Quyết định 695/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 695/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 695/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 19/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 695/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 19/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/2010/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 5 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 591/TTr-SKHDT
ngày 02 tháng 4 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 159/BC-STP ngày 27
tháng 02 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 7 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các co quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU
THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 695/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong đấu thầu theo Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009 (gọi tắt là Luật sửa đổi) và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước thì thực hiện theo Quy chế đấu thầu mua sắm tài sản được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 122/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2008.
3. Những nội dung không có trong Quy định này thì áp dụng theo các quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quy định này áp dụng xem xét, xác định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền trong việc thẩm định, phê duyệt đấu thầu theo Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư mà mình không phải là chủ đầu tư:
a) Có ý kiến bằng văn bản về kế hoạch đấu thầu theo yêu cầu;
b) Thực hiện các công việc khác về đấu thầu theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với dự án do mình quyết định đầu tư:
a) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu (trong đó bao gồm hình thức lựa chọn nhà thầu kể cả hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi và khoản 1, khoản 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm k) Điều 40 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ);
b) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 18 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:
- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
3. Đối với các dự án do mình là chủ đầu tư:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Thực hiện các công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu đã được bổ sung tại khoản 19 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:
- Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu.
- Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu.
- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật Đấu thầu để thay mình là bên mời thầu.
- Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu.
- Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi.
- Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu.
- Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
- Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.
1. Đối với dự án do mình quyết định đầu tư:
a) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu (trong đó bao gồm hình thức lựa chọn nhà thầu kể cả hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi và khoản 1, khoản 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm k) Điều 40 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ);
b) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 18 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:
- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
2. Đối với các dự án do mình là chủ đầu tư:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Thực hiện các công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu đã được bổ sung tại khoản 19 Điều 2 của Luật sửa đổi, bao gồm:
- Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu.
- Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu.
- Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật Đấu thầu để thay mình là bên mời thầu.
- Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà thầu.
- Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi.
- Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định thầu.
- Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
- Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
- Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.
1. Các nội dung về đấu thầu đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP thì không phải thẩm định lại và không phải trình duyệt lại.
2. Các nội dung về đấu thầu được thẩm định, trình phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quy định này.
Quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắt hoặc cần thay đổi bổ sung, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây