485186

Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum

485186
LawNet .vn

Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 683/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 02/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 683/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 02/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 683/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 02 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum và Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thành viên Hội đồng Quản lý quỹ, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.TTTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quỹ); Hoạt động huy động vốn, cho vay, đầu tư, ủy thác và nhận ủy thác để thực hiện chức năng Quỹ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Vốn hoạt động” là tổng số vốn chủ sở hữu và vốn huy động của Quỹ tại một thời điểm.

2. “Người quản lý Quỹ” là người giữ các chức danh, chức vụ bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý, Trưởng ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.

Điều 3. Tên gọi, trụ sở và vốn điều lệ của Quỹ

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum được thành lập theo Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

2. Tên gọi của Quỹ:

a) Tên gọi đầy đủ: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum

b) Tên viết tắt: KTDIF

c) Tên giao dịch quốc tế: Kon Tum Development Investment Fund.

3. Địa chỉ trụ sở chính: 45 đường Ba Đình, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

4. Vốn điều lệ của Quỹ: 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng).

Điều 4. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và đại diện theo pháp luật

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cho vay và đầu tư tại tỉnh theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định 147/2020/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Quỹ.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Giám đốc là Người đại diện theo pháp luật của Quỹ.

Điều 5. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động

1. Nguyên tắc hoạt động

a) Tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; hoạt động độc lập với ngân sách nhà nước.

b) Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ của Quỹ.

c) Thực hiện cho vay, đầu tư đúng đối tượng và điều kiện theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

2. Phạm vi hoạt động

a) Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

b) Cho vay các dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

c) Đầu tư các dự án, đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

d) Ủy thác cho vay, đầu tư; nhận ủy thác quản lý các quỹ tài chính nhà nước tại địa phương, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật và Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

đ) Thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cơ cấu tổ chức Quỹ

1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm có:

a) Hội đồng Quản lý: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên;

b) Ban Kiểm soát: Trưởng ban Kiểm soát và các thành viên;

c) Ban điều hành gồm: Giám đốc; các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

2. Thẩm quyền quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với người quản lý Quỹ tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 22, khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 24 của Điều lệ này.

Điều 7. Hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị- xã hội

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại Quỹ hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác tại Quỹ hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước và quy định của các tổ chức đó.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Quỹ theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP và Điều lệ này.

2. Xây dựng Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

3. Quyết định việc thành lập, cơ cấu lại và giải thể Quỹ theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

4. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước cho Quỹ; bố trí nguồn để cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ theo Phương án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

5. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hoặc phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.

6. Quyết định mô hình tổ chức của Quỹ, số lượng thành viên Hội đồng quản lý, số lượng thành viên Ban kiểm soát trên cơ sở quy mô, tính chất và thực tế hoạt động của Quỹ.

7. Phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.

8. Ban hành danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 147/NĐ-CP sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

9. Có ý kiến chấp thuận đối với quy chế xử lý rủi ro của Quỹ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

10. Quyết định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ trong từng thời kỳ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

11. Quyết định mức vốn đầu tư vào một doanh nghiệp hoặc mức vốn đầu tư vào một dự án có giá trị trên 10% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định đầu tư; quyết định việc chuyển nhượng dự án đầu tư, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo thẩm quyền; quyết định chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

12. Quyết định đối với dự án cho vay có giá trị trên 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định cho vay đảm bảo đáp ứng quy định về giới hạn cho vay tại thời điểm giải ngân không quá 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm giải ngân vốn; quyết định thời gian cho vay đối với dự án quá 15 năm.

13. Quản lý, kiểm tra, giám sát toàn diện tình hình hoạt động và tài chính của Quỹ.

14. Phê duyệt kế hoạch hoạt động 05 năm và kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ.

15. Phê duyệt báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các Quỹ hàng năm của Quỹ theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.

16. Quyết định cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ từ nguồn quỹ đầu tư phát triển.

17. Phê duyệt kết quả đánh giá xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ.

18. Thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu về cơ chế tiền lương, tiền thưởng của Quỹ theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn.

19. Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ.

20. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ

Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ

1. Hoạt động huy động vốn

a) Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn theo các hình thức sau đây: (i) Vay các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Việc vay vốn nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về vay nợ nước ngoài (ii) Phát hành trái phiếu Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; (iii) các hình thức huy động vốn trung và dài hạn khác theo quy định của pháp luật.

b) Quỹ được nhận các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ theo quy định của pháp luật có liên quan.

c) Tổng mức vốn huy động của Quỹ theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1, Điều này tối đa bằng sáu lần vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính bán niên tại thời điểm gần nhất.

2. Hoạt động cho vay: Quỹ được cho vay, cho vay hợp vốn các dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

3. Hoạt động đầu tư: Quỹ được đầu tư các dự án, đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

4. Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác

a) Quỹ được nhận ủy thác

- Quỹ được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ ngân sách nhà nước, từ các Ngân hàng chính sách, từ các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn, hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước tại địa phương.

- Việc nhận ủy thác của Quỹ thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc hợp đồng nhận ủy thác ký kết giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác.

b) Quỹ được ủy thác

- Quỹ được ủy thác hoạt động nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng chính sách thực hiện. Việc ủy thác phải được thực hiện bằng văn bản ủy thác giữa Quỹ với tổ chức nhận ủy thác.

- Các tổ chức nhận ủy thác được trả chi phí dịch vụ ủy thác theo mức ghi tại văn bản ủy thác.

5. Phát hành trái phiếu Quỹ: Thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. Quỹ phát hành trái phiếu theo hình thức riêng lẻ tại thị trường trong nước theo nguyên tắc tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo khả năng trả nợ.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương nhưng không trái với quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP, Điều lệ này và các văn bản pháp luật liên quan.

Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ

1. Trách nhiệm của Quỹ

a) Thực hiện đầu tư, cho vay theo danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP;

b) Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán và báo cáo theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP;

c) Tuân thủ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật;

đ) Hạch toán tách bạch vốn nhận ủy thác và tài sản hình thành từ vốn nhận ủy thác (nếu có) với nguồn vốn hoạt động và tài sản của Quỹ;

e) Bảo toàn và sử dụng vốn đúng mục đích, đảm bảo an toàn vốn và tài sản theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP;

h) Mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các hoạt động theo quy định tại Điều 9 Điều lệ này.

2. Quyền hạn của Quỹ

a) Tổ chức hoạt động theo quy định của Nghị định 147/2020/NĐ-CP, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật có liên quan;

b) Được lựa chọn các dự án đáp ứng đủ điều kiện để đầu tư, cho vay theo quy định Nghị định 147/2020/NĐ-CP;

c) Được tuyển chọn, bố trí, đào tạo và sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Được từ chối yêu cầu về việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng nguồn lực của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

đ) Được liên hệ, phối hợp với các cơ quan chức năng, các đơn vị có liên quan trên địa bàn để tìm kiếm, xây dựng các dự án đầu tư.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ

Mục 1: HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Điều 11. Hội đồng Quản lý Quỹ

1. Hội đồng Quản lý Quỹ (gọi tắt là Hội đồng Quản lý) là đại diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, được ủy quyền tổ chức thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu; quyết định và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Điều lệ này.

2. Hội đồng Quản lý có tối đa 05 thành viên. Căn cứ vào quy mô, tính chất và điều kiện thực tế hoạt động của Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng cụ thể thành viên Hội đồng quản lý Quỹ theo nguyên tắc tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ phải là số lẻ.

3. Cơ cấu Hội đồng Quản lý gồm có: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 03 thành viên Hội đồng Quản lý (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng Quản lý). các thành viên của Hội đồng Quản lý có thể hoạt động kiêm nhiệm nhưng không được kiêm nhiệm bất kỳ một chức vụ quản lý khác tại Quỹ.

4. Nhiệm kỳ của Hội đồng Quản lý là 05 năm; thành viên Hội đồng Quản lý có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng Quản lý mới chưa được bổ nhiệm thì Hội đồng Quản lý của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng Quản lý mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản lý

1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; bảo toàn và phát triển vốn của Quỹ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án điều chỉnh vốn điều lệ của Quỹ.

2. Thông qua kế hoạch hoạt động 05 năm và kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

3. Ban hành hoặc sửa đổi các quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ, theo yêu cầu quản lý của Quỹ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.

4. Giám sát, kiểm tra bộ máy điều hành của Quỹ trong việc chấp hành các chính sách và pháp luật và việc thực hiện các quyết định, thông báo của Hội đồng Quản lý.

5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

6. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 147/2020/NĐ-CP.

7. Quyết định phê duyệt đầu tư đối với một dự án có mức đầu tư từ trên 5% đến 10% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định đầu tư.

8. Quyết định phê duyệt cho vay với một dự án có mức vốn cho vay từ trên 5% đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm quyết định cho vay.

9. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ; Báo cáo tài chính, quyết toán chênh lệch thu chi Quỹ; Mức trích lập cụ thể vào Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành, Quỹ khen thưởng, phúc lợi của Quỹ.

10. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ cho phù hợp với yêu cầu thực tế và các quy định hiện hành của pháp luật.

11. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát.

12. Ban hành hoặc sửa đổi Quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ đối với các thành viên của Hội đồng Quản lý. Ban hành quy chế xử lý rủi ro sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

13. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương thức tổ chức, bộ máy quản lý điều hành Quỹ; trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

15. Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các thành viên khác của Ban Kiểm soát.

16. Quyết định quỹ tiền lương, tiền thưởng thực hiện và kế hoạch lao động, quỹ tiền lương kế hoạch đối với người lao động Quỹ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng thực hiện và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý Quỹ.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 13. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản lý

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của thành viên Hội đồng Quản lý

a) Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chủ tịch Hội đồng Quản lý

- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý Quỹ;

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết và có ý thức chấp hành pháp luật;

- Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

b) Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý

- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết và có ý thức chấp hành pháp luật;

- Không có người liên quan giữ chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên ban Kiểm soát, Thủ Quỹ tại Quỹ.

- Không phải là người liên quan của người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý;

- Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

3. Thành viên Hội đồng Quản lý bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành viên Hội đồng Quản lý;

b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án kết án bằng bản án;

c) Vi phạm nghiêm trọng các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, quyết định của Hội đồng Quản lý, các quy chế của Quỹ, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan đến mức bị kỷ luật;

d) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo quy định của pháp luật;

đ) Có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

e) Nghỉ hưu;

g) Các trường hợp miễn nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Quy trình, thủ tục quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của thành viên Hội đồng Quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng Quản lý

1. Chủ tịch Hội đồng Quản lý có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây

a) Thay mặt Hội đồng Quản lý tiếp nhận vốn điều lệ do ngân sách cấp và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Quỹ;

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các thành viên của Hội đồng Quản lý;

c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản lý theo quy định tại Điều 12 của Điều lệ này;

d) Thay mặt Hội đồng Quản lý ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản lý;

đ) Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý; có quyền hủy bỏ các Quyết định của Giám đốc Quỹ trái với Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý, quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan;

e) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng Quản lý ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng Quản lý hoặc cho thành viên Hội đồng Quản lý thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Quản lý và trước pháp luật về các nhiệm vụ được ủy quyền;

g) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thành viên của Hội đồng Quản lý có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây

a) Tham dự họp Hội đồng Quản lý; thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản lý;

b) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng Quản lý;

c) Yêu cầu Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý của Quỹ cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Quỹ để phục vụ công tác của mình. Người được yêu cầu phải cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.

3. Chủ tịch và thành viên Hội đồng Quản lý có nghĩa vụ

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ của Quỹ, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao;

b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Quỹ và Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Trung thành với lợi ích của Quỹ; không sử dụng thông tin hoạt động của Quỹ hoặc lợi dụng chức vụ và tài sản của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của người khác.

Điều 15. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản lý

1. Hội đồng Quản lý làm việc theo chế độ tập thể, họp thường kỳ tối thiểu 6 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng Quản lý. Hội đồng Quản lý có thể họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng Quản lý, hoặc theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát, sau khi được Chủ tịch Hội đồng Quản lý chấp thuận.

2. Các cuộc họp của Hội đồng Quản lý chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Thành viên Hội đồng Quản lý vắng mặt tại cuộc họp phải có thông báo bằng văn bản về lý do vắng mặt. Cuộc họp do Chủ tịch hoặc một thành viên khác được Chủ tịch ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt) làm chủ tọa. Trong trường hợp cấp bách không tổ chức họp, việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng Quản lý phải được thực hiện bằng văn bản.

3. Tài liệu họp Hội đồng Quản lý phải được Quỹ chuẩn bị và gửi tới các thành viên Hội đồng Quản lý tối thiểu 3 (ba) ngày làm việc trước ngày họp.

4. Hội đồng Quản lý quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên Hội đồng Quản lý có 1 (một) phiếu biểu quyết với quyền biểu quyết ngang nhau. Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý có hiệu lực khi có trên 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thành viên Hội đồng Quản lý biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản có ý kiến tán thành. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng Quản lý hoặc người chủ trì cuộc họp Hội đồng Quản lý. Thành viên Hội đồng Quản lý có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

5. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết luận và kết quả biểu quyết của các cuộc họp Hội đồng Quản lý phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản cuộc họp và được các thành viên tham dự cuộc họp cùng ký xác nhận. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý và phải được gửi tới tất cả các thành viên của Hội đồng Quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện.

6. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng Quản lý có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ và Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện. Giám đốc Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền; trong thời gian chưa có quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Quỹ phải có trách nhiệm chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng Quản lý.

Mục 2: BAN KIỂM SOÁT QUỸ

Điều 16. Ban Kiểm soát Quỹ

1. Ban Kiểm soát Quỹ (gọi tắt là Ban Kiểm soát) có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Quản lý kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu và việc quản lý điều hành tại Quỹ.

2. Ban Kiểm soát có tối đa 3 thành viên, trong đó, Trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban Kiểm soát. Số lượng thành viên Ban Kiểm soát và chế độ làm việc (chuyên trách hoặc không chuyên trách) do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định căn cứ vào quy mô, tính chất và điều kiện thực tế hoạt động của Quỹ.

3. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát là 5 (năm) năm; thành viên Ban Kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban Kiểm soát mới chưa được bổ nhiệm thì Ban Kiểm soát của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Ban Kiểm soát mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của Ban Kiểm soát

1. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ sau đây

a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ theo quy định của pháp luật, quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ, Điều lệ của Quỹ, Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm chính sách, chế độ theo quy định, Ban Kiểm soát có trách nhiệm thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời yêu cầu Hội đồng Quản lý, Chủ tịch Hội đồng Quản lý và bộ máy quản lý, điều hành Quỹ chấm dứt hành vi vi phạm, xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và có giải pháp khắc phục hậu quả;

b) Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ;

c) Thẩm định báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi và việc trích lập các Quỹ, báo cáo tình hình thực hiện tiền lương và tiền thưởng theo quy định của pháp luật;

d) Lập kế hoạch thực hiện và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát, kiểm tra trước Hội đồng Quản lý. Trưởng ban Kiểm soát có quyền đề nghị Chủ tịch Hội đồng Quản lý hoặc trong trường hợp không được Chủ tịch Hội đồng Quản lý chấp thuận thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập phiên họp bất thường để báo cáo những vấn đề khẩn cấp làm phương hại đến hoạt động của Quỹ;

đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng Quản lý và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

2. Ban Kiểm soát có các quyền hạn sau đây

a) Được yêu cầu cung cấp thông tin, tiếp cận hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý, điều hành hoạt động và tài chính của Quỹ;

b) Được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng Quản lý, họp Ban Điều hành, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Kiểm soát. Khi tham dự các cuộc họp, Ban Kiểm soát có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết;

c) Được sử dụng con dấu của Quỹ cho các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát.

3. Ban Kiểm soát có các nghĩa vụ sau đây

a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ này, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định, Nghị quyết, Thông báo của Hội đồng Quản lý trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao;

b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Quỹ và Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Trung thành với lợi ích của Quỹ; quản lý và bảo mật thông tin theo quy định của Quỹ. Không lợi dụng quyền hạn được giao để gây cản trở cho hoạt động của Quỹ; không lợi dụng thông tin, chức vụ, tài sản của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin, báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Quỹ theo chế độ quy định;

đ) Các nghĩa vụ khác theo các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Quản lý.

Điều 18. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Trưởng ban Kiểm soát. Hội đồng quản lý Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các thành viên khác của Ban Kiểm soát theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên Ban Kiểm soát

a) Là công dân Việt nam, thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành, nhân viên của Quỹ; không là người có liên quan của thành viên Hội đồng Quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ hoặc là người có liên quan của người có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh này;

c) Có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực: kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng;

đ) Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

3. Tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng ban Kiểm soát

a) Đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Ban Kiểm soát quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất ba năm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng;

c) Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

4. Thành viên Ban Kiểm soát bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành viên Ban Kiểm soát hoặc tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng ban Kiểm soát trong trường hợp miễn nhiệm Trưởng ban Kiểm soát;

b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án kết án bằng bản án;

c) Lợi dụng quyền hạn để gây cản trở cho hoạt động của Quỹ, không thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được giao, vi phạm nghiêm trọng các quy chế của Quỹ, quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật liên quan đến mức bị kỷ luật;

d) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo quy định của pháp luật;

đ) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

e) Nghỉ hưu;

g) Các trường hợp miễn nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của cấp có thẩm quyền theo từng thời điểm.

Mục 3: GIÁM ĐỐC QUỸ

Điều 19. Giám đốc Quỹ

1. Giám đốc Quỹ (gọi tắt là Giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ theo định hướng, mục tiêu, kế hoạch của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Quỹ, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.

2. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Giám đốc Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Giám đốc Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Giám đốc mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ

1. Tổ chức điều hành các hoạt động của Quỹ theo đúng Điều lệ của Quỹ, pháp luật của Nhà nước và các quyết định, thông báo của Hội đồng Quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trình Hội đồng Quản lý ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ theo thẩm quyền.

3. Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với chức danh Trưởng phòng, ban nghiệp vụ và tương đương trở xuống.

4. Trực tiếp quản lý tài sản, vốn hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền liên quan đến việc điều hành công việc hàng ngày của Quỹ.

5. Sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Giám đốc được quyền quyết định phê duyệt: (i) đầu tư đối với một dự án có mức đầu tư đến 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ; (ii) cho vay với một dự án có mức vốn cho vay đến 5% vốn chủ sở hữu; (iii) mua tài sản cố định cố định đến 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm giải ngân vốn.

6. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của Quỹ với Hội đồng Quản lý, Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.

7. Đề xuất và trình Hội đồng Quản lý đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng Quản lý theo quy định tại Điều 14 của Điều lệ này.

8. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác của Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Quản lý yêu cầu nhưng không được trái với quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động này.

Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc

1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

2. Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kinh nghiệm ít nhất 05 năm về một trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, đầu tư, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán.

3. Không phải người có liên quan của Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Phó Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, Thủ quỹ và không phải người có liên quan của người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Giám đốc.

4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.

5. Tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

Điều 22. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Giám đốc

1. Giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu theo đề nghị của Hội đồng Quản lý.

2. Giám đốc bị miễn nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau

a) Không còn đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc theo quy định tại Điều 21 của Điều lệ này;

b) Không hoàn thành các nhiệm vụ do Hội đồng Quản lý giao mà không giải trình được nguyên nhân chính đáng;

c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc có hệ thống các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị quyết, Quyết định, Thông báo của Hội đồng Quản lý, Điều lệ của Quỹ đến mức bị kỷ luật;

d) Không trung thực trong thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc sử dụng vốn, tài sản của Quỹ, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi hoặc làm lợi cho người khác;

đ) Báo cáo không trung thực tình hình hoạt động và tài chính của Quỹ;

e) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố, bị tòa án kết án bằng bản án;

g) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự quy định tại Điều lệ của Quỹ;

h) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;

i) Nghỉ hưu;

k) Các trường hợp miễn nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của Hội đồng Quản lý và Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Giám đốc theo quy định quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Mục 4: PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Điều 23. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng

1. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng do Giám đốc đề nghị Hội đồng Quản lý quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu.

2. Phó Giám đốc

a) Quỹ có 01 Phó Giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong việc điều hành hoạt động Quỹ theo phân công và ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ phân công và ủy quyền.

b) Tiêu chuẩn, điều kiện: Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự; không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành, nhân viên của Quỹ; không là người có liên quan của thành viên Hội đồng Quản lý, Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ hoặc là người có liên quan của người có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh này; có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm về một trong các lĩnh vực: kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng; tiêu chuẩn, điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong từng thời điểm.

3. Kế toán trưởng

a) Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế toán của Quỹ, giúp Hội đồng Quản lý và Giám đốc giám sát tài chính tại Quỹ theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản lý, Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế và các văn bản hướng dẫn (nếu có).

b) Kế toán trưởng phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật Kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.

4. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng được bổ nhiệm với thời hạn là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Giám đốc và Kế toán trưởng theo quy định quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 24. Bộ máy giúp việc

1. Các Phòng, ban nghiệp vụ của Quỹ do Hội đồng Quản lý quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể theo đề nghị của Giám đốc, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng Quản lý và Giám đốc giao.

2. Trưởng phòng, ban nghiệp vụ và tương đương trở xuống làm nhiệm vụ chuyên môn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao và do Giám đốc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu.

Điều 25. Tuyển dụng lao động

Việc tuyển dụng lao động được thực hiện theo quy chế hoạt động của Quỹ và chủ trương tuyển dụng của Hội đồng quản lý Quỹ.

Chương IV

CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

Điều 26. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán

1. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm.

2. Quỹ tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Hàng năm, báo cáo tài chính của Quỹ phải được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Chế độ tài chính, kế toán, chế độ báo cáo của Quỹ thực hiện theo quy định Nghị định 147/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chương V

XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 27. Xử lý tranh chấp

Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 28. Tổ chức lại, giải thể Quỹ

1. Việc tổ chức lại Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Hội đồng Quản lý.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể Quỹ theo Phương án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

3. Việc tổ chức lại, sáp nhập, thành lập mới các đơn vị, phòng ban nghiệp vụ trực thuộc bộ máy quản lý, điều hành của Quỹ do Hội đồng Quản lý quyết định theo đề nghị của Giám đốc, trên cơ sở phương thức tổ chức bộ máy của Quỹ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Điều khoản thi hành

1. Các thành viên Hội đồng quản lý; Trưởng ban kiểm soát; Giám đốc Quỹ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này.

2. Trong quá trình thực hiện Điều lệ, có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Quỹ theo quy định.

3. Các nội dung khác không quy định tại Điều lệ này thì thực hiện theo Nghị định số 147/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác