Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 687/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 23/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 687/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 23/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 23 tháng 3 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Trên cơ sở Quyết định số 3417/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phân công công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1399/TTr-VP ngày 18 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾP CÔNG DÂN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này thực hiện các nội dung sau:
1. Việc tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định việc đăng ký gặp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quy định về trình tự tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Việc thông báo các kết luận chỉ đạo trong công tác tiếp công dân; chỉ đạo, hoặc kiến nghị để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị.
6. Việc theo dõi đôn đốc, kiểm tra và chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện kết luận chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Tăng cường mối quan hệ giữa Nhân dân với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo và điều hành công tác tiếp công dân.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo giải quyết nhanh những vướng mắc, bức xúc, trong công tác tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị của công dân, cơ quan tổ chức trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp công dân
1. Bảo đảm tính dân chủ, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
2. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác tiếp công dân, giải quyết đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và phản ảnh, kiến nghị.
TIẾP CÔNG DÂN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Định kỳ hàng tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tiếp công dân ít nhất một ngày, không kể trường hợp tiếp công dân đột xuất tại trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
Thời gian tiếp vào ngày thứ Sáu của tuần cuối tháng (nếu ngày đó trùng vào ngày lễ hoặc lãnh đạo tỉnh đi công tác thì bố trí vào một ngày của tuần sau).
Điều 5. Tiếp nhận đơn đăng ký gặp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban Tiếp công dân tỉnh tiếp nhận đơn đăng ký gặp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong các trường hợp:
1. Có ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Những vụ việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị nếu không xem xét, giải quyết kịp thời có thể xảy ra hậu quả nghiêm trọng, gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, của tập thể và cá nhân, ảnh hưởng lớn đến tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
3. Những vụ việc đã quá hạn giải quyết theo quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo hiện hành do lỗi của cơ quan hành chính Nhà nước hoặc của cán bộ, công chức khi thi hành công vụ.
4. Những vụ việc phức tạp, kéo dài, đã được Thủ trưởng các sở, ban, ngành hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa giải quyết nhưng công dân vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo gay gắt.
5. Những vụ việc phức tạp, có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau.
Điều 6. Chuẩn bị tiếp công dân
1. Định kỳ hàng tháng, Ban Tiếp công dân tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị hồ sơ, nội dung và thời điểm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân.
2. Thư mời và tài liệu tiếp công dân được Ban Tiếp công dân tỉnh gửi cho người chủ trì, các cơ quan và công dân dự họp trước ít nhất 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm phát hành thư mời đến thời điểm tổ chức tiếp công dân.
Điều 7. Thành phần, trình tự tiếp công dân
1. Thành phần tiếp công dân; gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì; đại diện lãnh đạo các cơ quan: Ban Tiếp công dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các thành phần khác liên quan đến nội dung tiếp công dân.
2. Trình tự tiếp công dân:
a) Ban Tiếp công dân điểm danh, lập danh sách đại diện các cơ quan dự tiếp công dân và danh sách công dân được mời.
b) Lãnh đạo Ban Tiếp công dân tỉnh tuyên bố lý do buổi tiếp công dân; giới thiệu thành phần tham dự, người chủ trì, thư ký ghi biên bản tiếp công dân; đọc nội quy buổi tiếp công dân.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, đề nghị công dân trình bày ý kiến, đại diện các cơ quan dự họp phát biểu, ý kiến phản hồi của công dân, kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thông báo ý kiến kết luận: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp công dân, Ban Tiếp công dân tỉnh dự thảo thông báo kết luận trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Sau khi được phê duyệt, Ban Tiếp công dân tỉnh phát hành thông báo truyền đạt ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến các cơ quan dự họp và gửi thông báo cho công dân.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TIẾP CÔNG DÂN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 8. Ban Tiếp công dân tỉnh
1. Bố trí lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tiếp nhận, phân loại đơn đăng ký gặp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị kế hoạch, chương trình làm việc, tài liệu và tổng hợp báo cáo cho Chủ tịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân.
4. Phát hành thông báo để truyền đạt kết luận nội dung tiếp công dân của Chủ tịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi tiếp công dân.
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác tiếp công dân và kết quả tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh.
1. Người đứng đầu các cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của công dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đầy đủ, chính xác kịp thời, cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức và công dân trên địa bàn gửi đến Ban Tiếp công dân tỉnh khi có yêu cầu, để chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Công an địa phương lập kế hoạch bảo vệ an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy tại địa điểm tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Định kỳ 06 tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì họp với các cơ quan liên quan để đánh giá công tác tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Giao Ban Tiếp công dân tỉnh
a) Phối hợp với Thanh tra tỉnh và các cơ quan liên quan, tổ chức thực hiện đúng Quy chế này, trường hợp có phát sinh vướng mắc, tổng hợp báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo định kỳ và tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm trong việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có phát sinh cần phải bổ sung, sửa đổi, Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chánh Văn phòng UBND tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây