Quyết định 697/QĐ-KTNN năm 2010 sửa đổi Quy chế về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Kiểm toán Nhà nước kèm theo Quyết định 540/QĐ-KTNN do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 697/QĐ-KTNN năm 2010 sửa đổi Quy chế về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Kiểm toán Nhà nước kèm theo Quyết định 540/QĐ-KTNN do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 697/QĐ-KTNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 07/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 697/QĐ-KTNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 07/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 697/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2010 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 02 năm 2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán Nhà nước và Quyết định số 02/2009/QĐ-KTNN ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 540/QĐ-KTNN ngày 10 tháng 7 năm 2006 của Tổng Kiểm toán Nhà nước:
1. Bổ sung Điều 7 như sau:
Tên của tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng của cơ quan ban hành văn bản.
Ví dụ:
- Văn bản do Ban tư vấn của cơ quan ban hành
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
|
- Văn bản do Hội đồng tư vấn của cơ quan ban hành
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
|
2. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 8 như sau:
* Khoản 3. Số và ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
- Số của văn bản quy phạm pháp luật gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng loại văn bản do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản đó. Số được ghi bằng chữ số Ả - rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm; năm ban hành phải ghi đầy đủ các số, ví dụ: 2009, 2010.
- Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản của Phụ lục I tại Quyết định số 540/QĐ-KTNN ngày 10 tháng 7 năm 2006 của Tổng Kiểm toán Nhà nước và chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
- Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường; ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm; giữa số, năm ban hành và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối không cách chữ (-).
Ví dụ: Văn bản quy phạm pháp luật của Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành năm 2010
Số: /2010/QĐ-KTNN
* Khoản 4. Số và ký hiệu văn bản của các tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng của cơ quan
- Đối với văn bản có tên loại: ký hiệu được trình bày theo khoản 2 Điều 8 của Quyết định 540/QĐ-KTNN.
+ Văn bản của Ban tư vấn ban hành: Số: /TB-BCĐ....
+ Văn bản của Hội đồng tư vấn ban hành: Số: /QĐ-HĐ....
- Đối với văn bản là công văn: ký hiệu bao gồm chữ viết tắt của tên tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng của cơ quan và chữ viết tắt của bộ phận soạn thảo văn bản. Bộ phận soạn thảo văn bản là đơn vị được giao làm nhiệm vụ thường trực của Ban, Hội đồng và được đặt tại một đơn vị trực thuộc KTNN.
Ví dụ:
+ Công văn của Ban Chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển KTNN
Số: /BCĐXDCL-VP
+ Công văn của Hội đồng thi tuyển công chức, viên chức
Số: /HĐTT-TCCB
+ Công văn của Hội đồng thi đua - khen thưởng
Số: /HĐTĐKT-VP
3. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
Văn bản quy phạm pháp luật có thể được bố cục như sau:
Quyết định: theo điều, khoản, điểm; các quy chế (điều lệ) ban hành kèm theo quyết định: theo chương, mục, điều, khoản, điểm.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
- Sửa đổi khoản 2: Đối với văn bản được ký thừa lệnh (TL.): sau chức vụ của người được ký (thủ trưởng đơn vị) phải ghi rõ tên đơn vị ban hành văn bản.
Ví dụ:
+ Văn bản do Kiểm toán trưởng, Vụ trưởng ký
TL. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
TL. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
+ Văn bản do Phó Kiểm toán trưởng, Phó Vụ trưởng ký
TL. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
TL. TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
- Bổ sung khoản 2: chức vụ ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn như Ban, Hội đồng của cơ quan ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng đó.
+ Đối với những Ban, Hội đồng được phép sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị (đã được quy định trong văn bản thành lập Ban, Hội đồng) thì ngoài việc ghi chức danh của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng ghi thêm chức danh lãnh đạo trong cơ quan, đơn vị của người ký ở trên dòng ghi họ và tên của người ký văn bản.
Ví dụ 1: Chức vụ của người ký văn bản do Ban chỉ đạo của KTNN ban hành mà Lãnh đạo KTNN làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban được ghi như sau:
TRƯỞNG BAN |
KT. TRƯỞNG
BAN |
Ví dụ 2: Chức vụ của người ký văn bản do Hội đồng của KTNN ban hành mà Lãnh đạo KTNN làm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau:
TM. HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
Ví dụ 3: Chức vụ của người ký văn bản do Ban, Hội đồng của KTNN ban hành mà Lãnh đạo đơn vị làm Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Trưởng ban được ghi như sau:
TM. HỘI ĐỒNG |
KT. TRƯỞNG
BAN |
+ Đối với những Ban, Hội đồng không sử dụng con dấu của cơ quan thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng.
Ví dụ 4:
TRƯỞNG BAN |
KT. TRƯỞNG
BAN |
TM. HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây