Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 695/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 07/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 695/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 07/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Tổng Biên tập Báo Trà Vinh; Hiệu trưởng Trường Đại học Trà Vinh; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP
(Kèm
theo
Quyết định
số 695/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.1 |
Tuyên truyền về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp,… trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh và truyền hình, trạm truyền thanh cơ sở, cổng thông tin điện tử tỉnh và cổng thông tin điện tử thành phần, cổng thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, mạng xã hội,…) nhằm nâng cao nhận thức thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
1.2 |
Tổ chức hội nghị về nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp nhỏ và vừa về chuyển đổi số, tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số cho doanh nghiệp; Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp,… |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
1.3 |
Vinh danh, công bố rộng rãi thông tin các doanh nghiệp điển hình thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số và phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến hiệu quả chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số |
Các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
2.1 |
Hướng dẫn doanh nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; hướng dẫn, đôn đốc, hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký tài khoản, sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp,… trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp (dbi.gov.vn) để tự đánh giá hoặc đề nghị tư vấn hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhằm xác định các nền tảng số phù hợp để doanh nghiệp chuyển đổi số nhanh và hiệu quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
2.2 |
Hỗ trợ tư vấn đánh giá mức độ chuyển đổi số và tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp; định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số của doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3.1 |
Tổ chức khảo sát, thu thập và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ việc tuyên truyền, vận động và thực hiện chuyển đổi số, đánh giá mức độ chuyến đổi số doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3.2 |
Xây dựng và tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; kết nối cộng đồng doanh nghiệp với mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị có liên quan |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
3.3 |
Xây dựng và đào tạo, phát triển đội ngũ tư vấn viên tại tỉnh, tham gia vào mạng lưới tư vấn viên chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
Hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số |
||||
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê, mua sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ, Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
5.1 |
Triển khai các khóa đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp về chuyển đổi số |
Trường Đại học Trà Vinh, Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
5.2 |
Triển khai các khóa tập huấn về chuyển đổi số cho doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) trên địa bàn tỉnh đẩy nhanh việc chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Tạo cơ sở để các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương; đồng thời, có thêm công cụ đánh giá hiệu quả quá trình triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025: Trên 90% doanh nghiệp tham gia đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp (dbi.gov.vn); tối thiểu 30% doanh nghiệp áp dụng ít nhất 01 nền tảng số phục vụ hoạt động, sản xuất kinh doanh. Hình thành mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
b) Đến năm 2030: Tối thiểu 65% doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai áp dụng (ít nhất 01) nền tảng số trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Đối tượng của Chương trình
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, trong tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh với các quy mô khác nhau (siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn).
b) Các cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
Theo phụ lục đính kèm.
Kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, bố trí nguồn lực để triển khai các giải pháp, nhiệm vụ thuộc Chương trình nhằm thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thống kê, phân loại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ đánh giá mức độ chuyển đổi số; tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số; hướng dẫn, thẩm định hồ sơ nhận hỗ trợ từ ngân sách của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê, mua sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị có liên quan thống nhất áp dụng Bộ chỉ số ban hành theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số để làm thước đo đánh giá hiệu quả thực hiện chuyển đổi số của các doanh nghiệp; tổ chức hội thảo, tập huấn, các hoạt động liên kết về chuyển đổi số, chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số. Đồng thời, khen thưởng, vinh danh kịp thời các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số và phát triển kinh tế số.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp đề xuất của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên hàng năm để thực hiện nhiệm vụ của Chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách.
4. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong triển khai Chương trình này; thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp; vận động doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan đôn đốc doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp (dbi.gov.vn) để tự đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp hoặc đề nghị tư vấn hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
5. Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh
Nghiên cứu mở các chuyên trang, chuyên mục để quảng bá, tuyên truyền về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp; hoạt động của mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin vinh doanh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
6. Ban Quản lý Khu kinh tế; các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Theo nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo đạt chỉ tiêu, chất lượng, tiến độ; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Định kỳ, hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây