Quyết định 67/2001/QĐ-UB tạm thời quy định mức đất ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 67/2001/QĐ-UB tạm thời quy định mức đất ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 67/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 08/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 67/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 08/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2001/QĐ-UB |
Tân An, ngày 8 tháng 01 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC TẠM THỜI QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN".
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998;
- Căn cứ Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/12/2000 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất;
- Xét đề nghị số 574/TT-ĐC ngày 12/12/2000 của Giám đốc Sở Địa chính.
- Sau khi trao đổi thống nhất với các thành viên trong Ban chỉ đạo nhà ở, đất ở tại cuộc họp ngày 28/12/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Tạm thời quy định mức đất ở của mỗi hộ gia đình và cá nhân sử dụng tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An với mức tối đa sau:
1/- Đất ở tại các phường thuộc thị xã Tân An, các thị trấn: 200 m2.
2/- Đất ở tại các xã thuộc thị xã Tân An: 250 m2.
3/- Đất ở nông thôn các huyện Đức Hòa, Tân Trụ, Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc, các xã phía Nam của các huyện Bến Lức, Thủ Thừa: 300 m2.
4/- Đất ở nông thôn các huyện vùng Đồng Tháp mười: Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng và các xã phía Bắc của huyện Bến Lức, Thủ Thừa: 400 m2.
5/- Các trường hợp giao đất ở theo các dự án quy hoạch dân cư thì áp dụng mức đất ở theo quy hoạch phân lô của dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6/- Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng đất ở lớn hơn mức đất ở quy định trên đây nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì vẫn được công nhận quyền sử dụng đất ở được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với các trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng đất ở lớn hơn mức đất ở quy định trên chưa được công nhận quyền sử dụng đất nhưng có các giấy tờ hợp lệ theo công văn số 647/CV.ĐC ngày 31/5/1995 của Tổng cục Địa Chính hướng dẫn một số điểm thực hiện Nghị định số 60/CP của Chính phủ, thì được xét cấp giấy chứng nhận như diện tích đất ở ghi trong giấy cũ.
Điều II: Mức đất ở nêu trên áp dụng trong việc giao đất ở, xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất nông lâm nghiệp làm nhà ở và thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất ở theo quy định hiện hành.
Điều III: Giao cho Giám đốc Sở Địa chính phối hợp cùng các ngành có liên quan và chủ tịch UBND các huyện, thị xã phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn cho tổ chức và công dân thông suốt thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi mức đất ở qui định trên thì Sở Địa chính và các ngành tỉnh trình UBND tỉnh để xem xét sửa đổi quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hũy bỏ điểm 2.5 Điều II quyết định số 1155/QĐ-UB ngày 17/4/2000 của UBND tỉnh về việc quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều IV: Ông Chánh Văn Phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ban ngành Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chiếu quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây