624315

Quyết định 680/QĐ-UBND phê duyệt Phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

624315
LawNet .vn

Quyết định 680/QĐ-UBND phê duyệt Phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 680/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 11/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 680/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 11/09/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 680/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;

Căn cứ Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;

Căn cứ Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tỉnh Ninh Bình.

(Có Phương án chi tiết kèm theo)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,5.
Ttt_VP3_QĐ134

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

PHƯƠNG ÁN

THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

1. Mục đích

Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và là cơ sở quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Việc kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024, đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường và tình hình quản lý, sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất.

2. Yêu cầu

Công tác tổ chức, thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện nghiêm túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh thực tế sử dụng đất.

3. Phạm vi, đối tượng, đơn vị thực hiện

3.1. Phạm vi thực hiện

Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp huyện, tỉnh.

3.2. Đối tượng thực hiện

- Đối tượng kiểm kê đất đai năm 2024 gồm: Diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý; khu vực đất sạt lở, bồi đắp, đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.

- Đối tượng kiểm kê tài sản là đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Kế hoạch số 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024, thực hiện theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.

3.3. Đơn vị thực hiện

Đơn vị thực hiện điều tra kiểm kê đất đai gồm: UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đối tượng được quy định tại Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.

II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1. Nội dung thực hiện

1.1. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024

Việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ I quy định về hệ thống biểu kiểm kê đai; Phụ lục II quy định mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 31 tháng 7 năm 2024 (sau đây gọi là Thông tư 08/2024/TT- BTNMT).

Công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo Phụ lục V quy định ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Cụ thể công tác kiểm kê đất đai các cấp xã, huyện, tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 10; Điều 11; Điều 12 Thông tư số 08/2024/BTNMT

1.2. Kiểm kê đất đai chuyên đề

Kiểm kê đất đai chuyên đề theo nội dung Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; khu vực đất sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Nội dung, phương pháp và biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Kế hoạch số 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024 Triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.

2. Phương pháp thực hiện

2.1. Đối với kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024

- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 10; Điều 11; Điều 12 và Mục 4 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

- Một số quy định cụ thể thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình:

Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ năm 2019 mà đang được vận hành khai thác để giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;

Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 thì sử dụng bản đồ địa chính mới thành lập để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;

Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 để rà soát tổng hợp, chỉnh lý lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2024;

Thực hiện rà soát xử lý triệt để những tồn tại, hạn chế trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2019 như: việc xác định chưa đúng loại đất, chưa đúng đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý (do sử dụng bản đồ đo đạc hiện trạng chưa được rà soát pháp lý, cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên...) và điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu có quy định mới trong Luật đất đai 2024 và được quy định chi tiết tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Đối với đơn vị cấp xã có bản đồ địa chính dạng số thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê năm 2019, sử dụng bản đồ địa chính mới để điều tra kiểm kê thì rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ đối với các trường hợp có biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đã thực hiện trong kỳ kiểm kê;

Đối với đơn vị cấp xã đã đang đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy dạng số sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019 nhưng đến thời điểm thực hiện công tác kiểm kê đất đai 2024 chưa hoàn thành thì sử dụng bản đồ kiểm kê năm 2019 để cập nhật, chỉnh lý biến động phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp làm cơ sở kiểm kê đất đai năm 2024; đối với cấp xã đã được đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy dạng số trước và sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai năm 2019, trên bản đồ đã được rà soát pháp lý đối với đất ở và đất phi nông nghiệp cần bổ sung rà soát pháp lý chỉnh lý khoanh đất đất nông nghiệp theo phương án “Dồn điền - đổi thửa”.

Tại Kỳ họp thứ 23, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, khóa XV đã ban hành Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2024 về việc thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2025. Do vậy trong thời điểm thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thì công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo Quyết định đó.

2.2. Đối với kiểm kê đất đai chuyên đề theo Quyết định 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024

Kiểm kê đất đai chuyên đề theo nội dung Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 Kiểm kê chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Nội dung, phương pháp và biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn.

Kiểm kê tài sản là đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Kế hoạch số 129/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2024, triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý. Mẫu biểu thực hiện theo văn bản số 8131/BTC- QLCS ngày 01/8/2024 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.

III. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Kiểm kê đất đai cấp xã

Thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT, gồm các bước sau:

1.1. Công tác chuẩn bị:

- Xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp xã;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

- Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; tiếp nhận danh sách các trường hợp biến động trong năm đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT do phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến.

1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai (thực hiện theo Mục II.2.1).

1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

- Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

- Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

- Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

Lập danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu gồm: Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý ; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất.

1.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

Theo quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

1.10. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

1.11. Giao nộp kết quả kiểm kê đất đai lên UBND cấp huyện.

2. Kiểm kê đất đai cấp huyện

Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT, gồm các bước sau:

2.1. Công tác chuẩn bị:

- Xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;

- Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng chuyên môn của cấp huyện về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

- Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;

- Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

2.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai:

Trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp. In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

2.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp xã.

2.4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

2.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện:

Lập các biểu 01/TKKK Thống kê,kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất.

2.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện:

Theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/TT-BTNMT.

2.7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.

2.8. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.

2.9. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.

2.10. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện lên Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh

Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh.

3.1. Công tác chuẩn bị:

- Xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng trên địa bàn cấp tỉnh;

- Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh về kế hoạch kiểm kê đất đai;

- Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

- Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

3.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

Đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

3.3. In ấn tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

3.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.

3.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến.

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

3.6. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh:

Lập các biểu: Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/TT-BTNMT.

3.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh:

Theo quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư 08/TT-BTNMT.

3.8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh.

3.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.

3.10. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến kiểm tra đề nghị chỉnh sửa.

3.11. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai.

4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

4.1. Nội dung kiểm tra gồm

- Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu của hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai;

- Tính đầy đủ, chính xác của việc khoanh vẽ các khoanh đất và xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất trên bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã;

- Mức độ đầy đủ, chính xác của việc tổng hợp danh sách các khoanh đất trong kỳ kiểm kê đất đai so với bản đồ kiểm kê đất đai và so với danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, xác nhận;

- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu Thống kê, kiểm kê đất đai;

- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; giữa các biểu số liệu kiểm kê đất đai của từng cấp; biểu số liệu với báo cáo kết quả Thống kê, kiểm kê đất đai;

- Chất lượng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 5 Điều 6; Cấp huyện phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 7; Cấp tỉnh phải đảm bảo đầy đủ về nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 8, Thông tư số 08/TT-BTNMT

- Chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã phải đảm bảo độ chính xác, đầy đủ nội dung theo quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18, và Điều 20 Thông tư số 08/TT-BTNMT.

- Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh phải đảm bảo đúng nội dung quy định tại Điều 19 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.

4.2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai

- Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện trong quá trình thực hiện;

- Ủy ban nhân dân cấp xã tự kiểm tra và phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, tự kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện;

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện, tự kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

Việc kiểm tra, nghiệm thu công trình, sản phẩm kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP

1. Thời điểm kiểm kê và hoàn thành và giao nộp kết quả

- Thời điểm chốt số liệu để kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện tính đến hết 31/12/2024.

- Thời điểm triển khai việc điều tra, thu thập thông tin và thời gian hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 như sau:

- Cấp xã triển khai thực hiện, hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trước ngày 16/01/2025;

- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện về Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 01/3/2025 để tổng hợp số liệu kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng cấp tỉnh;

- Cấp tỉnh hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2025

2. Sản phẩm giao nộp

2.1. Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp xã giao nộp lên cấp huyện gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã Biểu 01/TKKK, Biểu 02/TKKK, Biểu 04/TKKK, Biểu 05/TKKK và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

- Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng *.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm , kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) và danh sách các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ số).

2.2. Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp huyện giao nộp lên cấp tỉnh gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã (01 bộ số).

2.3. Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh giao nộp lên Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh gồm: Biểu 01/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai; Biểu 02/TKKK Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý; Biểu 03/TKKK Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính; Biểu 04/TKKK Cơ cấu, diện tích theo các loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; Biểu 05/TKKK Chu chuyển diện tích của các loại đất và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);

- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ số);

- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã (01 bộ số).

V. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn nhân lực

Công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 có khối lượng công việc lớn, đòi hỏi tính chuyên môn cao, sử dụng phần mềm để tổng hợp số liệu và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Để đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian, UBND tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quan tâm tập trung chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn, UBND cấp xã bố trí cán bộ, lực lượng kỹ thuật có kinh nghiệm để tổ chức thực hiện; lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chính xác, đúng quy định

2. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 do ngân sách nhà nước bảo đảm. Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ở cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí; UBND cấp huyện chủ động bố trí và bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ ở cấp huyện, cấp xã.

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ tổ chức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trình duyệt theo quy định đảm bảo yêu cầu tiến độ.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Phương án này để tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 các cấp đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác