535483

Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định

535483
LawNet .vn

Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu: 69/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 69/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2022/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 26 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY, THỰC HIỆN PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc SXây dựng tại Tờ trình s 240/TTr-SXD ngày 21/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐB
QH. UBMTTQ tnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PC
T UBND tỉnh;
- LĐ+CV VP UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo;
- Lưu
: VT, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY, THỰC HIỆN PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 69/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện trong công tác: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ s; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình thuộc thẩm quyền được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức sau:

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện.

2. Chđầu tư các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khthi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ scó yêu cầu thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc có yêu cầu thực hiện phê duyệt kết quthẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường; chđầu tư các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có yêu cầu thực hiện kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc phối hợp

1. Mục tiêu phối hợp

Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện của các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu kh thi đu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ s; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy nhằm tạo thuận lợi cho chủ đầu tư triển khai nhanh các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh đề đưa vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư. Qua đó, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tnh.

2. Nguyên tắc phối hợp

a) Gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết:

- Giữa các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ s; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (theo quy định khoản 11 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ); quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường.

- Giữa các thủ tục: Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.

b) Đm bo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tuân ththeo quy định của pháp luật chuyên ngành.

c) Đảm bo tính thống nhất về nội dung của các hồ sơ thiết kế khi thực hiện đồng thời.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, SCông Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tnh.

2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn); Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế (đối với thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn) hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các huyện còn lại).

3. Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với các huyện).

4. Cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tnh gồm: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan khác được ủy quyền (nếu có).

6. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ thuộc Công an tnh.

Chương II

NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 5. Phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường

1. Trong quá trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định có các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện có trách nhiệm tạm dừng giải quyết và thông báo kịp thời đến chđầu tư đ chnh sửa, bổ sung, đồng thời thông báo đến cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy để biết, phối hợp.

Chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục các li, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ và bổ sung cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Nếu quá thời hạn nêu trên thì cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện dừng việc thẩm định, chđầu tư trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

2. Tùy theo dự án, công trình có hoặc không có yêu cầu thực hiện lấy ý kiến góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (khi dự án, công trình thuộc trường hợp thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy); quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường), các cơ quan tại Điều 4 của Quy chế này thực hiện phối hợp như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quthẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường trong thông báo kết quả thẩm định đgửi cho chđầu tư (Nếu dự án, công trình có văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy thì tổng hợp văn bản thẩm duyệt, không yêu cầu tổng hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy). Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B và không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.

b) Cơ quan thm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy có văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở (của Báo cáo nghiên cứu khả thi) trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, nhóm C và gửi văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện và chủ đầu tư.

c) Cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện cấp giấy phép môi trường và gửi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện, chủ đầu tư theo thời gian cụ thể như sau:

- Thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Không quá 30 ngày.

- Thời gian trả kết quả cấp giấy phép môi trường: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian chủ đầu tư dự án thực hiện chnh sa, bổ sung hồ sơ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về môi trường và thời gian xem xét, ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không tính vào thời gian thm định.

3. Chủ đầu tư được gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường). Không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, nhưng phải bảo đm văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường phải có trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

4. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện và chđầu tư gửi văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện để tổng hợp trong thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

5. Trường hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường làm thay đổi bản vẽ thiết kế trong hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khthi đầu tư xây dựng thì chủ đầu tư phải chnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tnh, cấp huyện thẩm định lại.

Điều 6. Phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

1. Trong quá trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định có các li, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tạm dừng giải quyết và thông báo kịp thời đến chđầu tư để chỉnh sa, bổ sung, đồng thời thông báo đến cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy để biết, phối hợp.

Chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ và bổ sung cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trong thời hạn 20 ngày ktừ ngày nhận được yêu cầu. Nếu quá thời hạn nêu trên thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, chủ đầu tư trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

2. Các cơ quan phối hợp như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trong thông báo kết quả thẩm định để gửi cho chủ đầu tư. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I; không quá 26 ngày đối với công trình cấp II; không quá 24 ngày đối với công trình cấp III và không quá 16 ngày đối với công trình cấp IV.

b) Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và gửi kết quả thẩm duyệt (gồm: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, hsơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện và chủ đầu tư. Thời gian thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm B, nhóm C.

3. Chủ đu tư được gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết các thủ tục: Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. Không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời đim trình hồ sơ thẩm định, nhưng phi bảo đảm kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phi có trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

4. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và chủ đầu tư gửi kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện để tổng hợp trong thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.

5. Trường hợp kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy làm thay đổi bn vthiết kế trong hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì chđầu tư phi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định lại.

Điều 7. Phối hợp giữa các cơ quan trong công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

1. Việc thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo nguyên tc phối hợp cùng kiểm tra hiện trường, phần kiểm tra hồ sơ thực hiện theo nguyên tắc đồng thời. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện là cơ quan ch trì tổ chức kim tra, quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là cơ quan phối hợp.

2. Tùy theo công trình, các cơ quan phối hợp như sau:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công trình của chủ đầu tư (kèm theo hồ sơ), trên cơ sở quy mô, tính chất, đặc điểm công trình, cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra; nội dung kim tra; liên hệ với cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đề nghị cngười tham gia đoàn kiểm tra, phát hành văn bản gửi chủ đầu tư thông báo kế hoạch, thành phần đoàn, nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra hiện trường công trình.

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy gửi đến cơ quan chủ trì để tổng hợp.

Trong một số trường hợp theo yêu cầu của chủ đầu tư, việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy có thể thực hiện độc lập. Sau khi kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm gửi thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đến cơ quan chủ trì.

c) Sau khi nhận được thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, cơ quan chủ trì tng hợp trong thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng gửi chủ đầu tư.

d) Thời gian thực hiện công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy:

- Thời gian thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện: Không quá 20 ngày đối với công trình từ cấp II trở xuống.

- Thời gian thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và cha cháy của cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: 07 ngày làm việc ktừ ngày thông qua biên bn kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc dự án nhóm B, nhóm C.

3. Trường hợp công trình còn các tồn tại, khiếm khuyết chưa thể chấp thuận nghiệm thu, cơ quan chủ trì ban hành thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng để chủ đầu tư khắc phục. Sau khi khắc phục xong các tồn tại, khiếm khuyết, chủ đầu tư tiến hành nộp lại hồ sơ kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng (kèm theo báo cáo kết quả khắc phục để kiểm tra, đối chiếu) cho cơ quan chủ trì tiếp nhận xử lý và ban hành thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.

Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì và cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tổ chức kiểm tra độc lập việc khắc phục các tồn tại của chủ đầu tư thực hiện theo thẩm quyền.

Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về thời gian tiếp nhận hồ sơ, ngày hẹn trả kết quả và các văn bản, thông báo nhận được khi thực hiện các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.

2. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, nội dung của hồ sơ; giải trình, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan thực hiện các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.

Điều 9. Chế độ báo cáo giữa các cơ quan

Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thực hiện việc báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thực hiện Quy chế này về SXây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tnh.

Các cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cung cấp số liệu cho theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện khi có yêu cầu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan được nêu tại Điều 4 của Quy chế này tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế. Kịp thời tổng hợp, đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).

2. Thtrưởng các cơ quan được nêu tại Điều 4 của Quy chế này tổ chức rà soát, xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, niêm yết công khai và tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân biết để thực hiện.

3. Những quy định có liên quan không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

4. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chế này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì các nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phn ánh về Sở Xây dựng để tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác