Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Số hiệu: | 692/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 19/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 692/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 19/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 692/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy về huy động và phát huy các nguồn lực từ các thành phần kinh tế để tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 911/STNMT-CCQLĐĐ ngày 06/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, gồm các nội dung chính như sau:
a) Mục tiêu tổng quát
Nhằm đẩy mạnh việc thiết lập, quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý ngày càng chặt chẽ, hiệu quả hơn; xử lý các vi phạm liên quan đến công tác quản lý, sử dụng quỹ đất công; thiết lập danh mục, vị trí, diện tích để quản lý và đưa ra phương án sử dụng đất nhằm khai thác hợp lý, có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đề xuất hoàn thiện chính sách, pháp luật và các biện pháp tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật đất đai đối với quỹ đất do Nhà nước quản lý.
- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý.
- Nhằm giúp cho công tác quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý ngày càng đi vào nề nếp, đạt hiệu quả cao.
- Định hướng phương án sử dụng quỹ đất do nhà nước quản lý một cách hợp lý, tiết kiệm và đúng quy định.
2. Phạm vi, đối tượng thực hiện
a) Phạm vi thực hiện
Đề án được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Bình Dương.
b) Đối tượng thực hiện
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc.
- Các đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020.
4. Nội dung thực hiện (Đính kèm bảng phụ lục phân công các nội dung thực hiện đề án).
a) Nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã rà soát, kiện toàn, tăng cường năng lực cho các cán bộ quản lý đất đai cấp tỉnh, huyện, xã thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất và đấu giá quyền sử dụng đất.
- Thời gian thực hiện: định kỳ 02 lần/năm.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào đề án này và Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: quý 02/2018.
c) Tăng cường thiết lập, quản lý các khu đất
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý tiến hành rà soát, kiểm kê trên thực địa các khu đất đang quản lý để đo đạc, xác định vị trí, diện tích, ranh giới mốc giới, loại đất, tình trạng sử dụng.
- Thời gian thực hiện: quý 3/2018.
d) Lập danh mục quỹ đất do nhà nước quản lý trên địa bàn
- Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, khẩn trương đẩy nhanh việc kê khai, đăng ký để phê duyệt danh mục quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn, làm cơ sở quản lý chặt chẽ và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi.
- Thời gian thực hiện: quý 3/2018.
đ) Lập thủ tục giao đất, thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị sử dụng đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh nhanh chóng rà soát các khu đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục giao đất, thuê đất (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính) và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
- Thời gian thực hiện: quý 4/2018.
e) Rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất công, đất vùng bán ngập
Trên cơ sở kết quả rà soát, cắm mốc, đo đạc, bổ sung quỹ đất công, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án sử dụng đất vùng bán ngập hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công, đất công ích để thực hiện. Trong đó, phương án cần phân loại các khu đất theo từng mục đích sử dụng như:
- Diện tích quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích 5% được sử dụng cho các mục đích:
+ Xây dựng các công trình công cộng;
+ Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng;
+ Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Quỹ đất nông lâm trường, đất nghĩa địa, đất dôi dư còn lại ưu tiên thực hiện các công trình, dự án theo hình thức đầu tư công, hình thức xã hội hóa, hình thức BT.
- Đối với các khu đất chưa có nhu cầu sử dụng, bỏ trống: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nhanh chóng xây dựng phương án sử dụng đất, lập danh mục các khu đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở triển khai thực hiện. Trong đó lưu ý phương án sử dụng đất để thực hiện: Xây dựng trụ sở làm việc, các công trình công cộng của địa phương; bố trí quỹ đất xây dựng các công trình, dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa; quỹ đất đối ứng thực hiện dự án, công trình theo hình thức xây dựng chuyển giao...
- Kế hoạch đấu giá cho thuê đất đất công ích; kế hoạch dồn điền đổi thửa nhằm tập trung quỹ đất công thành từng khu vực, từng thửa đất cụ thể, đồng thời tiến hành định giá sơ bộ các thửa đất theo quy hoạch sử dụng đất với mục đích mới để tăng giá trị đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất vùng bán ngập chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân quản lý đập xây dựng, phương án sử dụng đất vùng bán ngập, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất vùng bán ngập trong thời hạn ba mươi (30) ngày để lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về Dự thảo phương án sử dụng đất vùng bán ngập trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt.
* Thời gian thực hiện: quý 01 hàng năm.
g) Cho thuê quỹ đất công ích
- Việc quản lý, sử dụng, cho thuê quỹ đất này phải đảm bảo theo quy định tại Điều 132 Luật Đất đai năm 2013.
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tiến hành thanh lý những hợp đồng thuê đất công ích đã hết thời hạn, những hợp đồng thuê đất không đúng thẩm quyền, không đúng thời hạn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: quý 4/2018.
h) Xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện vi phạm hoặc được báo cáo có vi phạm thì phải tổ chức việc kiểm tra, lập biên bản, ra quyết định đình chỉ hành vi vi phạm, xử phạt vi phạm hành chính theo đúng quy định và buộc khôi phục lại tình trạng sử dụng đất trước khi vi phạm. Trường hợp vượt thẩm quyền, thì báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người thuê quỹ đất công ích sử dụng không đúng mục đích, không theo hợp đồng đã ký kết thì Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành hủy, thanh lý hợp đồng thuê đất và xử lý, khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã rà soát báo cáo các trường hợp tự ý sử dụng, cho mượn, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trái quy định của pháp luật; phải nhanh chóng thanh lý hợp đồng và đưa vào sử dụng theo đúng mục đích đã được cấp.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn các xã, phường, thị trấn do mình quản lý và tổng hợp báo cáo kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: định kỳ quý 4 hàng năm.
i) Giải quyết tranh chấp đất đai xác định chủ sử dụng đất
- Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát, xây dựng kế hoạch và giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn chiếm quỹ đất do Nhà nước quản lý.
- Các cơ quan, đơn vị được giao đất để quản lý, sử dụng phải thường xuyên kiểm tra, rà soát để tránh tình trạng khu đất bị tranh chấp, lấn chiếm.
- Thời gian hoàn thành: trước quý 4/2020.
k) Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện việc quản lý, sử dụng quỹ đất công theo Đề án này tại địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/11/2020.
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và thường xuyên kiểm tra quá trình triển khai thực hiện đề án; tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án trên phạm vi tỉnh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/12/2020.
- Việc tổng kết Đề án được thực hiện trong thời gian từ ngày 15 đến 25 tháng 12 năm 2020.
a) Danh mục các sản phẩm
- Bản vẽ đo đạc các khu đất; biên bản cắm mốc, xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
- Danh mục quỹ đất do Nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án sử dụng đất, danh mục quỹ đất kêu gọi dự án xã hội hóa, quỹ đất đối ứng thực hiện dự án xây dựng chuyển giao.
b) Báo cáo tổng hợp
- Kết quả triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả trong quản lý, sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Nội dung các báo cáo hàng năm thực hiện theo đề cương hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường, trong đó phải liệt kê, đánh giá được kết quả thực hiện và từng nội dung tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề ra biện pháp khắc phục.
- Báo cáo tổng hợp những tồn tại, vướng mắc và đề xuất hoàn thiện chính sách pháp luật đất đai liên quan đến việc quản lý, sử dụng quỹ đất công trong quá trình thực hiện Đề án.
- Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng kế hoạch, đề cương báo cáo, văn bản hướng dẫn cho địa phương thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thường xuyên theo dõi, chỉ đạo và kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và báo cáo tổng kết thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành rà soát, lập phương án sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của cơ quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
3. Thanh tra tỉnh
Chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các địa phương trong việc thực hiện thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai theo quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tăng cường xử lý vi phạm và Kế hoạch số 2168/KH-UBND ngày 31/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện việc rà soát, cắm mốc, thống kê diện tích đất công ích. Ngoài quỹ đất công do địa phương quản lý, yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục rà soát, cắm mốc, đo đạc điều chỉnh bổ sung quỹ đất công đưa vào diện quản lý thêm một số khu đất:
+ Các khu đất do Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam bàn giao về địa phương quản lý.
+ Đất nghĩa địa, đất dôi dư từ quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công trình trên địa bàn.
- Chỉ đạo rà soát việc thanh lý các hợp đồng thuê đất không đúng thẩm quyền, không đúng thời hạn, không đúng đối tượng để xử lý theo quy định của pháp luật; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng diện tích đất công ích; diện tích đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi; diện tích đất sản xuất nông nghiệp chưa giao, cho thuê tại các xã, phường, thị trấn để uốn nắn những tồn tại và xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp, lấn chiếm đất công để để xác định người sử dụng đất nhằm thiết lập, quản lý theo quy định.
- Tổng hợp những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời xem xét, có ý kiến chỉ đạo.
5. Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Rà soát, cắm mốc, thống kê chi tiết diện tích đất công ích trên địa bàn; diện tích đất sản xuất nông nghiệp chưa giao, cho thuê, lập phương án sử dụng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp diện tích đất nông nghiệp vượt quá 5 % theo từng loại đất thì diện tích đất vượt đó được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương, giao cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.
- Rà soát, tiến hành thanh lý những hợp đồng thuê đất công ích đã hết thời hạn, những hợp đồng thuê đất không đúng thẩm quyền, không đúng thời hạn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đó được phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp, lấn chiếm đất công để thiết lập quản lý theo quy định của pháp luật.
- Công bố công khai phương án sử dụng đất vùng bán ngập đã được xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất vùng bán ngập.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức Đoàn thể:
- Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến Đề án này đến đoàn viên, hội viên để tham gia thực hiện và giám sát việc thực hiện của các ngành, các cấp.
- Giám sát về tình hình quản lý và sử dụng đất công, công ích, đất vùng bán ngập.
7. Kinh phí thực hiện
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư và các cơ quan liên quan cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện đề án theo kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐỀ ÁN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT CÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 692/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các Phòng, ban, đơn vị có liên quan Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Quý II/2018 |
2 |
Cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện đề án theo kế hoạch |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư và các cơ quan liên quan |
Các Sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quý IV hàng năm |
3 |
Kiện toàn tăng cường năng lực cho các cán bộ quản lý đất đai cấp tỉnh, huyện, xã thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất và đấu giá quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành có liên quan Ủy ban nhân dân cấp huyện Ủy ban nhân dân cấp xã |
02 lần/năm |
4 |
Tuyên truyền, quán triệt, phổ biến Đề án này đến đoàn viên, hội viên để tham gia thực hiện và giám sát việc thực hiện của các ngành, các cấp. Giám sát về tình hình quản lý và sử dụng đất công, công ích, đất vùng bán ngập. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Đoàn thể |
Các Sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
5 |
Rà soát, kiểm kê trên thực địa các khu đất đang quản lý để đo đạc, xác định vị trí, diện tích, ranh giới mốc giới, loại đất, tình trạng sử dụng; Rà soát, cắm mốc, đo đạc điều chỉnh bổ sung quỹ đất công đưa vào diện quản lý thêm một số khu đất |
Ủy ban nhân dân cấp huyện Ủy ban nhân dân cấp xã |
Các Phòng, ban, đơn vị có liên quan |
Quý III/2018 |
6 |
Kê khai, đăng ký để phê duyệt danh mục quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quý III/2018 |
7 |
Rà soát các khu đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục giao đất, thuê đất (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính) và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Các Sở, ban ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện Ủy ban nhân dân cấp xã Các phòng, ban |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2018 |
8 |
Sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của cơ quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính Phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành có liên quan Ủy ban nhân dân cấp huyện Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
9 |
Rà soát, xây dựng phương án sử dụng đất công, đất vùng bán ngập |
Ủy ban nhân dân cấp huyện Ủy ban nhân dân cấp xã |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quý I hàng năm |
10 |
Công bố công khai phương án sử dụng đất công, đất vùng bán ngập đã được xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Thường xuyên |
11 |
Rà soát, tiến hành thanh lý những hợp đồng thuê đất công ích đã hết thời hạn, những hợp đồng thuê đất không đúng thẩm quyền, không đúng thời hạn, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Quý IV/2018 |
12 |
Rà soát báo cáo các trường hợp tự ý sử dụng, cho mượn, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trái quy định của pháp luật phải nhanh chóng thanh lý hợp đồng và đưa vào sử dụng theo đúng mục đích được cấp |
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Các Phòng, ban, đơn vị có liên quan |
Quý IV hàng năm |
13 |
Tổ chức thanh tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn các xã, phường, thị trấn |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quý IV hàng năm |
14 |
Rà soát, xây dựng kế hoạch và giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn chiếm quỹ đất do Nhà nước quản lý |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Đến Quý IV/2020 |
15 |
Kiểm tra, hướng dẫn địa phương trong việc thực hiện thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai theo quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt đề án tăng cường xử lý vi phạm và Kế hoạch số 2168/KH-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
16 |
Tổng hợp những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để tháo gỡ kịp thời. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Ủy ban nhân dân cấp xã Các Phòng, ban có liên quan |
Thường xuyên |
17 |
Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án |
Ủy ban nhân dân cấp huyện Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành có liên quan Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quý IV/2020 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây