Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 678/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 31/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 678/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 31/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013 và các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng.
Nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng.
Các dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trừ các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp và các dự án đầu tư trong khu, cụm công nghiệp; các dự án đầu tư thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu giá, đấu thầu có từ hai nhà đầu tư trở lên tham gia.
1. Khu vực có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư: Là vị trí đề xuất dự án đầu tư có một phần diện tích hoặc toàn bộ diện tích đất trùng lấn với vị trí đề xuất của dự án đầu tư khác.
2. Thời điểm xác định nhà đầu tư thứ hai: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư thứ nhất.
3. Dự án đầu tư chậm tiến độ: Là dự án đầu tư triển khai thực hiện không đảm bảo tiến độ đã ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh tiến độ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Dự án đầu tư tương tự: Là dự án đầu tư cùng lĩnh vực theo mã ngành kinh tế Việt Nam, có tổng mức đầu tư xấp xỉ nhau (Trên hoặc dưới 10%).
5. Hồ sơ mời quan tâm: Là toàn bộ tài liệu bao gồm các nội dung về mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, nhóm loại công trình, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, yêu cầu về lao động, bảo vệ môi trường và yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà đầu tư làm căn cứ để lựa chọn nhà đầu tư.
6. Vốn sở hữu của nhà đầu tư cam kết để thực hiện dự án đầu tư: Được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán (Vốn sở hữu của nhà đầu tư cam kết để thực hiện dự án đầu tư = vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn - tài sản dài hạn). Đối với các doanh nghiệp mới thành lập được xác định số dư tài khoản ngân hàng về vốn điều lệ đóng góp.
7. Tổng vốn đầu tư dự án đầu tư: Được xác định theo suất đầu tư do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm đề xuất dự án đầu tư và kinh phí thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng sạch.
8. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư: Là khoản kinh phí thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và khoản kinh phí sử dụng để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng đất sạch được tạm tính theo đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại từng thời điểm do nhà đầu tư tự nguyện nộp trước vào tài khoản của cơ quan Nhà nước được mở tại ngân hàng thương mại hoạt động ở Việt Nam hoặc tài liệu chứng minh quyền quản lý, sử dụng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.
1. Bộ tiêu chí là cơ sở để chấm điểm lựa chọn các nhà đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 4. Điều kiện để nhà đầu tư tham gia lựa chọn
1. Nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ và có đủ điều kiện để được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Nội dung dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc Hồ sơ mời quan tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền ban hành đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng.
Điều 5. Những nhà đầu tư không được tham gia lựa chọn
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư chậm tiến độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này. Bao gồm cả các nhà đầu tư là Cá nhân hoặc Công ty Cổ phần có cổ đông sáng lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân có thành viên đã tham gia thực hiện dự án chậm tiến độ nêu trên.
2. Nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3. Vốn sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
TT |
TIÊU CHÍ |
Điểm |
I |
Năng lực tài chính |
40 |
1 |
Vốn sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư |
|
- |
Dự án đầu tư sử dụng 100% vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư |
40 |
- |
Dự án đầu tư có diện tích dưới 20 héc ta sử dụng từ 20% đến dưới 100% và dự án có diện tích trên 20 héc ta sử dụng từ 15% đến dưới 100% vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư |
5 - 35 |
2 |
Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư |
5 |
- |
Có cam kết tín dụng hoặc hợp đồng cấp tín dụng của Quỹ đầu tư (Có xác nhận của lãnh sự đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng |
5 |
II |
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư |
30 |
1 |
Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan |
5 |
2 |
Bảo đảm kinh phí để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng sạch |
|
- |
Bảo đảm kinh phí từ 30% đến 100% |
1-25 |
- |
Bảo đảm kinh phí dưới 30% |
0 |
III |
Kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư: Số lượng và tiến độ thực hiện các dự án đầu tư tương tự mà nhà đầu tư đã thực hiện (có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) |
15 |
1 |
Đã triển khai thực hiện 01 dự án đầu tư tương tự (Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ phần trăm khối lượng đã thực hiện so với quy mô và tổng mức đầu tư của dự án) |
|
- |
Khối lượng thực hiện được từ 30% đến 100% |
1-10 |
- |
Khối lượng thực hiện dưới 30% |
0 |
2 |
Đã đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác từ 02 dự án đầu tư tương tự trở lên trong thời gian 05 năm so với thời điểm lựa chọn nhà đầu tư |
15 |
IV |
Tiến độ thực hiện |
10 |
1 |
Thời điểm khởi công dự án đầu tư |
5 |
- |
Khởi công dự án đầu tư trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư |
5 |
- |
Khởi công dự án đầu tư trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư |
5-1 |
2 |
Thời gian thi công tính từ ngày khởi công đến ngày hoàn thành đưa vào hoạt động |
5 |
- |
Thời gian thi công trong vòng 3 năm |
5 |
- |
Thời gian thi công trong vòng 4 năm |
3 |
- |
Thời gian thi công trên 4 năm |
0 |
V |
Phương án quản lý, bảo vệ môi trường khả thi |
5 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) |
100 |
CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Điều 7. Phương pháp tính điểm và lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc xác định số điểm của các tiêu chí năng lực tài chính, bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư và tiến độ thực hiện dự án đầu tư được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính toán học.
2. Phương pháp lựa chọn nhà đầu tư
2.1. Đối với khu vực chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư đạt được từ 50 điểm trở lên, thì cơ quan đăng ký đầu tư sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2.2. Đối với khu vực có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư thì nhà đầu tư có số điểm cao nhất sẽ được cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Quyết định chấp chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2.3. Trường hợp có hai nhà đầu tư trở lên có cùng điểm số thì lựa chọn nhà đầu tư đạt số điểm cao nhất ở các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Năng lực tài chính.
b) Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (điểm xét chọn sử dụng tiêu chí quy định tại mục 2, phần II, Điều 6 Quy định này).
c) Kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư.
d) Nhà đầu tư có văn bản đăng ký thực hiện dự án đầu tư trước.
Điều 8. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Thời điểm ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Kinh phí bảo đảm để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng đất sạch là một nội dung trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Kinh phí để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu đất thực hiện dự án để có mặt bằng đất sạch được quy định tại Mục 2 Phần II Điều 6 của Quy định này, nhà đầu tư sẽ được rút ra để thanh toán cho các tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng đất, tài sản trong phạm vi khu vực thực hiện dự án đầu tư khi có văn bản thỏa thuận của nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân đang quản lý đất tài sản (Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã), trong thời gian 24 tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Quá thời gian hạn 24 tháng số tiền nêu trên sẽ bị thu hồi nộp vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa hoàn thành thủ tục đất đai và các dự án đầu tư đề xuất điều chỉnh, nhà đầu tư phải nộp kinh phí bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Mục 2 Phần II Điều 6 của Quy định này.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công) niêm yết Bộ tiêu chí tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh công bố Bộ tiêu chí trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
3. Sở Thông tin và Truyền thông công bố Bộ tiêu chí trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình.
4. Căn cứ vào đặc điểm, tình hình, lĩnh vực đầu tư cụ thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định thành lập Hội đồng hoặc giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện lựa chọn nhà đầu tư.
5. Đối với khu vực có từ hai nhà đầu tư trở lên đăng ký thực hiện dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương lập Hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Quy định này và chịu trách nhiệm công bố công khai để các nhà đầu tư quan tâm và nộp hồ sơ đăng ký tham gia./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây