Quyết định 68/QĐ-BKH năm 2010 ban hành Quy chế quản lý và hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 68/QĐ-BKH năm 2010 ban hành Quy chế quản lý và hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 68/QĐ-BKH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 18/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 68/QĐ-BKH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 18/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-BKH-BNG ngày 17/3/2008 của Bộ Ngoại
giao và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn triển khai Bộ phận Xúc tiến đầu tư nước
ngoài tại một số địa bàn trọng điểm.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TẠI CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-BKH ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, cơ chế quản lý, phối hợp công tác của Bộ phận Xúc tiến đầu tư nước ngoài (dưới đây gọi là Bộ phận Xúc tiến đầu tư) tại các Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm các cán bộ, công chức được cử đi công tác nhiệm kỳ tại Bộ phận Xúc tiến đầu tư tại các Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài (dưới đây gọi là Cơ quan đại diện) và các đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư
Bộ phận Xúc tiến đầu tư hoạt động dưới sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chuyên môn, nghiệp vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Người đứng đầu Cơ quan đại diện.
Điều 4. Tổ chức của Bộ phận Xúc tiến đầu tư
1. Bộ phận Xúc tiến đầu tư trực thuộc Cơ quan đại diện và chịu sự quản lý của Cơ quan đại diện.
2. Tùy theo đặc điểm của địa bàn và số lượng cán bộ Xúc tiến đầu tư được bố trí tại Cơ quan đại diện và quyết định của Người đứng đầu Cơ quan đại diện, Bộ phận Xúc tiến đầu tư có thể nằm trong Bộ phận Kinh tế của Cơ quan đại diện hoặc được thành lập trực thuộc Cơ quan đại diện.
3. Trường hợp Bộ phận Xúc tiến đầu tư có từ hai cán bộ xúc tiến đầu tư trở lên thì sẽ có một người là Trưởng Bộ phận.
Điều 5. Nhiệm vụ của Bộ phận Xúc tiến đầu tư
1. Nghiên cứu chiến lược, môi trường đầu tư, luật pháp, chính sách, chiến lược đầu tư; nhu cầu thu hút đầu tư và khả năng huy động đầu tư, tiềm năng và khả năng của các đối tác đầu tư ra nước ngoài, đặc biệt là đầu tư vào Việt Nam, thủ tục đầu tư của nước sở tại; phương hướng hợp tác và phát triển quan hệ đầu tư của nước sở tại với Việt Nam tổng hợp thành báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp thông tin và đề xuất kịp thời với các cơ quan trong nước.
2. Chủ động tìm kiếm cơ hội, tiếp xúc và vận động các nhà đầu tư của nước sở tại vào Việt Nam; hỗ trợ các doanh nghiệp nước sở tại đầu tư vào Việt Nam; hướng dẫn, tham gia và hỗ trợ các hoạt động Xúc tiến đầu tư của Việt Nam tại nước sở tại; giới thiệu tình hình, khả năng và nhu cầu hợp tác của nước sở tại với cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại nước sở tại; giới thiệu tình hình, khả năng và nhu cầu họp tác đầu tư của Việt Nam với các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp nước sở tại; phối hợp với các cơ quan liên quan của Việt Nam để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư Việt Nam đầu tư tại nước sở tại; theo dõi tình hình hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại nước sở tại.
4. Phối hợp thẩm tra các nhà đầu tư nước sở tại đầu tư vào Việt Nam và các đối tác của doanh nghiệp Việt Nam ở nước sở tại khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu; tham gia hội thảo, hội nghị, diễn đàn, sự kiện về hợp tác đầu tư tại nước sở tại; tham gia đàm phán dự án; tham gia đàm phán và theo dõi đôn đốc việc thực hiện Điều ước Quốc tế về hợp tác đầu tư khi được phân công.
5. Chủ động trong việc thu hút, vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho Việt Nam phù hợp với chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dụng ODA và danh mục chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA; làm đầu mối hỗ trợ và cung cấp thông tin ODA.
6. Phối hợp với các bộ phận khác trong Cơ quan đại diện hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia hợp tác đầu tư tại nước sở tại; kiến nghị với Người đứng đầu Cơ quan đại diện xử lý các vấn đề phát sinh trong quan hệ hợp tác đầu tư giữa Việt Nam với các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp nước sở tại.
7. Lập kế hoạch, chương trình công tác định kỳ 6 tháng, hàng năm trình Người đứng đầu Cơ quan đại diện phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Người đứng đầu Cơ quan đại diện phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Bộ phận Xúc tiến đầu tư
1. Điều hành và thực hiện các hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư và thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 5 của quy chế này.
2. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Người đứng đầu Cơ quan đại diện về các hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và phân công công việc cụ thể cho cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư
1. Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Tuân thủ sự phân công, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Trưởng Bộ phận Xúc tiến đầu tư. Đối với địa bàn không có Trưởng Bộ phận Xúc tiến đầu tư, cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư phải chịu sự chỉ đạo, phân công, điều hành trực tiếp của Người đứng đầu Cơ quan đại diện; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Người đứng đầu Cơ quan đại diện về các hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Điều 8. Quản lý tài chính, tài sản, phương tiện làm việc
1. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch, chương trình công tác đã được duyệt, Bộ phận Xúc tiến đầu tư lập dự trù kinh phí dành cho mục hoạt động Xúc tiến đầu tư tại nước sở tại trình Người đứng đầu Cơ quan đại diện thông qua để tổng hợp vào kinh phí hàng năm của Cơ quan đại diện.
2. Bộ phận Xúc tiến đầu tư có trách nhiệm thực hiện dự toán chi tiêu đã được duyệt và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của Cơ quan đại diện trên cơ sở các quy định hiện hành.
3. Bộ phận Xúc tiến đầu tư có trách nhiệm quản lý tài chính, tài sản, phương tiện làm việc được giao theo đúng quy định của Nhà nước và quy chế của Cơ quan đại diện.
Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư khi kết thúc nhiệm kỳ công tác.
Khi kết thúc nhiệm kỳ công tác, căn cứ vào ý kiến của Người đứng đầu Cơ quan đại diện, cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư phải bàn giao công việc và các vấn đề liên quan trực tiếp với người thay thế mình; báo cáo kết quả bàn giao với Người đứng đầu Cơ quan đại diện và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bàn giao tài sản, phương tiện làm việc cho Cơ quan đại diện.
Điều 10. Quy định chung về phu nhân hoặc phu quân ngoại giao.
Phu nhân hoặc phu quân ngoại giao là vợ (hoặc chồng) của cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư được phép đi theo chồng (hoặc vợ), ở cùng chồng (hoặc vợ) đang công tác tại Bộ phận Xúc tiến đầu tư có trách nhiệm giúp đỡ chồng (hoặc vợ) mình hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tuân thủ Quy chế về phu nhân và phu quân ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC ĐỐI VỚI BỘ PHẬN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
Điều 11. Đơn vị đầu mối quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Bộ phận Xúc tiến đầu tư
Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối trong nước giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận đề xuất, kiến nghị và thông tin của Bộ phận Xúc tiến đầu tư, đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Cục Đầu tư nước ngoài có nhiệm vụ sau:
Điều 12. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ phận Xúc tiến đầu tư
1. Làm đầu mối theo dõi và tổng hợp kế hoạch hoạt động Xúc tiến đầu tư của các Bộ phận Xúc tiến đầu tư, kết hợp với các hoạt động của Chương trình Xúc tiến đầu tư của Bộ, Chương trình Xúc tiến đầu tư quốc gia, đảm bảo đạt hiệu quả, tiết kiệm kinh phí.
2. Làm đầu mối tổng hợp và đề xuất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xử lý các đề xuất, kiến nghị, thông tin do Bộ phận Xúc tiến đầu tư cung cấp; thông báo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
3. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ Xúc tiến đầu tư cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
4. Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
5. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu Lãnh đạo Bộ giải quyết những vấn đề về tổ chức, nhân sự, chính sách, chế độ của cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Phối hợp với Vụ Kinh tế Đối ngoại tham mưu Lãnh đạo Bộ giải quyết những kiến nghị, đề xuất và thông tin của Bộ phận Xúc tiến đầu tư về lĩnh vực hoạt động ODA.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
2. Các đơn vị liên quan trong Bộ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, chính sách, chủ trương thu hút đầu tư, quy hoạch ngành, lãnh thổ; định hướng, chính sách thu hút ODA … cho Cục Đầu tư nước ngoài để Cục Đầu tư nước ngoài cung cấp cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư; kịp thời xử lý các kiến nghị của Bộ phận Xúc tiến đầu tư trong phạm vi lĩnh vực do đơn vị phụ trách.
Điều 14. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị trong Bộ
1. Khi nhận được đề xuất, kiến nghị cung cấp thông tin từ Bộ phận Xúc tiến đầu tư, Cục Đầu tư nước ngoài xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các đơn vị liên quan trong Bộ xử lý; trong trường hợp cần thiết Cục Đầu tư nước ngoài sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo và thông báo lại cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
2. Bộ phận Xúc tiến đầu tư có thể liên hệ trực tiếp với các đơn vị trong Bộ để được cung cấp thông tin và đề nghị xử lý các kiến nghị hoặc đề xuất. Các đơn vị trong Bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin và xử lý theo thẩm quyền đồng thời gửi một bản về Cục Đầu tư nước ngoài để tổng hợp.
3. Cục Đầu tư nước ngoài phân công đơn vị đầu mối của Cục để cung cấp và tiếp nhận thông tin của Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Điều 15. Chế độ cung cấp thông tin
1. Cục Đầu tư nước ngoài gửi báo cáo tình hình đầu tư (theo tháng, quý, 6 tháng, cả năm), cung cấp các tài liệu Xúc tiến đầu tư và các thông tin khác cho Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Bộ phận Xúc tiến đầu tư ở nước ngoài có thể đề nghị Cục Đầu tư nước ngoài cung cấp thêm các thông tin về: luật pháp, chính sách đầu tư; danh mục các dự án kêu gọi đầu tư; chương trình Xúc tiến đầu tư hàng năm và kế hoạch triển khai, các dự án đầu tư cụ thể; các thông tin về đối tác trong nước; các hoạt động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại địa bàn hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư..v.v
2. Bộ phận Xúc tiến đầu tư cung cấp các thông tin về luật pháp, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư của nước sở tại (bao gồm cả thu hút đầu tư vào và đầu tư ra nước ngoài) của nước sở tại; các cam kết mở cửa thị trường trong các khuôn khổ đa phương, song phương và khu vực và các thông tin khác.
3. Các đơn vị của Bộ và Bộ phận Xúc tiến đầu tư phải cung cấp thông tin kịp thời và phải chịu trách nhiệm đối với việc cung cấp thông tin hoặc triển khai công việc chậm trễ, ảnh hưởng tới công việc chung.
4. Hình thức cung cấp thông tin thông qua website, email, fax, điện thoại; bưu điện và các hình thức khác. Các thông tin quan trọng chưa được phép công bố rộng rãi phải xin ý kiến của Lãnh đạo Bộ và phải thực hiện theo chế độ bảo mật.
1. Định kỳ 3 tháng, Bộ phận Xúc tiến đầu tư gửi báo cáo theo nội dung nêu khoản 1, Điều 5 và khoản 4, Điều 14 về Cục Đầu tư nước ngoài để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Định kỳ 6 tháng (vào ngày 25 tháng 6) và hàng năm (vào ngày 25 tháng 12), Bộ phận Xúc tiến đầu tư báo cáo tình hình triển khai công tác, kết quả hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư cho Người đứng đầu Cơ quan đại diện và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 17. Đánh giá kết quả hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư
Định kỳ hàng năm, cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư báo cáo tình hình triển khai công tác, kết quả hoạt động của Bộ phận Xúc tiến đầu tư (bao gồm cả các hoạt động trong kế hoạch và ngoài kế hoạch) cho Cục Đầu tư nước ngoài. Bản đánh giá phải có nhận xét của Người đứng đầu Cơ quan đại diện. Cục Đầu tư nước ngoài gửi một bản sao về Tổ chức cán bộ để theo dõi và phối hợp.
Tiêu chuẩn đánh giá gồm: mức độ hoàn thành công việc được giao, chất lượng và khối lượng thực hiện, các hoạt động trực tiếp chủ trì triển khai và các hoạt động phối hợp, tính chủ động sáng tạo, năng lực tổ chức công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và hợp tác trong phối hợp công việc.
Cục Đầu tư nước ngoài phối hợp với vụ Tổ chức cán bộ đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư, kiến nghị trình Lãnh đạo Bộ các hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư.
Hàng năm căn cứ tình hình và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp toàn thể cán bộ được cử đi làm đại diện Xúc tiến đầu tư tại nước ngoài để tổng kết hoạt động, thông tin về nhiệm vụ, kế hoạch và chỉ đạo công tác trong thời gian tới.
Điều 18. Khen thưởng và kỷ luật
1. Cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư và Bộ phận Xúc tiến đầu tư được khen thưởng theo chế độ khen thưởng của Cơ quan đại diện. Trong trường hợp cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư và Bộ phận Xúc tiến đầu tư có thành tích đặc biệt trong thu hút đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét khen thưởng với hình thức thích hợp.
2. Cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư, kể cả phu nhân hoặc phu quân ngoại giao không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm Luật Cơ quan đại diện, các quy định của Nhà nước và Quy chế này, theo đề nghị của Cơ quan đại diện, Vụ Tổ chức cán bộ và đơn vị có liên quan, lãnh đạo Bộ sẽ xem xét xử lý kỷ luật, kể cả việc rút về nước trước thời hạn; căn cứ mức độ vi phạm để quyết định bồi hoàn tiền, vật chất đã chi theo quy định của Nhà nước và Quy chế của Cơ quan đại diện.
Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Trưởng Bộ phận Xúc tiến đầu tư, Cán bộ Bộ phận Xúc tiến đầu tư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, Quy chế này có thể được điều chỉnh, sửa đổi để phù hợp với tình hình công tác thực tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây