Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 70/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 16/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 16/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tăng trưởng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông về Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 225/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”, gồm các nội dung chính như sau:
1. Thông tin chung
- Tên gọi: Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phạm vi: Trên địa bàn các huyện, thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông.
- Đối tượng: Các loại cây trồng chủ lực của tỉnh bao gồm: tiêu, cà phê, điều và cao su.
- Thời gian thực hiện Phương án: Giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng với diện tích 8.536,08 ha, trong đó chuyển đổi: Tiêu 950 ha; cà phê 6.252,83 ha; điều 291,44 ha và cao su 1.041,81 ha.
3. Nội dung
3.1. Xác định các diện tích cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng dựa trên đánh giá thích nghi: Kết quả đánh giá mức độ thích nghi (đánh giá đa nhân tố, gồm 7 nhân tố chính: thổ nhưỡng, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, độ dốc, độ cao, lượng mưa, nhiệt độ) đối với hiện trạng các loại cây trồng chủ lực như sau:
- Cà phê, tiêu: có 148.494,99 ha rất thích nghi và thích nghi trung bình, chiếm 87,81%; có 2.935,62 ha ít thích nghi, chiếm 1,74% và 17.673,39 ha không thích nghi, chiếm 10,45% (diện tích cần chuyển đổi);
- Điều: có 12.575,34 ha rất thích nghi và thích nghi trung bình, chiếm 78,56%; có 2.397,45 ha ít thích nghi, chiếm 14,98% và 1.033,44 ha, không thích nghi, chiếm 6,46% (diện tích cần chuyển đổi);
- Cao su: có 13.239,63 ha rất thích nghi và thích nghi trung bình, chiếm 55,63%; 7.538,38 ha ít thích nghi, chiếm 31,68% và 3.019,75 ha, không thích nghi, chiếm 12,69% (diện tích cần chuyển đổi);
3.2. Phương án chuyển đổi vùng canh tác không thích nghi của cà phê, tiêu dựa trên đánh giá đa nhân tố: Toàn tỉnh có đến 17.673,39 ha cây cà phê, tiêu (cà phê: 16.723,39 ha; tiêu: 950 ha) đang canh tác trên vùng không thích nghi, đến năm 2030 thực hiện chuyển đổi 6.252,83 ha cây cà phê và 950,00 ha cây tiêu (diện tích không thích nghi còn lại sẽ thực hiện chuyển đổi sau năm 2030).
(Chi tiết diện tích chuyển đổi cây cà phê, cây tiêu theo Phụ lục 01, 02 đính kèm)
3.3. Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng điều dựa trên phân tích đa nhân tố: Toàn tỉnh có đến 1.033,44 ha cây điều đang canh tác trên vùng không thích nghi, đến năm 2030 thực hiện chuyển đổi cây điều với tổng diện tích là 291,44 ha (diện tích không thích nghi còn lại sẽ thực hiện chuyển đổi sau năm 2030).
(Chi tiết diện tích chuyển đổi cây điều theo Phụ lục 03 đính kèm)
3.4. Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng cao su dựa trên phân tích đa nhân tố: Toàn tỉnh có đến 3.019,75 ha cây cao su đang canh tác trên vùng không thích nghi, đến năm 2030 thực hiện chuyển đổi cây cao su với tổng diện tích là 1.041,81 ha (diện tích không thích nghi còn lại sẽ thực hiện chuyển đổi sau năm 2030).
(Chi tiết diện tích chuyển đổi cây cao su theo Phụ lục 04 đính kèm)
4. Các giải pháp để thực hiện phương án
- Giải pháp về Quy hoạch;
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng;
- Giải pháp về Tuyên truyền vận động;
- Giải pháp về Chính sách hỗ trợ;
- Giải pháp về Thị trường, Chuỗi giá trị;
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên môn;
- Các giải pháp khác.
5. Tổ chức thực hiện
Phân công trách nhiệm đối với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện, cụ thể: (1) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; (2) Sở Tài nguyên và Môi trường; (3) Cục Thống kê; (4) Các Sở, ngành, đoàn thể liên quan; (5) UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; (6) UBND các xã/phường/thị trấn; (7) Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tin và truyền thông.
(Chi tiết theo Phương án đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DIỆN TÍCH CANH TÁC CÂY CÀ PHÊ KHÔNG THÍCH
NGHI CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI SANG CÂY TRỒNG KHÁC CÓ TIỀM NĂNG THÍCH NGHI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
(Đơn vị tính: ha)
Đơn vị hành chính |
Phương án chuyển đổi |
Tổng diện tích chuyển đổi |
||||
Mắc ca |
Hồ tiêu |
Điều |
Sầu riêng |
Trồng xen (mắc ca, tiêu, sầu riêng, bơ, mít) |
||
Huyện Đắk Glong |
0 |
0 |
0 |
250,00 |
550,00 |
800,00 |
Huyện Đắk Mil |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.945,00 |
1.945,00 |
Huyện Đắk R'Lấp |
201,25 |
0 |
16,04 |
753,54 |
0 |
970,83 |
Huyện Đắk Song |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.700,00 |
1.700,00 |
TP Gia Nghĩa |
0 |
0 |
0 |
0 |
337,00 |
337,00 |
Huyện Tuy Đức |
150,00 |
50,00 |
200,00 |
100,00 |
0 |
500,00 |
Toàn tỉnh |
351,25 |
50,00 |
216,04 |
1.103,54 |
4.532,00 |
6.252,83 |
(Đơn vị tính: ha)
Đơn vị hành chính |
Cây trồng chuyển đổi |
Tổng diện tích chuyển đổi |
|
Ca cao |
Cây ăn trái (sầu riêng, mít) |
||
Huyện Cư Jút |
500,00 |
300,00 |
800,00 |
Huyện Đắk Mil |
0 |
150,00 |
150,00 |
Toàn tỉnh |
500,00 |
450,00 |
950,00 |
(Đơn vị tính: ha)
Đơn vị hành chính |
Cây trồng chuyển đổi (sầu riêng, bơ, cam, quýt, bưởi) |
Tổng diện tích chuyển đổi |
Huyện Đắk Glong |
150,00 |
150,00 |
Huyện Đắk R'Lấp |
116,98 |
116,98 |
TP. Gia Nghĩa |
24,46 |
24,46 |
Toàn tỉnh |
291,44 |
291,44 |
(Đơn vị tính: ha)
Đơn vị hành chính |
Cây trồng chuyển đổi |
Tổng diện tích chuyển đổi |
||
Cà phê |
Điều |
Cây ăn trái (sầu riêng, cam, quýt, bưởi, bơ, mít) |
||
Huyện Đắk Glong |
0 |
0 |
100,00 |
100,00 |
Huyện Đắk Mil |
155,00 |
0 |
0 |
155,00 |
Huyện Đắk R'Lấp |
0 |
452,66 |
137,06 |
589,72 |
TP. Gia Nghĩa |
0 |
0 |
36,00 |
36,00 |
Huyện Tuy Đức |
0 |
43,16 |
117,93 |
161,09 |
Toàn tỉnh |
155,00 |
495,82 |
390,99 |
1.041,81 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây