Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2021 quy định nội dung về quản lý và thực hiện các dự án Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2021 quy định nội dung về quản lý và thực hiện các dự án Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 684/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 28/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 684/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 28/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 684/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 nám 2021 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4174/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về lập hồ Sơ đề xuất và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
2. Giao trách nhiệm các Sở, ngành và địa phương:
a) Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn có quy mô dưới 20 ha.
b) Ủy ban nhân dân các huyện lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn có quy mô dưới 10 ha.
c) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới, khu dân cư có quy mô từ 20 ha trở lên thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, dự án có quy mô từ 10 ha trở lên thuộc địa bàn các huyện, dự án nằm trên địa giới hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp huyện.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Về tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh; phê duyệt Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với dự án có quy mô từ 20 ha trở lên thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, dự án có quy mô từ 10 ha trở lên thuộc địa bàn các huyện, dự án nằm trên địa giới hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Ủy quyền cho Cơ quan lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, danh sách xếp hạng nhà đầu tư; ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn theo phạm vi quy mô được giao lập hồ sơ đề xuất.
b) Ủy quyền cho Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện các dự án khu đô thị mới, khu dân cư theo phạm vi quy mô được giao lập hồ sơ đề xuất.
3. Giao trách nhiệm các Sở, ngành và địa phương:
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt các nội dung sau:
- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án Khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với dự án khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh có quy mô từ 20 ha trở lên thuộc địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, dự án có quy mô từ 10 ha trở lên thuộc địa bàn các huyện, dự án nằm trên địa giới hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Giao Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh làm Bên mời thầu tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn tỉnh theo phạm vi quy mô được giao lập hồ sơ đề xuất theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo phòng, lãnh đạo đơn vị chuyên môn trực thuộc làm Bên mời thầu tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án khu đô thị mới, khu dân cư trên địa bàn theo phạm vi quy mô được giao lập hồ sơ đề xuất theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Bên mời thầu chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và pháp luật có liên quan về nhiệm vụ được giao. Thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu theo đúng quy định của Luật Đầu tư; Luật Đấu thầu; Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.
5. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ đề xuất và các nội dung được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây