Quyết định 6888/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2010
Quyết định 6888/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2010
Số hiệu: | 6888/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6888/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6888/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 15-NQ-TU ngày 31/12/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 343/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2010.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM
2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6888/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Nội dung |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
I |
Cải cách thể chế |
|
|
|
|
|
01 |
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng ban hành văn bản của các cơ quan hành chính Nhà nước. |
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, đề án,...được ban hành |
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ngành; UBND các huyện, TP, TX thực hiện |
Thường xuyên |
|
|
02 |
Mở rộng và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh. |
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại sở, ngành còn lại. |
Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh đưa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào thực hiện |
Sở Tư pháp, Sở Thông tin & Truyền thông |
Quý II |
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông |
- Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh; - Cơ chế liên thông trong lĩnh vực cấp phép quảng cáo;
- Liên thông trong lĩnh vực cấp phiếu lý lịch tư pháp; đăng ký kết hôn đối với người nước ngoài |
- Sở Kế hoạch Đầu tư, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh; - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở NN và PTNT, Sở Y tế; - Sở Tư pháp, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan ; |
- Thường xuyên;
- Quý II |
|
||
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong xử lý hồ sơ đối với các dự án đầu tư ngoài khu kinh tế, khu CN |
Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh |
Các: Sở Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng; Công an tỉnh (P. cảnh sát PCCC); UBND các huyện, TP, TX |
Quý II |
|||
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND một số huyện và một số đơn vị phường, xã; |
Đề án được phê duyệt; Cơ chế liên thông hiện đại được đưa vào thực hiện. |
- UBND huyện Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Thị xã Thái Hòa; - UBND của 01-02 phường thuộc Thành phố Vinh; |
đến Quý IV |
|
||
Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại UBND các huyện,TP,TX và UBND các xã, phường, thị trấn |
- Bộ phận một cửa các cơ quan, đơn vị được kiện toàn;
- Báo cáo đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa hàng năm |
- UBND các huyện, TP, TX; UBND các xã, phường, thị trấn; - Sở Nội vụ tổng hợp |
- Tháng 3;
- Tháng 11 |
|
||
03 |
Thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2007-2010. |
- Báo cáo rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; - Kiến nghị, đề xuất bãi bỏ, sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục hành chính. |
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh; Các Sở, Ngành, UBND các huyện, TP, TX và UBND các xã, phường, thị trấn |
Theo yêu cầu của Tổ công tác 30 của Thủ tướng CP và TCT 30 của tỉnh |
|
|
II |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
|
04 |
Hoàn thiện tổ chức bộ máy, hệ thống quy chế làm việc, phân công trách nhiệm trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
- Quyết định của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các sở, ban, ngành; - Sắp xếp tổ chức bộ máy, hệ thống quy chế làm việc, phân công trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị. |
- Sở Nội vụ chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh ban hành; - Các cơ quan chuyên môn các cấp.
|
Đến Quý II |
|
|
05 |
Rà soát, đánh giá việc phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước. |
- Văn bản sửa đổi, bổ sung quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh; - Văn bản tham mưu của các sở, ban, ngành cấp tỉnh ở các lĩnh vực liên quan; Báo cáo kết quả; |
- Sở Nội vụ;
- Các sở, cơ quan ngang sở;
- Sở Nội vụ tổng hợp; |
- Quý II;
- Thường xuyên; - Tháng 11 |
|
|
06 |
Sắp xếp, bố trí các chức danh cán bộ xã; công chức hành chính làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ ở xã theo NĐ 92/2009/NĐ-CP |
- Văn bản hướng dẫn; - Văn bản sắp xếp, bố trí. |
- Sở Nội vụ; - UBND Các huyện, TP, TX chủ trì thực hiện; |
Quý II |
|
|
III |
Xây dựng đội ngũ CB, công chức |
|
|
|
|
|
07 |
Tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ |
- Quyết định nghỉ hưởng chế độ đối với CBCCVC;
- Báo cáo kết quả thực hiện |
- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, TP, TX; - Sở Nội vụ; |
- Thường xuyên;
- Tháng 6, 11. |
|
|
08 |
Thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định vị trí công tác và thời hạn chuyển đổi định kỳ vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức |
- Kế hoạch được ban hành, các quyết định chuyển đổi vị trí công tác;
- Báo cáo kết quả thực hiện |
- Các cơ quan, đơn vị có vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi;
- Các sở, ngành, UBND các huyện, TP, TX; |
- Thường xuyên;
- Ngày 15/6 và 15/11 |
|
|
09 |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hành chính, kỹ năng làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức, VC |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện theo chương trình, kế hoạch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP, TX. |
Thường xuyên |
|
|
10 |
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện |
Sở Thông tin & Truyền thông chủ trì |
Theo đề án được phê duyệt |
|
|
11 |
Thực hiện Đề án đưa cán bộ, công chức trẻ có triển vọng đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước. |
- Văn bản tham mưu; - Báo cáo kết quả cử cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài |
Sở Nội vụ |
- Thường xuyên; - 15/11 |
|
|
12 |
Thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh đạo cấp phòng các cơ quan HCNN và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp |
Báo cáo kết quả thực hiện thí điểm |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp thực hiện thí điểm |
Theo ĐA được phê duyệt và nhu cầu bổ nhiệm CB lãnh đạo |
|
|
13 |
Sửa đổi, bổ sung Đề án Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao |
Quyết định sửa đổi, bổ sung |
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ |
Quý II |
|
|
14 |
Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo NQ của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh |
Các quyết định thu hút cán bộ, công chức; |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP, TX phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu; |
Trong năm |
|
|
IV |
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
15 |
Thực hiện Nghị định số 130/NĐ-CP về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chớnh nhà nước. |
Báo cáo kết quả thực hiện hoặc dự kiến thực hiện. |
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan. |
- Bc 6 tháng: ngày 15/ 6; - Bc năm: ngày 15/11 |
|
|
16 |
Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chớnh phủ về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị SN công lập. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, TP, TX. |
- Bc 6 tháng: ngày 15/ 6; - Bc năm: ngày 15/11 |
|
|
17 |
Chuyển đổi tổ chức và hoạt động các đơn vị khoa học công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005. |
Đề án được phê duyệt và Báo cáo kết quả chuyển đổi |
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan. |
Theo quy định |
|
|
18 |
Xã hội hóa các ngành dịch vụ công như Y tế, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thể thao; công chứng, chứng thực… |
- Đề án, chương trình được phê duyệt; - Báo cáo kết quả; |
Các sở: Y tế, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp |
- Thường xuyên; - 15/6; 15/11 |
|
|
19 |
Thí điểm chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp |
Đề án được phê duyệt |
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở KH & ĐT, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan. |
Theo hướng dẫn của Trung ương. |
|
|
V |
Hiện đại hoá nền hành chính |
|
|
|
|
|
20 |
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sự dụng thời giờ làm việc của CBCCVC trong các cơ quan nhà nước; |
Báo cáo 6 tháng, cả năm kết quả thực hiện nhiệm vụ này; |
- Các cơ quan nhà nước của tỉnh thực hiện; - Các sở, ngành, UBND các huyện, TP, TX b/c; VP UBND tỉnh tổng hợp; |
- Thường xuyên; - Ngày 15/6 và 15/11; |
|
|
21 |
Thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước và Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 04/7/2007 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT |
Các chương trình, đề án, dự án thuộc NQ 10-NQ-TU và các QĐ của UBND tỉnh |
- Chương trình, kế hoạch được phê duyệt, tổ chức thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện. |
- Sở Thông tin & Tr. thông chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, - Sở Thông tin & Tr. thông |
- Theo tiến độ được duyệt;
- 15/6; 15/11. |
|
Đưa vào vận hành cổng thông tin điện tử của tỉnh và triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến |
Các dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng |
- Sở Thông tin & Truyền thông chủ trì; - Các Sở, Ban, Ngành thực hiện; |
Tháng 6 |
Các DV công: Cấp phép đầu tư, đăng ký KD, cấp phép XD, cấp GCN quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện anh ninh trật tự |
||
Hệ thống giao ban điện tử |
Nghiệm thu đưa vào sử dụng |
Sở Thông tin & Truyền thông chủ trì |
Tháng 3 |
|
||
Xây dựng kế hoạch áp dụng mô hình văn phòng điện tử |
Kế hoạch được phê duyệt |
Sở Thông tin & Truyền thông |
Quý II |
|
||
Phát triển hạ tầng mạng, kết nối internet băng rộng đến UBND các xã, phường, T.trấn |
Báo cáo kết quả |
Sở Thông tin & Truyền thông chủ trì |
Tháng 12 |
|
||
22 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 theo Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 và tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng CP. |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện được cấp chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000; 9001:2008 |
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP, TX |
Theo tiến độ được quy định tại các văn bản hiện hành của TTg, UBND tỉnh. |
|
|
23 |
Nâng cấp trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn |
Đề án hoặc Kế hoạch thực hiện được phê duyệt. |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Theo tiến độ KH hoặc đề án |
|
|
VI |
Công tác chỉ đạo, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
24 |
Tuyên truyền, phổ biến các nội dung về CCHC |
Các hoạt động tuyên truyền |
Các sở, ngành, UBND các huyện, TP, TX phối hợp với các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
|
|
25 |
- Đôn đốc, kiểm tra thực hiện CCHC tại các sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã; - Khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp, tổ chức, nhân dân về kết quả CCHC. |
- Các báo cáo kết quả kiểm tra.
- Báo cáo lấy ý kiến thăm dò. |
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan; - Sở Nội vụ; |
- Thường xuyên. - Quý IV |
|
|
26 |
Tổ chức thực hiện điểm việc giám sát, đánh giá công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Nội vụ; đánh giá theo định kỳ. |
- Báo cáo kết quả giám sát, đánh giá công tác CCHC; - Báo cáo đánh giá xếp loại CCHC năm 2010. |
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP, TX.
- Sở Nội vụ đánh giá chung; |
- Theo hướng dẫn; - Tháng 11 |
|
|
27 |
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2001-2010 |
- Các Hội nghị tổng kết;
- Báo cáo tổng kết 10 năm; |
- Các Sở, ngành; UBND các huyện, TP, TX; UBND các xã, phường, thị trấn - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP, TX; Sở Nội vụ tổng hợp chung toàn tỉnh; |
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
|
|
VII |
Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
28 |
Nâng cao chất lượng công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân |
Văn bản rà soát, sửa đổi, bổ sung các QĐ về tiếp dân, giải quyết KNTC của công dân. |
Thanh tra tỉnh chủ trì; Các cơ quan có liên quan thực hiện; |
Thường xuyên |
|
|
29 |
Các nội dung thuộc chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ |
Các chương trình, kế hoạch của Chính phủ và các Bộ, Ngành. |
Tất cả các ngành, các cấp có liên quan |
Theo yêu cầu của Trung ương |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây