Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 70/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 70/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Xuân Hoà |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Xuân Hoà |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 110/HĐND-TH ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đưa các mỏ đá xây dựng tại núi Một, xã Lợi Hải ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2215/TTr-SXD ngày 27 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm: hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phải đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, hạn chế và đi đến chấm dứt các hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan, hoạt động dân cư và các công trình thủy lợi.
- Xác định đúng nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường theo định hướng phát triển mới của tỉnh; rà soát tình hình thăm dò và khai thác để đưa ra định hướng thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, làm cơ sở pháp lý cho các ngành chức năng của Nhà nước quản lý cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác mỏ khoáng sản nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích và phát triển bền vững ngành công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh nhà; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào lĩnh vực hoạt động khai thác khoáng sản trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
- Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thông thường; xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác từ nay đến năm 2020 và khả năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản; rà soát các khu vực không phù hợp với định hướng phát triển mới để đưa ra khỏi quy hoạch, xác định các khu vực mới cần bổ sung, đánh giá lại trữ lượng và thực trạng hoạt động các mỏ để đưa ra danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác các mỏ trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
a) Tiềm năng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Đá xây dựng: trữ lượng 449.429.000m3; tổng diện tích 927,20ha; trong đó:
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 47.302.000m3; tổng diện tích 71,00ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 60.930.000m3; tổng diện tích 128,60ha.
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 191.002.000m3; tổng diện tích 382,80ha.
+ Huyện Ninh Hải: trữ lượng 5.171.000m3; tổng diện tích 17,00ha.
+ Huyện Thuận Nam: trữ lượng 145.024.000m3; tổng diện tích 327,80ha.
- Sét gạch ngói: trữ lượng 14.495.000m3; tổng diện tích 833,10ha; trong đó:
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 2.994.000m3; tổng diện tích 203,20ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 1.598.000m3; tổng diện tích 105,60ha.
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 980.000m3; tổng diện tích 89,00ha.
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 7.177.000m3; tổng diện tích 348,00ha.
+ Huyện Thuận Nam: trữ lượng 1.746.000m3; tổng diện tích 87,30ha.
- Cát xây dựng: trữ lượng 11.441.000m3; tổng diện tích 950,20ha; trong đó:
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 175.000m3; tổng diện tích 19,00ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 3.681.000m3; tổng diện tích 368,30ha.
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 738.000m3; tổng diện tích 73,00ha.
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: trữ lượng 4.451.000m3; tổng diện tích: 262,10ha.
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 126.000m3; tổng diện tích 10,70ha.
+ Huyện Thuận Nam: trữ lượng 2.270.000m3; tổng diện tích 217,10ha.
- Đá chẻ xây dựng: trữ lượng 24.823.000m3; tổng diện tích 785,50ha; trong đó:
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 1.290.000m3; tổng diện tích 43,00ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 4.583.000m3; tổng diện tích 161,60ha.
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 7.145.000m3; tổng diện tích 185,40ha.
+ Huyện Ninh Hải: trữ lượng 3.262.000m3; tổng diện tích 110,00ha.
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 7.088.000m3; tổng diện tích 236,30ha.
+ Huyện Thuận Nam: trữ lượng 1.455.000m3; tổng diện tích 49,20ha.
- Vật liệu san lấp: trữ lượng 71.348.000m3; tổng diện tích 1.317,00ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 14.850.000m3; tổng diện tích 301,00ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 23.791.000m3; tổng diện tích 345,20ha.
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 9.290.000m3; tổng diện tích 233,70ha.
+ Huyện Ninh Hải: trữ lượng 10.300.000m3; tổng diện tích 169,00ha.
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 4.461.000m3; tổng diện tích 91,50ha.
+ Huyện Thuận Nam: trữ lượng 8.656.000m3; tổng diện tích 176,60ha;
(số liệu chi tiết theo Phụ lục số 1 đính kèm)
b) Phân định khu vực cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản.
- Đá xây dựng: trữ lượng 1.047.600.000m3; tổng diện tích 2.210ha. Trong đó:
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 480.200.000m3; tổng diện tích 550ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 408.000.000m3; tổng diện tích 1.040ha;
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 159.400.000m3; tổng diện tích 620ha.
- Sét gạch ngói: trữ lượng 4.000.000m3; tổng diện tích 198ha. Trong đó:
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 1.600.000m3; tổng diện tích 70ha.
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 700.000m3; tổng diện tích 40ha.
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 1.600.000m3; tổng diện tích 80ha.
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 100.000m3; tổng diện tích 8ha.
- Cát xây dựng: trữ lượng 50.000m3; tổng diện tích 4ha. Trong đó:
+ Huyện Ninh Hải: trữ lượng 40.000m3; tổng diện tích 3ha.
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 10.000m3; tổng diện tích 1ha.
- Vật liệu san lấp: trữ lượng 62.000.000m3; tổng diện tích 979ha. Trong đó:
+ Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 5.700.000m3; tổng diện tích 140ha;
+ Huyện Ninh Hải: trữ lượng 1.000.000m3; tổng diện tích 10ha;
+ Huyện Ninh Sơn: trữ lượng 4.200.000m3; tổng diện tích 70ha;
+ Huyện Ninh Phước: trữ lượng 50.700.000m3; tổng diện tích 750ha.
+ Huyện Bác Ái: trữ lượng 400.000m3; tổng diện tích 9ha;
(số liệu chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)
c) Lựa chọn đối tượng và phân kỳ đầu tư theo thời gian các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Đá xây dựng: tổng dự báo nhu cầu 32.248.000m3; chia ra:
Giai đoạn 2012 - 2015: tổng nhu cầu 12.786.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 1.000.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 2.400.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 3.586.000m3.
+ Huyện Ninh Hải: 300.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 5.500.000m3.
Giai đoạn 2016 - 2020: tổng nhu cầu 19.462.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 2.300.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 3.300.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 5.362.000m3.
+ Huyện Ninh Hải: 1.000.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 7.500.000m3.
- Sét gạch ngói: tổng dự báo nhu cầu 3.935.000m3; chia ra:
Giai đoạn 2012 - 2015: tổng nhu cầu 1.629.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 600.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 566.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 210.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 253.000m3.
Giai đoạn 2016 - 2020: tổng nhu cầu 2.306.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 600.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 423.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 400.000m3.
+ Huyện Ninh Phước: 383.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 500.000m3.
- Đá chẻ: tổng dự báo nhu cầu 980.000m3; chia ra:
Giai đoạn 2012 - 2015: tổng nhu cầu 398.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 20.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 125.000m3.
+ Huyện Ninh Hải: 64.070m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 74.330m3.
+ Huyện Ninh Phước: 20.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 94.600m3.
Giai đoạn 2016 - 2020: tổng nhu cầu 582.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 30.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 259.904m3.
+ Huyện Ninh Hải: 72.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 88.206m3.
+ Huyện Ninh Phước: 26.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 105.890m3.
- Cát xây dựng: tổng dự báo nhu cầu 13.069.000m3; chia ra:
Giai đoạn 2012 - 2015: tổng nhu cầu 3.559.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 72.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 1.431.500m3.
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 977.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 738.000m3.
+ Huyện Ninh Phước: 126.500m3.
+ Huyện Thuận Nam: 214.000m3.
Giai đoạn 2016 - 2020: tổng nhu cầu 9.510.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 1.603.000m3 (sử dụng cát nhân tạo:1.500.000m3).
+ Huyện Ninh Sơn: 2.411.500m3.
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.853.500m3.
+ Huyện Ninh Hải: 1.500.000m3 (cát nhân tạo).
+ Huyện Ninh Phước: 1.500.000m3 (sử dụng cát nhân tạo).
+ Huyện Thuận Nam: 642.000m3.
- Vật liệu san lấp: tổng dự báo nhu cầu 68.878.000m3; chia ra:
Giai đoạn 2012 - 2015: tổng nhu cầu 26.459.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 6.540.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 6.117.000m3.
+ Huyện Ninh Hải: 4.000.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 4.750.000m3.
+ Huyện Ninh Phước: 2.247.000m3.
+ Huyện Thuận Nam: 2.805.000m3.
Giai đoạn 2016 - 2020: tổng nhu cầu 42.419.000m3. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: 8.310.000m3.
+ Huyện Ninh Sơn: 15.202.708m3.
+ Huyện Ninh Hải: 6.300.000m3.
+ Huyện Thuận Bắc: 4.540.960m3.
+ Huyện Ninh Phước: 2.214.012m3 ;
+ Huyện Thuận Nam: 5.851.320m3.
(số liệu chi tiết theo Phụ lục số 3 đính kèm).
a) Các đồ án quy hoạch xây dựng, các quy hoạch ngành khác có liên quan thuộc phạm vi tỉnh Ninh Thuận khi nghiên cứu lập quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ theo đúng dự án quy hoạch này, không được điều chỉnh tính chất, nội dung cơ cấu chung của dự án khi chưa có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền;
b) Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Tổ chức thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai dự án quy hoạch này;
c) Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: trên cơ sở nội dung quy hoạch dự án được duyệt và nhiệm vụ đã được phân cấp có trách nhiệm tổ chức quản lý chặt chẽ các tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt, triển khai thực hiện các công việc theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 309/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây