Quyết định 69-TTg/TN năm 1967 về việc cung cấp lương thực cho dân công làm thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 69-TTg/TN năm 1967 về việc cung cấp lương thực cho dân công làm thủy lợi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 69-TTg/TN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phạm Hùng |
Ngày ban hành: | 25/04/1967 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/05/1967 | Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 69-TTg/TN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Hùng |
Ngày ban hành: | 25/04/1967 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/05/1967 |
Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 69-TTG/TN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 1967 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CUNG CẤP LƯƠNG THỰC CHO DÂN CÔNG LÀM THỦY LỢI
Hiện nay, ở nhiều địa phương (trừ miền núi) trên các công trường làm thủy lợi, chính sách và chế độ cung cấp lương thực cho dân công không được chấp hành nghiêm chỉnh, ngoài phần lương thực Nhà nước phải cung cấp chênh lệch để đảm bảo đủ mức ăn cho mỗi dân công mỗi ngày 0kg700 lương thực quy gạo (21 kg một tháng), các công trường còn dùng lương thực để bán thêm cho dân công khi làm việc tăng năng suất, vượt định mức, nâng mức ăn lên quá cao so với tiêu chuẩn đã quy định.
Như vậy là trái với Chỉ thị số 141-TTg/NN của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 25 tháng 7 năm 1966 về việc đẩy mạnh hơn nữa tổ chức đội thủy lợi… (phần nói về chế độ cung cấp lương thực).
Căn cứ vào khả năng cung cấp lương thực của Nhà nước, vào yêu cầu phục vụ và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển và để đảm bảo mức ăn cần thiết cho dân công làm thủy lợi, đồng thời giữ được mối quan hệ về tiêu chuẩn cung cấp lương thực giữa dân công làm thủy lợi với các đối tượng như thanh niên xung phong, quân đội được hợp lý, Thủ tướng Chính phủ quyết định.
1. Từ nay, tất cả dân công trên các công trường làm thủy lợi dù thuộc trung ương hay địa phương, dù ở miền xuôi hay miền núi, tùy theo tính chất của từng loại công việc, tiêu chuẩn cung cấp lương thực cho mỗi dân công tối đa không quá 0kg700 lương thực quy gạo một ngày (21kg một tháng) tính cả phần lương thực do dân công tự túc cộng với phần Nhà nước cung cấp chênh lệch. Ngoài ra, không được cung cấp thêm các khoản lương thực nào khác. Trường hợp dân công đã làm việc ban ngày (8 giờ) nhưng do yêu cầu của công trường, dân công phải làm việc thêm ban đêm (4 giờ trở lên), đối với trường hợp này sẽ được cấp thêm 0kg100 lương thực quy gạo cho mỗi dân công.
Dân công làm việc tăng năng suất, vượt định mức, cần được khen thưởng thì khen thưởng bằng tiền hoặc bằng hiện vật khác tùy theo khả năng thực tế của từng địa phương, tuyệt đối không được dùng lương thực để bán thưởng. Kiên quyết chống mọi hiện tượng tham ô, lãng phí lao động, vật tư, tài chính và lương thực trên các công trường.
2. Tất cả các quy định trước đây về tiêu chuẩn cung cấp lương thực cho dân công làm thủy lợi của các cơ quan Nhà nước ở trung ương và địa phương trái với quyết định này đều bãi bỏ.
3. Các ông Bộ trưởng Bộ Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục lương thực, Chủ tịch Ủy ban hành chính khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây