp, thành phố công nghiệp của miền Trung. Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án phát triển hạ tầng: Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP, Khu đô thị công nghiệp Dung Quất.

Lựa chọn, hình thành một số cụm liên kết ngành công nghiệp đối với một số sản phẩm trong các ngành công nghiệp ưu tiên theo lợi thế cạnh tranh, chuyên môn hóa và chuỗi giá trị. Trong đó, ngoài cụm ngành lọc dầu, tập trung cho công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống; công nghiệp luyện kim, sản xuất kim loại. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ cho ngành lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí, sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến gỗ điện - điện tử; tiếp tục thu hút, phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may.

c) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, phát triển theo hướng chuyên sâu, bền vững; nâng cao giá trị gia tăng gn với chui giá trị các ngành hàng nông nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới; giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi

Hiện đại hóa, thương mại hóa nông nghiệp, chuyển mạnh sang phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, sản xuất lớn, dựa vào khoa học - công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao. Phát triển mạnh diện tích dồn điền đổi thửa kết hợp với xây dựng cánh đồng lớn, đưa cơ giới hóa vào để nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Triển khai thực hiện chính sách đối với nông nghiệp và nông thôn, nhất là chính sách tích tụ, tập trung ruộng đất gắn với cơ cấu lại lao động ở nông thôn.

Tập trung phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, năng suất cao, giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp; phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thể mạnh; triển khai hiệu quả mô hình "liên kết bốn nhà". Hướng đến sản phẩm nông nghiệp của tỉnh phải tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng của khu vực, cả nước. Khuyến khích phát triển bền vững kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã kiểu mới; tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển; góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu dùng và xuất khẩu. Tiếp tục chuyển đổi mùa vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp; đẩy mạnh phát triển trang trại, gia trại. Hiện đại tàu cá, nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao.

Chuyển mạnh từ coi trọng tăng độ che phủ rừng sang nâng cao chất lượng rừng, nhất là nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng mà trọng tâm là phát triển rừng trồng cây gỗ lớn. Tập trung nâng cao chất lượng rừng bền vững tiến tới cấp chứng chỉ rừng (FSC); khai thác rừng trồng hợp lý, gắn với công nghệ chế biến tiêu thụ sản phẩm.

Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như công trình tưới tiêu, ngăn mặn giữ ngọt, đê điều, cảng neo trú để vừa phục vụ vừa bảo vệ sản xuất. Quản lý nguồn nước tưới cho cây trồng; tăng cường công tác dự báo khí hậu ngắn và dài hạn, đặc biệt là dự báo các hiện tượng khí hậu cực đoan để giảm thiểu sự thiệt hại do biến đổi khí hậu.

Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng nông thôn mới. Triển khai công tác rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới. Đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động ở nông thôn; chuyển dịch lao động nông thôn sang lĩnh vực công nghiệp và các ngành khác.

d) Đẩy mạnh phát triển dịch vụ, du lịch, nhất là du lịch ven biển; chú trọng phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cao

Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển các ngành dịch vụ của Việt Nam. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, pháp lý, y tế, du lịch, giáo dục - đào tạo, thông tin và truyền thông, an toàn, an ninh mạng, logistics và vận tải, phân phối...

Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thị trường. Đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Lựa chọn địa điểm cụ thể và hình thức hoạt động phù hợp, hiệu quả để quy hoạch một số tuyến phố thương mại, phố đêm, phố ẩm thực, chợ đêm, khu vực chuyên doanh hàng lưu niệm, đặc sản. Nghiên cứu, hỗ trợ “đóng gói sản phẩm” các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm đặc thù, có lợi thế của từng địa phương với các tiêu chí về chứng nhận an toàn, chỉ dẫn xuất xứ hàng hóa vào các hệ thống siêu thị, trung tâm phân phối trong và ngoài tỉnh. Đẩy mạnh việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ra “bên ngoài” địa giới hành chính của tỉnh.

Thu hút đầu tư, tạo động lực phát triển Trung tâm logistics khu vực cảng biển Dung Quất thuộc KKT Dung Quất, gắn liền và phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ các hoạt động tiếp xúc, kết nối với các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Chú trọng liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng và dịch vụ du lịch ở các khu, điểm du lịch Mỹ Khê, Lý Sơn, Sa Huỳnh, Bình Châu, Cà Đam,... Xây dựng chiến lược định vị và phát triển thương hiệu du lịch của tỉnh Quảng Ngãi. Tiếp tục xây dựng Lý Sơn thành đảo du lịch, mạnh về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, kinh tế biển, lấy các đô thị làm động lực phát triển vùng và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới

a) Định hướng phát triển các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế động lực phù hợp với điều kiện từng vùng; phát triển hài hòa, bền vững giữa các vùng

Vùng miền núi: Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Nghiên cứu chính sách đặc thù thu hút đầu tư và ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững. Phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với công nghiệp chế biến gỗ theo hướng xuất khẩu.

Vùng đồng bằng: Quy hoạch, phát triển một số vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến. Phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, dựa vào khoa học, công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao.

Vùng ven biển, hải đảo: Thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Phát triển kinh tế biển đồng bộ cả công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nuôi trồng, khai thác, chế biến hải sản, hạ tầng cảng biển, logistics. Quy hoạch, đầu tư phát triển các khu đô thị, dịch vụ, du lịch chất lượng cao ven biển dọc theo tuyến Dung Quất - Sa Huỳnh. Phát triển bền vững huyện đảo Lý Sơn.

Tập trung phát triển 03 vùng kinh tế động lực của tỉnh: (1) Thành phố Quảng Ngãi là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh; (2) Khu kinh tế Dung Quất và vùng lân cận là trung tâm phát triển công nghiệp của tỉnh; (3) Vùng ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh và Lý Sơn là trọng tâm phát triển về du lịch, dịch vụ.

b) Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng công nghệ thông tin và phát triển đô thị

Đầu tư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch. Huy động, sử dụng hiệu quả nhiều nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Hoàn thành đưa vào sử dụng dự án hạ tầng giao thông kết nối quan trọng: Đầu tư hoàn thành tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn 2, kết nối thông suốt với tuyến ven biển các tỉnh Quảng Nam, Bình Định; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các tuyến đường kết nối cao tốc Quảng Ngãi - Đà Nng - Huế, Quốc lộ 1A, Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh...

Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị. Hướng đến phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị để thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư theo đúng quy hoạch. Quản lý chặt chẽ các quy hoạch xây dựng, đô thị đã được phê duyệt. Gắn phát triển đô thị, quản lý, sử dụng đất với đầu tư xây dựng các công trình, dự án đảm bảo sự phát triển đồng bộ, bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Tiếp tục huy động nguồn lực từ quỹ đất và nguồn lực xã hội để phát triển hạ tầng đô thị. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi và kết cấu hạ tầng đô thị cấp huyện; trong đó, chú trọng đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; đầu tư xây dựng đô thị phù hợp với xu hướng phát triển đô thị thông minh, đô thị xanh, thích ứng biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên và nguồn lực.

Phấn đấu nhựa hóa, cứng hóa đạt 90% các tuyến đường huyện, trong đó đạt 100% các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã; nâng cấp một số đường huyện kết nối với các tuyến Quốc lộ 1, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh; tập trung đầu tư đường xã theo Đề án phát triển giao thông nông thôn. Tập trung đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường thủy nội địa theo đúng Quy hoạch được phê duyệt; tiếp tục hình thành, phát triển các tuyến từ đất liền đi Lý Sơn đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.

Ưu tiên đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông hiện đại, đồng bộ, bảo đảm năng lực và an toàn, an ninh thông tin. Xây dựng và chuẩn hóa hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh với giải pháp công nghệ, thiết bị tiên tiến.

6. Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân

Xây dựng, phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể. Phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao tại các khu công nghiệp, khu kinh tế; thực hiện tốt Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh" và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. Phát triển thể thao thành tích cao, chuyên nghiệp; chú trọng phát triển thể dục thể thao cơ sở.

Giải quyết kịp thời chế độ chính sách cho người có công với cách mạng, chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19... Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội tham gia vận động phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, chăm sóc “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội; quan tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ. Tổ chức thực hiện đảm bảo chính sách, dự án giảm nghèo của Trung ương. Ưu tiên nguồn lực thực hiện chính sách đối với đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.

7. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai và tác động của dịch bệnh

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai; tăng tính minh bạch trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn toàn tỉnh. Khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tập trung là cát lòng sông, đá xây dựng; tăng cường quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Thúc đẩy xã hội hóa công tác vệ sinh môi trường và bảo vệ môi trường.

Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, lưu vực sông và hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản; kiểm soát chặt chẽ các nguồn xả thải. Kiên quyết bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư.

Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường; phân loại chất thải rắn tại nguồn; tham gia phong trào “Chống rác thải nhựa”. Chủ động thực hiện có hiệu quả công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai.

8. Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm an toàn các mục tiêu trọng điểm; tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền vùng biển. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho ngư dân về hành nghề kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo, không xâm phạm vùng biển các nước để khai thác thủy sản. Triển khai thực hiện tốt, kịp thời công tác biên giới biển đảo, bảo hộ ngư dân và tàu thuyền.

9. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

Đẩy mạnh công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2014 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại, quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, khả năng hợp tác của tỉnh; đẩy mạnh các hoạt động giao lưu, hợp tác hữu nghị truyền thống với các địa phương của nước CHDCND Lào; mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan ngoại giao, địa phương, các doanh nghiệp các nước. Tổ chức xúc tiến, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

10. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh toàn diện, củng cố niềm tin của Nhân dân

Xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức, cán bộ. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đột phá phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, trọng tâm là xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ. Coi trọng công tác xây dựng Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của mỗi tổ chức đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.

Tiếp tục triển khai Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp. Bám sát tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực và trách nhiệm giải trình. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ. Tích cực triển khai Nghị quyết số 19/NQ-TW, đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh tiến độ thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trung tâm phục vụ hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến với mục tiêu phục vụ “Công khai - Minh bạch - Chất lượng - Đúng hẹn” trong giải quyết thủ tục hành chính. Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo về tiếp tục hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi. Chuẩn hóa hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, tiếp tục phát huy hiệu quả khai thác, sử dụng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; ưu tiên triển khai các nền tảng ứng dụng dùng chung, giảm mua sắm, nâng cao hiệu quả đầu tư; tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường số; xác định nguồn nhân lực công nghệ thông tin là một nội dung ưu tiên hàng đầu trong quá trình xây dựng chính quyền số.

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh tra, thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được Thủ trưởng các cấp phê duyệt; chủ động tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm; xử lý có hiệu quả các trùng lặp, chồng chéo trong hoạt động thanh tra, nhất là thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.

Phát huy, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh về kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, phức tạp, kéo dài. Ban hành Quy chế đối thoại và thực hiện nghiêm việc đối thoại trực tiếp của người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp với Nhân dân.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, thực hiện các quy định pháp luật về phòng chống tham nhũng, lãng phí; chú trọng thanh tra, kiểm tra, giám sát nội bộ, thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất để sớm phát hiện vi phạm, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục, ngăn ngừa hậu quả thiệt hại và thực hiện kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập đúng quy định pháp luật. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan truyền thông, báo chí để phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan này trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện Chương trình hành động này; bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và tránh hình thức, lãng phí.

2. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện phù hợp với quy định, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã xác định trong Chương trình hành động.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ tổng hợp báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo theo thẩm quyền và quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp với thực tiễn; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời kiến nghị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.

Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2026; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nhiệm vụ, nội dung công việc trong Phụ lục ban hành kèm theo Chương trình hành động này (nếu cần thiết).

(Có kèm theo Danh mục các Nhiệm vụ/Đề án/Chương trình/Kế hoạch thuộc Chương trình hành động của UBND tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021- 2025)./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH/KẾ HOẠCH CHỦ YẾU CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì tham mưu

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Cấp trình/Phê duyệt

Ghi chú

I

Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Xây dựng chính quyền kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

 

 

 

 

 

1

Chương trình về xây dựng chính quyền kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

2

Báo cáo đánh giá:

(1) Kết quả thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 6 khóa XIX về đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025;

(2) Kết quthực hin chsố năng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và phương ớng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025;

(3) Xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XX về đẩy mạnh ci cách hành chính; nâng cao thứ hạng các Chsố cải cách hành chính, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tnh Qung Ngãi giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nội vụ thực hiện nội dung (1) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nội dung (2)

Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư tham mưu nội dung (2)

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý III/2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

3

Chương trình hoặc Kế hoạch thực hiện hiệu qucác chủ trương của Trung ương, của tỉnh về ci thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tnh

Sỏ Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

4

Tập trung tháo gỡ vướng mc về thủ tục đầu tư, bi thường, gii phóng mặt bng, chuẩn bị sẵn quỹ đất sạch để tạo điều kiện triển khai các dự án. Thực hiện hiệu quả các mô hình hỗ trợ doanh nghiệp, gp gỡ, đi thoại với doanh nghiệp, kết nối ngân hàng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

5

Kế hoạch ci cách hành chính nhà nước tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi Chương trình của Chính phủ ban hành

UBND tỉnh

 

6

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021- 2025

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Quý III/2021

UBND tỉnh

 

7

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Chương trình quốc gia v hc tập ngoi ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2030" tại tnh Qung Ngãi

SNội vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Quý III/2021

UBND tỉnh

 

8

Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Chiến lược

UBND tỉnh

 

9

Đề án xây dựng và phát triển chính quyền số tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025. định hướng đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

10

Kế hoạch về phát triển kinh tế số và xã hội số tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 (thuộc Dự án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi)

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương

Năm 2022

UBND tỉnh

 

11

Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về cơ chế qun lý và phân cấp ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 2022-2025

Sở Tài chính

Các cơ quan đơn vị có liên quan

Khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền

HĐND tỉnh/ UBND tỉnh

 

12

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

II

Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế

 

 

 

 

 

13

Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển KT-XH nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021

14

Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

15

Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới thiết bị, công nghệ, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

16

Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

17

Xây dựng quy định nội dung và mức chi hỗ trợ đổi mới thiết bị công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

HĐND tỉnh/ UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

18

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020 - 2025

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

19

Xây dựng dự thảo Nghị quyết chuyên đề của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng hệ sinh thái khi nghiệp, đổi mới sáng tạo giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy;

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I/2022

Ban Thường vụ Tnh ủy UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

20

Kế hoạch chuyển đi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

UBND tỉnh

 

21

Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các cơ quan nhà nước tnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

UBND tỉnh

 

22

Kế hoạch thực hiện quy hoạch về hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tnh Quảng Ngãi

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông.

Năm 2022

UBND tỉnh

 

23

Kế hoạch phát triển Hạ tầng số tnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

UBND tỉnh

 

III

Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế

 

 

 

 

 

24

Kế hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ các lĩnh vực tnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021-2025

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Quý III/2021

UBND tỉnh

 

25

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

26

Đề án tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ giáo dục STEM và Chuyển đổi số, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý III/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021

27

Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Trình UBND tỉnh sau khi kế hoạch tài chính ngân sách 5 năm được cấp thẩm quyền thông qua

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

28

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

29

Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quhoạt động của Trường Đại học Phạm Văn Đồng

Trường Đại học Phạm Văn Đồng

Các cơ quan, ban, ngành liên quan

2020-2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

30

Rà soát, quy hoạch, sắp xếp, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 gn với quy hoạch nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội nhm phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, nhất là nhân lực có tay nghề cao.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

31

Chính sách “Quy định cơ chế đặt hàng đào to giáo dục nghề nghiệp, gn với giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi”

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ

Quý IV/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

32

Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Qung Ngãi

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tnh, Bộ chhuy quân sự tỉnh, Bộ đội biên phòng, Công an tnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

33

Chính sách hỗ trợ đào tạo lao động cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý III/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

34

Kế hoạch nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

UBND tỉnh

 

35

Triển khai chế độ tiền lương mới

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

2021-2025

UBND tỉnh

 

IV

Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; phát triển nền kinh tế số; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô

 

 

 

 

 

36

Quy hoạch tnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị tư vấn.

Năm 2022

Thủ tướng Chính phủ

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

37

Thực hiện tốt Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy khóa XX về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

Tỉnh ủy

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

38

Nghiên cứu ban hành Đề án phát triển Khu Kinh tế Dung Quất trở thành một trong những trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan; UBND huyện Bình Sơn, Lý Sơn và các đơn vị có liên quan

2021-2022

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

39

Đồ án Điều chnh quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn 2050

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

- Các sở, ban, ngành của tỉnh; Bộ Chhuy Bộ đội biên phòng; Bộ chhuy quân sự tỉnh, Công an Tnh.

- UBND các huyện: Bình Sơn, Lý Sơn, Sơn Tịnh; UBND thành phố Qung Ngãi

2021-2022

Thủ tướng Chính phủ

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

40

Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị , thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý II/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

41

Đề án huy động các nguồn lực xây dựng các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bng trong KKT Dung Quất

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

Các sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Bình Sơn và các đơn vị liên quan

2021-2022

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

42

Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Ngãi

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

43

Xây dựng kế hoạch thu hút doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh hạ tng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2021 - 2022

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

44

Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2023

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

45

Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2021 và các năm tiếp theo

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

46

Quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Công Thương

Sở Tư pháp, Sở Tài chính, các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021-2022

HĐND tỉnh UBND tỉnh

 

47

Triển khai thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển các ngành dịch vụ của Việt Nam; đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ; nâng cao chất lượng xuất khẩu theo hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công nghệ cao và hàng hóa có tỷ lệ nội địa hóa cao gắn với mrộng quy mô xuất khẩu nhm khai thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã ký kết. Thúc đẩy phát triển thương mại trong nước theo hướng hiện đại gắn với tổ chức triển khai các chương trình kích cầu tiêu dùng trong nước hưởng ứng Chương trình "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

48

Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Công Thương

Ủy ban Mt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

 

49

Tổng kết Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2021

Tnh ủy; Ban Cán sự đng UBND tnh

 

50

Báo cáo đánh giá kết quthực Kết luận số 30/KL-TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tnh y lần 3 khóa XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; tham gia xây dựng Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn 2021- 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

Ban Thường vụ Tỉnh y

Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021

51

Rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách đã ban hành về phát triển nông nghiệp, chăn nuôi, trồng rừng,... để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với thực tế

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

52

Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

53

Đẩy mạnh dồn điền, đổi thửa, ci tạo đồng ruộng đphát triển nông nghiệp quy mô lớn; xây dựng ch tiêu thúc đẩy dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi cây trồng; đầu tư, hoàn thiện hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Phục hồi ngành nông nghiệp, dự án cây ăn qutrên địa bàn tỉnh sau những thiệt hại do bão số 9 năm 2020

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

54

Chđạo thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đầu tư các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

55

Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Qung Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

56

Rà soát, quy hoạch lại các vùng ngun liệu phục vụ công nghiệp chế biến bo đm hiệu quả sử dụng đất

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

57

Kế hoạch thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 ca Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

58

Chương trình phát triển thủy sản bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

59

Chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III trên địa bàn tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

HĐND tỉnh/ UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

60

Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển dịch vụ, du lịch tnh Qung Ngãi giai đoạn 2016-2020; tham gia xây dựng Nghị quyết của Tỉnh y về đy mạnh phát triển du lịch

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban ngành, địa phương liên quan báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển dịch vụ, du lịch tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng dự thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch

Sở Công Thương; các sở, ban, ngành, địa phương liên quan

Quý III/2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

61

Chương trình định vị và phát triển thương hiệu du lịch Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, đơn vị tư vấn

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

62

Hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đầu tư, đưa vào khai thác Khu văn hóa Thiên Mã; đầu tư Công viên Thiên Bút; kêu gọi đầu tư Khu văn hóa Thiên n. Tạo thuận lợi để đầu tư đồng bộ, khai thác hiệu qu các khu, điểm du lịch: Suối Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng, Thiên Đàng. Thúc đẩy sớm xây dựng, đưa vào khai thác các khu du lịch nghdưỡng khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh,... Thúc đẩy phát trin du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn ở những nơi có điều kiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

63

Kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, du lịch bin kết hợp với du lịch văn hóa tâm linh, đưa thành phố Quảng Ngãi trthành đô thị du lịch hấp dẫn

UBND thành phố Quảng Ngãi

Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan

Năm 2022

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

64

Xây dựng và thực hiện tốt Kế hoạch phát triển du lịch biển; hình thành các sn phẩm du lịch độc đáo mang bn sắc địa phương; phấn đấu đến năm 2025, Mỹ Khê trthành Khu du lịch quốc gia

UBND thành phố Quảng Ngãi

Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành liên quan

Năm 2025

UBND tỉnh

Chương trình Số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

65

Kế hoạch thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp do tnh quản lý giai đoạn 2021-2025.

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục thực hiện cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025

UBND tỉnh

Chương trình Số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

66

Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

2020-2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

67

Kế hoạch xúc tiến thương mại kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các sở, ban ngành, các UBND huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

68

Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nưc thu hồi đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021/hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

69

Cơ chế phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

70

Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các dự án xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và các văn bản có liên quan

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Nám 2021

HĐND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

71

Danh mục dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021 và hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

72

Kế hoạch nâng cao thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch s14/KH-UBND ngày 20/01/2021

V

Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, kinh tế biển, lấy các đô thị làm động lực phát triển vùng và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

73

Tng kết việc thực hiện Nghquyết của Tỉnh ủy khóa XIX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị; Xây dựng Nghị quyết của Tnh y về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, tạo động lực cho phát triển

Sở Giao thông vận tải

Sở Xây dựng, các sở, ban ngành, địa phương liên quan

30/3/2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch s 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

74

Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển

Sở Giao thông vận tải

Các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

 

75

Rà soát, lựa chọn các công trình hạ tầng quan trọng trên các lĩnh vực: văn hóa; giáo dục và đào tạo; y tế; thể dục, thể thao; môi trường; khoa học, công nghệ; giao thông, đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; nông nghiệp... để huy động và bố trí nguồn lực thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan

Năm 2021 và hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch s 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

76

Xây dựng Đề án tiếp tục đầu tư, xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng của thành phố Qung Ngãi để sớm hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II và đạt một số tiêu chí của đô thị loại I

UBND thành phố Quảng Ngãi

Các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan

Hoàn thành Đề án năm 2021; thành phố Quảng Ngãi hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II và đạt một số tiêu chí của đô thị loại I chậm nhất vào năm 2025

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

77

Xây dựng Chương trình phát triển đô thị tnh Qung Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan

Năm 2022

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

78

Chương trình phát triển nhà ở tnh Qung Ngãi đến năm 2030 (giai đoạn 2021-2030); Kế hoạch phát triển nhà ở tnh Quảng Ngãi năm 2021 và đến năm 2025 (kế hoạch 05 năm)

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan

Năm 2022

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

79

Đề án Phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025, định hưng đến năm 2030

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

80

Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”

Sở Xây dựng

Các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Đã hoàn thành nhiệm vụ (Kế hoạch số 190/KH-UBND tỉnh ngày 20/7/2021).

81

Xây dựng Đề án phát triển huyện Bình Sơn trthành thị xã

UBND huyện Bình Sơn

Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở ban ngành liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

82

Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

83

Tập trung chỉ đạo và ưu tiên nguồn lực đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới; giữ vững các huyện, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; từng bước nâng cao bộ mặt nông thôn trên địa bàn tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị xã hội tnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

84

Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU của Hội nghị Tỉnh ủy lần th 4 khóa XIX về đẩy mnh phát trin kinh tế bin, đo tỉnh Qung Ngãi giai đoạn 2016-2020; xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tập trung lãnh đo, ch đo đy mnh phát triển kinh tế biển

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan

Quý IV/Năm 2021

Tnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

85

Báo cáo tng kết việc thực hiện Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững 06 huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2016-2020; dự tho Nghị quyết của Tnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững các huyện miền núi tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành liên quan và các huyện miền núi

Quý III/2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

86

Xây dựng các Đề án, chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Nghị quyết của Tnh ủy và Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Ban Dân tộc tỉnh

Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan

Năm 2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

87

Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng An toàn khu huyện Ba Tơ, tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030

UBND huyện Ba Tơ

Các Sở, ban ngành liên quan

Xây dựng: năm 2021; Thực hiện: năm 2021- 2030

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

VI

Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân

 

 

 

 

 

88

Sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 19/10/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững; phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tnh

Quý II/2021

Tnh ủy

Đã hoàn thành nhiệm vụ (119-BC/BCSĐ ngày 07/5/2021 về việc Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU).

89

Xây dựng Đề án bo quản, tu b, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Qung Ngãi giai đoạn 2021-2030

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban, ngành, UBND các địa phương có liên quan

Trong nhiệm kỳ 2021-2025

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

90

Đề án bảo tồn phát huy di sn văn hóa quốc gia phi vật thể đối với thổ cẩm Làng Teng gn với phát triển du lịch

UBND huyện Ba Tơ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

91

Đề án bảo tồn phát huy di tích quốc gia đặc biệt về các điểm di tích về Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ gn với phát triển du lịch

UBND huyện Ba Tơ

Sở Văn hóa, Thể theo và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

92

Xây dựng Đề án Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch

SVăn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021-2025

UBND tỉnh

 

93

Kế hoạch đào tạo, phát triển các môn thể thao thành tích cao của tnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

94

Kế hoạch đẩy mạnh phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

 

95

Tổ chức tiêm chng đại trà vcxin Covid-19 cho cộng đồng.

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Theo chỉ đạo của Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh

Ban Thường vụ Tỉnh ủy

Ban Cán sự đảng UBND tỉnh

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

96

Triển khai thực hiện Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số của tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Sở Y tế

Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

97

Xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác dân số và phát triển tnh Quảng Ngãi đến năm 2030

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Quý III/2021

HĐND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

98

Đề án nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất hệ thống cơ sở khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế

Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

99

Đề án “Xây dựng hệ thống điều hành thông minh mạng lưới cấp cứu ngoài bệnh viện 115 tnh Quảng Ngãi”

Sở Y tế

Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan

Quý III/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

100

Kế hoạch triển khai và nhân rộng mô hình Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý Y học gia đình trên địa bàn tnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

Bảo hiểm xã hội tnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

Tháng 4/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

101

Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh lên hạng I, và là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện Trung ương Huế

Sở Y tế

Các Sở ngành và đơn vị liên quan

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

102

Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trmột số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030

Sở Y tế

 

 

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

103

Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế

UBND các huyện miền núi

Tháng 6/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

104

Kế hoạch quản lý chất thải y tế tnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý IV/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

105

Kế hoạch đảm bảo An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Y tế

Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hoàn thành kế hoạch tháng 6/2021 và thực hin 2021-2025

UBND tnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

106

Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn; Thực hành tốt phòng thí nghiệm giai đoạn 2021-2023

Sở Y tế

 

Năm 2021

UBND tnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

107

Tiếp tục triển khai hoạt động Đề án xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2019-2025

Sở Y tế

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

108

Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Thiết lập hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố

Hoàn thành Tháng 12/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

109

Đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

SY tế

Sở Thông tin truyền thông, Sở ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

110

Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2040

Sở Y tế

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2022

UBND tỉnh

 

111

Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021- 2030 và tm nhìn đến năm 2040

Sở Y tế

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

2022-2023

UBND tỉnh

 

112

Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn 2045

Sở Y tế

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

2022-2023

UBND tỉnh

 

113

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi Trung ương phê duyệt Chương trình giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

114

Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án thực hiện thí điểm Chính sách khuyến khích hộ nghèo tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị để tăng thu nhập và vươn lên thoát nghèo bền vững trên địa bàn 02 huyện: Sơn Tây và Tây Trà trong năm 2018; định hướng giai đoạn 2021-2025

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

115

Xây dựng Nghị quyết HĐND tỉnh về hỗ trợ thêm ngoài mức chuẩn trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở Tài chính; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sau khi có Nghị định mới thay thế Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ

HĐND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

116

Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Qung Ngãi; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lao động-Xã hội tại Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

117

Kế hoạch đẩy mạnh thu hút các nguồn lực ngoài nhà nước để đầu tư, phát triển các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

UBND tnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

VII

Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và tác động của dịch bệnh

 

 

 

 

 

118

Tham gia xây dựng Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2021

Tnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

119

Xây dựng các kế hoạch, chương trình về quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Bình Sơn, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

120

Kế hoạch hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

121

Kế hoạch tuyên truyền về biển, hải đảo; phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

122

Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tnh Quảng Ngãi

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, địa phương liên quan

Năm 2023

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

123

Kế hoạch về quản lý rác thải nhựa đại dương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

124

Xây dựng Nghị quyết của ND tnh về quy định một số cơ chế hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân trong phạm vi bán kính 1.000m tính từ ranh giới Khu liên hp xlý chất thải rn Nghĩa Kỳ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

HĐND tnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

125

Chương trình quản lý chất thải và kim soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường từ đất liền và các hoạt động trên biển tại vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

126

Thực hiện đồng bộ các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, bảo vệ cuộc sống và tạo sinh kế cho người dân. Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tnh. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước. Xây dựng và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước sạch

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban ngành, địa phương

Thường xuyên, hàng năm

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

VIII

Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

 

 

 

 

 

127

Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nghị quyết, đề án của Trung ương, nghị quyết, đề án, chương trình, kế hoạch của tnh về quốc phòng, an ninh và công tác nội chính.

Bộ Chỉ huy Quân stỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao

Các sở, ban ngành, các địa phương

Thường xuyên

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

128

Ban hành Đề án xây dựng thế trận an ninh nhân dân trên không gian mạng trên địa bàn tỉnh

Công an tnh

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan

Năm 2022

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

129

Kế hoạch tăng cường đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2022

UBND tỉnh

 

130

Thực hiện Đề án quy định tổ chức lực lượng dân quân trực (12/24) thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Bộ CHQS tỉnh

Văn phòng UBND, Ban pháp chế HĐND và Sở Tư pháp tnh Quảng Ngãi

01/2021-12/2025

UBND tỉnh

 

131

Thực hiện Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đm chế độ chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

Bộ CHQS tnh

Văn phòng UBND, Ban pháp chế HĐND và Sở Tư pháp tình Quảng Ngãi

01/2021-12/2025

UBND tỉnh

 

132

Thực hiện kế hoạch Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Bộ Quốc phòng về việc “Xây dựng hi đội dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới”, giai đoạn 2019-2022 và giai đoạn 2023 đến 2025

Bộ CHQS tnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi

2019-2025

UBND tỉnh

 

IX

Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

 

 

 

 

 

133

Xây dựng và thực hiện tốt Chương trình công tác đối ngoại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và hàng năm

Sở Ngoại vụ

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021 và những năm tiếp theo

UBND tỉnh

Chương trình số 10-CTr/TU ngày 19/7/2021

134

Kế hoạch hợp tác giữa tỉnh Quảng Ngãi với tnh Champasak, Lào giai đoạn 2021-2025

Sở Ngoại vụ

Các sở, ban ngành, địa phương liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

135

Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ thêm cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tdân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Nội vụ

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý IV/2022

HĐND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

136

Đề án truyền thông tạo dựng, quảng bá hình ảnh tnh Quảng Ngãi đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố, các cơ quan báo chí

Năm 2022

UBND tỉnh

 

X

Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh toàn diện, củng cố niềm tin của Nhân dân

 

 

 

 

 

137

Báo cáo sơ kết thực hiện đi mới, sp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

138

Sơ kết, đánh giá mô hình thí điểm hợp nhất Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện

Thanh tra tnh

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

139

Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm

Sở Nội vụ

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý I/2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

140

Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đng khóa XII về công tác cán bộ và Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Quý I/2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

141

Tham gia xây dựng Nghị quyết của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Năm 2022

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

142

Đề án Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai, công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Ngãi

Thanh tra tnh

Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan

Năm 2021, sau khi Thanh tra Chính phủ có hướng dẫn chi tiết

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

143

Tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hiệp quốc về chng tham nhũng

Thanh tra tnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Sau khi Thủ tướng phê duyệt

UBND tỉnh

 

144

Tổ chức triển khai, quán trit và thực hin Đề án phát huy vai trò của xã hội trong phòng, chống tham nhũng Việt Nam

Thanh tra tnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Năm 2023

UBND tỉnh

 

145

Tổ chức triển khai, quán triệt thực hiện Đề án phát huy vai trò của xã hội trong giải quyết khiếu ni, tố cáo hành chính

Thanh tra tnh

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện

Năm 2023

UBND tỉnh

 

146

Ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp của người đng đầu quan nhà nước các cấp với nhân dân

Thanh tra tnh

Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan

Năm 2021

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

147

Báo cáo thực trạng tổ chức, hoạt động, qun lý hội và đề xuất phương án sắp xếp, thực hiện các chế độ, chính sách đối với hội quần chúng

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan

Sau khi Trung ương ban hành các quy định, hướng dẫn mới về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

UBND tỉnh

Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 20/01/2021

148

Tham gia xây dựng Nghị quyết của Tnh ủy về công tác dân tộc

Ban Dân vận Tỉnh ủy ch trì

Ban Dân tộc tnh

Năm 2021

Tỉnh ủy

Kế hoạch số 14/KH- UBND ngày 20/01/2021

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác