Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 669/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 669/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 669/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch.
Căn cứ Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Quyết định số 359/QĐ-TTg ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 60-KL/TU ngày 06 tháng 05 năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Ban Thường vụ Thành ủy về phương hướng, nhiệm vụ phát triển quận Hải Châu;
Theo đề nghị của UBND quận Hải Châu tại Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 25/12/2024 về phê duyệt Định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trên địa bàn quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển kinh tế - xã hội quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát các quan điểm, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ tới.
b) Đầu tư phát triển phải đảm bảo phát huy được vai trò vị thế và tiềm năng là quận trung tâm của thành phố Đà Nẵng, từng bước thể hiện trung tâm cung ứng thương mại dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ chất lượng cao cho phát triển kinh tế thành phố.
c) Phát triển đô thị quận theo hướng đô thị nén có mật độ dân số và kinh tế cao, sinh thái, hiện đại, thông minh, mang tầm quốc tế và có bản sắc riêng.
d) Đảm bảo phát triển kinh tế phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn lực triển khai của quận, trong đó tập trung các nguồn lực thực hiện tái thiết đô thị, nâng cấp kết cấu hạ tầng đô thị phù hợp với đặc tính đô thị nén.
đ) Phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp, chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, từng bước phát triển ngành thương mại, dịch vụ là ngành mũi nhọn của quận và góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Trong đó, đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch và kinh tế đêm.
e) Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, thể thao nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong quá trình phát triển, hội nhập quốc tế. Phát triển kinh tế, xã hội bền vững gắn với bảo vệ môi trường, tăng cường, củng cố quốc phòng an ninh, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển quận Hải Châu trở thành đô thị trung tâm thành phố Đà Nẵng hiện đại, văn minh, đáng sống; Hạt nhân của trung tâm Thương mại và Du lịch thông minh - Đổi mới sáng tạo - Công nghệ thông tin; Địa bàn an ninh quốc phòng vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế:
- Tổng giá trị tăng thêm (theo giá 2010) tăng bình quân hằng đạt 10%/năm, phấn đấu đạt 10-12%/năm theo tinh thần Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị. Trong đó, giá trị tăng thêm ngành dịch vụ du lịch - thương mại tăng 10,3%/năm; ngành công nghiệp - xây dựng là khoảng 6%/năm; ngành nông nghiệp (cả thủy sản và nông nghiệp phục vụ đô thị) là khoảng 2,3%/năm.
- Cơ cấu kinh tế tính theo giá trị tăng thêm đến năm 2030 (theo giá hiện hành): Thương mại, dịch vụ chiếm 93,71%; Công nghiệp - xây dựng chiếm 6,05%; Nông nghiệp (cả thủy sản và nông nghiệp phục vụ đô thị) chiếm 0,24 %.
b) Mục tiêu về văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế:
- Duy trì phổ cập mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở; xây dựng 03 trường tiểu học và 02 trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia. Duy trì tỷ lệ 100% học sinh tiểu học được học 2 buổi trên ngày.
- 100% phường đạt chuẩn quốc gia về y tế. Phấn đấu phát triển Trung tâm y tế quận Hải Châu đạt quy mô 350 giường bệnh vào năm 2030 và đạt bệnh viện hạng I với quy mô 400 giường bệnh vào năm 2050.
- Phấn đấu không còn hộ nghèo còn sức lao động theo chuẩn đa chiều của thành phố giai đoạn 2025-2030.
- Phấn đấu xây dựng từ 1-2 Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp quận và 3-4 Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp phường.
c) Mục tiêu về bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh:
- Đảm bảo 100% các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế (thể rắn và thể lỏng) đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 100%.
- Phấn đấu 100% phường đạt cơ sở vững mạnh toàn diện. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
* Nhiệm vụ trọng tâm, đột phá:
(1) Đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận; Tiếp tục hình thành và phát triển các tuyến phố chuyên doanh văn minh, hiện đại; Khai thác hiệu quả kinh tế đêm.
(2) Tập trung quy hoạch chi tiết, tái thiết, chỉnh trang đô thị, hoàn thiện hạ tầng đô thị đồng bộ, giao thông ngầm theo chiều sâu phù hợp với đặc tính đô thị nén với mật độ dân số và kinh tế cao, tập trung vào quản lý đô thị thông minh, giao thông thông minh, nâng cao chất lượng dịch vụ công.
(3) Đầu tư nguồn lực cho công tác an sinh xã hội, giảm nghèo đa chiều, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
1. Phân khu Ven sông Hàn thuộc vùng ven mặt nước
Định hướng phát triển hình thành đô thị nén khu vực trung tâm Thành phố trên cơ sở tập trung cải tạo và tái thiết khu đô thị hiện trạng. Chú trọng phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch với trọng tâm là Quảng trường trung tâm gắn với Trung tâm hành chính Thành phố; các công viên phần mềm; nút thể thao - văn hóa xung quanh khu vực Tiên Sơn; khu bảo tàng sống; trục thương mại đường Hùng Vương gắn với chợ Hàn và chợ Cồn; phố đi bộ trên đường Bạch Đằng gắn với công viên APEC, chợ đêm, cầu Nguyễn Văn Trỗi.
2. Phân khu sân bay thuộc vùng lõi xanh
Trọng tâm định hướng phát triển của phân khu này là Sân bay và cụm logistics hiện đại mới. Mục tiêu là tối đa hóa tiềm năng của Sân bay như một trung tâm logistic, đồng thời tận dụng vị trí trung tâm của Sân bay để phát triển thành một trung tâm công cộng của thành phố. Phân khu này được tập trung quanh Sân Bay Quốc tế Đà Nẵng, gồm một phần quận Hải Châu như: Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Tây.
3. Định hướng phát triển một số không gian đô thị
* Khu trung tâm đô thị Lịch sử (CBD1): Định hướng khuyến khích phát triển hình thức sử dụng đất hỗn hợp, đất đơn vị ở kết hợp thương mại dịch vụ nhằm tạo môi trường phù hợp cho cả sinh sống, làm việc và sẽ trở thành trung tâm dịch vụ công nghệ thông tin (sản xuất phần mềm) và trung tâm thương mại sầm uất.
* Quảng trường trung tâm: Định hướng là không gian công cộng phục vụ người dân Đà Nẵng với diện tích 9 ha nằm trong một cảnh quan độc đáo sát mặt sông, Trung tâm hành chính và Thành Điện Hải sẽ trở thành không gian công cộng biểu tượng cho người dân và tầm nhìn đô thị bản sắc của Đà Nẵng.
* Khu vực Bảo tàng sống: Định hướng để bảo vệ kết cấu hiện tại của những khu vực đô thị cũ, và để giới thiệu về lịch sử và lối sống của thành phố. Đồng thời, khu Bảo tàng sống sẽ trở thành một điểm đến du lịch độc đáo cho phép du khách trải nghiệm phong cách sống trong quá khứ và hiện tại của người dân địa phương trong một khung cảnh không gian đích thực.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CÁC NGÀNH KINH TẾ
a) Về thương mại, bán buôn bán lẻ
- Tập trung phát triển các ngành thương mại dịch vụ sẵn có, đồng thời ưu tiên tạo điều kiện phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp bao gồm dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu của đô thị trung tâm hiện đại. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số và phát triển nền kinh tế số, thương mại điện tử.
- Khuyến khích phát triển mạnh hệ thống bán lẻ với các chuỗi siêu thị bán lẻ, cửa hàng tự chọn hiện đại, đảm bảo chất lượng... trong khu dân cư.
- Nâng cấp các chợ truyền thống trên địa bàn quận theo hướng vừa phục vụ dân sinh vừa phục vụ cho hoạt động du lịch. Nâng cao năng lực cạnh tranh giữa khu vực kinh doanh tại chợ truyền thống với các cơ sở kinh tế khác nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội thành phố phát triển.
- Đầu tư phát triển chợ theo phương châm “đối tác công tư” nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc kêu gọi mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và khai thác quản lý chợ.
- Khuyến khích các hình thức mua sắm hiện đại, thông minh không dùng tiền mặt, đẩy mạnh thương mại điện tử, mua sắm trực tuyến. Xác định đây là nét đặc trưng về lĩnh vực thương mại trên địa bàn quận Hải Châu.
- Phát triển các công viên/trung tâm phần mềm (công nghệ thông tin) và các dịch vụ nền tảng kinh tế số
- Hình thành và phát triển Khu thương mại tư do Đà Nẵng gắn kết chặt chẽ với sân bay Quốc tế Đà Nẵng tại các vị trí trên địa bàn quận theo định hướng quy hoạch chung của thành phố.
- Phát triển dịch vụ logistics trên cơ sở xây dựng “Đô thị sân bay” (trong đó bao gồm Trung tâm logistics sân bay) để khai thác lợi thế về sân bay trên địa bàn quận.
- Khuyến khích xã hội hóa đầu tư các cụm phát triển kinh tế đêm; khuyến khích người dân đầu tư các dịch vụ nhà hàng, quán bar, pub, cà phê... tập trung để vừa phục vụ phát triển du lịch, vừa có thêm nguồn thu để quản lý phát triển, tái đầu tư.
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo chợ Cồn và chợ Hàn theo hướng duy trì chợ truyền thống văn minh, hiện đại.
b) Du lịch
- Hình thành trung tâm du lịch vui chơi giải trí phức hợp và kinh tế đêm với các dịch vụ du lịch cao cấp gồm khu vực tổ chức sự kiện lễ hội, chương trình nghệ thuật đặc sắc, các khu mua sắm miễn thuế (dành cho thương hiệu cao cấp), khu ẩm thực... Trọng tâm là Khu công viên văn hóa và vui chơi giải trí phía Đông Nam Đài tưởng niệm; tuyến phố đi bộ 02 bờ Sông Hàn; dự án Dòng sông ánh sáng, Công viên APEC và các quảng trường.
- Phát triển du lịch đô thị gắn với câu chuyện lịch sử hình thành nên thành phố Đà Nẵng, trọng tâm là các công trình văn hóa - lịch sử khu vực ven sông Hàn.
- Đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, trong đó chú trọng nâng tầm lễ hội đình làng Hải Châu phục vụ phát triển du lịch, quan tâm phát triển hình thức du lịch tham quan bảo tàng cho người dân và du khách v.v…..
- Khai thác phát triển du lịch đường thủy nội địa (bến du thuyền). Quy hoạch vùng hoạt động thể thao giải trí dưới nước trên Sông Hàn (phạm vi từ cầu Thuận Phước đến cầu Tuyên Sơn), đầu tư các cầu tàu, bến thuyền gắn với điểm đến.
- Đối với khu vực sân bay quốc tế Đà Nẵng, phát triển trở thành cửa ngõ du lịch của miền Trung và Tây Nguyên, quy hoạch đầu tư không gian đa chiều, đa chức năng với các phân khu chức năng hiện đại, thông minh, phục vụ du lịch 24/7 tại sân bay và khu vực xung quanh.
- Hình thành và phát triển các tuyến phố ẩm thực kết hợp du lịch và tuyến phố kinh doanh dịch vụ gắn kết du lịch, đặc biệt là tuyến phố cung cấp dịch vụ cao cấp và có thương hiệu.
- Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện, lễ hội trên địa bàn quận, đặc biệt là khu vực hai bên bờ sông Hàn.
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch: Khuyến khích các loại hình cơ sở lưu trú du lịch cao cấp, có thiết kế sáng tạo theo hình thức đô thị nén và khai thác hiệu quả hệ thống giao thông công cộng trong tương lai: tổ hợp thương mại - dịch vụ - khách sạn hạng 4-5 sao có nhiều dịch vụ hỗ trợ như MICE, mua sắm, ẩm thực, đặc biệt khu vực ven bờ sông Hàn; tàu thủy lưu trú du lịch hạng 3 - 5 sao và cao cấp; ưu tiên thu hút các thương hiệu quốc tế gắn với dịch vụ lưu trú - hội nghị - ẩm thực cao cấp, chất lượng cao, sáng tạo.
2. Ngành công nghiệp, xây dựng
- Di dời tất cả các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ra khỏi địa bàn quận Hải Châu trước năm 2030. Quỹ đất của các cơ sở sản xuất này sẽ chuyển đổi sang các mục đích xây dựng các công trình công cộng, không gian xanh.
- Định hướng khuyến khích các doanh nghiệp và công dân đầu tư phát triển các ngành sản xuất sạch, thân thiện với môi trường, những ngành sản xuất sử dụng công nghệ cao.
3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp
- Quan tâm hỗ trợ ngành thủy sản của quận phát triển ổn định và bền vững hơn, gắn với vận động người dân tích cực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
- Khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật, khai thác tốt tiềm năng trong lĩnh vực nông nghiệp phục vụ đô thị chất lượng cao như trồng hoa cao cấp, cây cảnh có giá trị xuất khẩu.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CÁC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
- Tiếp tục triển khai quán triệt đầy đủ Nghị quyết của Chính phủ, Chương trình hành động của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng mạng lưới trường lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy, học hiện đại; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới, từ việc tập huấn giáo viên cho đến việc chọn sách hằng năm.
- Nghiên cứu bổ sung và triển khai có hiệu quả các lĩnh vực đào tạo mới ở bậc Đại học trở lên theo nhu cầu của thị trường lao động, trong đó ưu tiên đào tạo nhân lực dịch vụ tài chính, nhân lực công nghệ thông tin và sản xuất chip bán dẫn (vi mạch).
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học; nâng cao giá trị đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo; chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống cách mạng, phẩm chất đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư hình thành các cơ sở giáo dục đạt chuẩn, chất lượng cao phục vụ các khu đô thị.
- Xây dựng và vận hành các cơ sở giáo dục theo hướng hiện đại, theo chuẩn quốc gia, quốc tế, đa dạng hóa loại hình đào tạo. Tăng số tầng lớp các trường phù hợp với quỹ đất và định hướng phát triển đô thị nén trên địa bàn quận. Nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy, học ngoại ngữ trong các bậc học.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, chú trọng chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Bảo đảm mọi người dân đều được quản lý, chăm sóc sức khoẻ. Thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chế độ, chính sách về y tế và các lĩnh vực liên quan tới sức khoẻ, hoạt động y, dược tư nhân trên địa bàn. Tăng cường kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện tốt vệ sinh phòng dịch; quan tâm công tác giám sát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn kịp thời, không để dịch bệnh xảy ra trên diện rộng;
- Quan tâm đầu tư nhân lực và hạ tầng kỹ thuật y tế phục vụ khám chữa bệnh, khắc phục tình trạng quá tải, chú trọng hoạt động của y tế phường đảm bảo vai trò là tuyến đầu trong phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân trên địa bàn quận.
- Phát triển y học cổ truyền gắn với y học hiện đại. Phối hợp thành phố và các cơ quan chức năng trong xây dựng và phát triển Trung tâm y tế quận Hải Châu an toàn, văn minh, hướng tới thực hiện chăm sóc toàn diện cho người bệnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ y tế phục vụ dân cư và du khách nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và giảm tình trạng quá tải tại các cơ sở y tế nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế, hoàn thiện hệ thống quản lý sức khỏe công dân, chuẩn bị các điều kiện để áp dụng mô hình bệnh viện thông minh, bệnh viện điện tử.
- Tiếp tục quan tâm đến công tác y tế và chăm sóc sức khỏe người dân trong hệ thống bệnh viện cấp trung ương trên địa bàn quận.
- Coi trọng xây dựng môi trường văn hóa, con người Hải Châu phát triển toàn diện. Quan tâm xây dựng văn hóa trong Đảng, trong cơ quan nhà nước trên địa bàn quận.
- Nhân rộng các mô hình hay trong xây dựng nếp sống văn minh đô thị, người tốt việc tốt. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn hóa, thể thao. Tăng cường khả năng tiếp cận văn hóa của người dân, đẩy nhanh tiến độ các công trình đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ cho hoạt động của các thiết chế văn hóa. Nghiên cứu đề xuất thành phố bàn giao một số thiết chế văn hóa của thành phố cho quận quản lý.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa tương xứng với quận trung tâm, trong đó đầu tư mở rộng và nâng cấp Trung tâm văn hóa thể thao trên địa bàn quận; Bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống; Có kế hoạch trùng tu một số di tích văn hóa, di tích lịch sử trên địa bàn; Nâng tầm Lễ hội Đình làng Hải Châu, Hội sách Hải Châu; Lễ hội Lân Sư rồng, Nghĩa trũng Phước Ninh...
- Phát triển các hoạt động thể dục, thể thao phục vụ yêu cầu nâng cao sức khỏe cộng đồng; nâng cao chất lượng phong trào thể thao quần chúng, thể thao học đường; chú trọng đầu tư thể thao thành tích cao, các môn có ưu thế của quận, phát động phong trào rèn luyện sức khỏe, tập thể dục trong nhân dân. Nghiên cứu xây dựng các Trung tâm giáo dục thể chất phục vụ cho các trường học trên địa bàn quận.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa; quản lý và kiểm soát chặt chẽ các loại hình kinh doanh dịch vụ văn hóa, nhất là dịch vụ internet, game online, karaoke, vũ trường... trên địa bàn quận.
- Triển khai Phương án tổ chức thí điểm Phố đi bộ Bạch Đằng. Hình thành và phát triển phố sách, đường sách trên địa bàn quận nhằm đẩy mạnh văn hóa đọc sách, phát triển con người toàn diện đáp ứng điều kiện mới.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn, nhất là các chính sách xã hội giàu tính nhân văn, tiếp tục thực hiện tốt các Chương trình thành phố “5 không, 3 có”, “4 an”. Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách người có công, tập trung thực hiện xây mới, sửa chữa nhà cho hộ chính sách.
- Tiếp tục huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả “Quỹ vì người nghèo”, khuyến khích xã hội hóa các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, hoạt động mang tính nhân đạo, từ thiện, triển khai hiệu quả chương trình “vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký giúp đỡ các địa chỉ nhân đạo trên địa bàn”.
- Kiên quyết xử lý các đối tượng lang thang ăn xin, chèo kéo khách du lịch. Làm tốt công tác quản lý sau cai nghiện; vận động, khuyến khích các doanh nghiệp tạo điều kiện giải quyết việc làm để giúp người sau cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng, tuyên truyền chính sách đào tạo nghề miễn phí, tăng cường tư vấn, định hướng nghề và giới thiệu việc làm; đẩy mạnh cho vay giải quyết việc làm. Tiếp tục thực hiện bảo hiểm xã hội toàn dân.
- Triển khai các hoạt động xây dựng gia đình, phát triển thanh thiếu niên, phụ nữ, thực hiện bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Thực hiện tốt Luật Bảo vệ quyền trẻ em, tạo môi trường lành mạnh, thuận lợi để trẻ em phát triển toàn diện, quan tâm đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em nhập cư. Bảo vệ, chăm sóc và phát huy trí tuệ, kinh nghiệm sống, lao động, học tập của người cao tuổi trong gia đình và cộng đồng.
V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH
1. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Thực hiện tốt các chỉ tiêu của Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường” giai đoạn 2021-2030, trong đó, đảm bảo các mục tiêu xây dựng quận Hải Châu - Quận môi trường giai đoạn 2021-2030 hướng đến trở thành quận trung tâm đáp ứng chất lượng về môi trường trong lòng thành phố đáng sống.
- Phát huy trách nhiệm của cộng đồng trong quản lý vệ sinh môi trường gắn với các mô hình bảo vệ môi trường hiệu quả tại khu dân cư. Đẩy mạnh phong trào chống rác thải nhựa, sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường thay thế. Tổ chức hiệu quả, sâu rộng hơn công tác thu gom rác thải, công tác phân loại rác thải tại nguồn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận. Đồng thời thực hiện tốt công tác quản lý tài nguyên, môi trường trên địa bàn quận.
- Tăng cường quản lý, bảo vệ và phát triển nâng cao chất lượng rừng ngập mặn cửa sông.
2. Quốc phòng, an ninh
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần trong khu vực phòng thủ, công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Xây dựng lực lượng vũ trang quận vững mạnh, quan tâm xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ rộng khắp, đảm bảo chất lượng và số lượng, chú trọng xây dựng dân quân thường trực và dân quân biển.
- Đẩy mạnh thực hiện Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, phòng, chống tội phạm đi vào chiều sâu, góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân trong công tác đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội.
- Giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo đảm kiểm soát chặt chẽ địa bàn, chủ động phát hiện và có cơ chế phối hợp, xử lý nhanh các tình huống phức tạp về an ninh chính trị, không để phát sinh điểm nóng.
- Đảm bảo ổn định về trật tự an toàn xã hội và là điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tập trung hoàn thiện hạ tầng và năng lực phòng cháy chữa cháy; tuyên truyền nâng cao ý thức công dân về phòng cháy chữa cháy trên địa bàn.
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠNG ÁN KẾT NỐI HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Định hướng phát triển và phương án kết nối giao thông trên địa bàn quận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
- Tiếp tục nâng cấp, phát triển Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng đạt công suất 30 triệu hành khách/năm đến năm 2030. Quy hoạch trục giao thông ngầm đi qua sân bay kết nối phía Đông và phía Tây Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng để tạo thành trục ngang chính kết nối Đông - Tây giữa đoạn nối từ đường Nguyễn Sinh Sắc đến đường Hoàng Văn Thái nối dài (đường Vành đai phía Tây 2) và đường Duy Tân - Trần Thị Lý - Nguyễn Văn Thoại để phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách nhằm giảm tải cho phía đô thị trung tâm thành phố.
- Quy hoạch mạng lưới đường vận chuyển hàng hóa định hướng để phát triển Đà Nẵng thành một trung tâm logistics gắn với cảng hàng không và cảng biển. Quy hoạch chung định hướng tuyến vận tải chuyên dụng kết nối giữa Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng và cảng Liên Chiểu nhằm giảm xung đột giữa giao thông vận tải hàng hóa và giao thông đô thị thành phố, trong đó tuyến đường vận tải từ CHKQT Đà Nẵng được kết nối với Quốc lộ 14B đoạn qua quận Hải Châu và Quốc lộ 1A, sau đó kết nối đường Vành đai và đường cao tốc.
- Tiếp tục áp dụng và mở rộng phát triển du lịch cho tuyến đường thủy nội địa dọc theo sông Hàn. Các tuyến vận tải đường thủy khu vực được định hướng quy hoạch nhằm kết nối Trung tâm thành phó Đà Nẵng đến Hội An qua sông Cổ Cò và sông Vĩnh Điện và tuyến từ Vịnh Đà Nẵng đi hòn Sơn Chà, Cù Lao Chàm nhằm phát triển du lịch trong tương lai bao gồm: (i) Tuyến 1: Sông Hàn - Sông Vĩnh Điện - Sông Thu Bồn; (ii) Tuyến 2: Sông Hàn - Sông Cổ Cò - Sông Thu Bồn. Đầu tư bến đón trả khách và neo đậu tàu thuyền phục vụ chủ yếu du lịch và chuyên chở hành khách (51-100) tấn. Các bến tàu dự kiến được bố trí tại tất cả các điểm tham quan chính dọc theo sông Hàn.
- Quy hoạch công trình hầm vượt sông kết nối từ khu vực đường Đống Đa - Trần Phú sang đường Vân Đồn - Trần Hưng Đạo.
- Mạng lưới đường bộ trong khu vực đô thị hiện tại tập trung vào việc duy tu và bảo dưỡng; tối ưu hóa và cải thiện khả năng vận chuyển; đồng thời khuyến khích phân bổ lưu lượng và mật độ hóa của các khu vực đô thị. Trong đó, tuyến đường nội thị trung tâm tiếp tục quan tâm đầu tư theo hướng lưu thông một chiều ở khu vực trung tâm và hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường hạ tầng giao thông tĩnh, đầu tư bãi đỗ xe và lộ trình dừng đỗ xe theo giờ hay ngày chẵn lẻ.
- Quy hoạch xây dựng 02 tuyến MRT (Mass Rapid Transit - Giao thông công cộng tốc độ cao) được định hướng vào giai đoạn đến 2030 là trục vận tải công cộng tốc độ cao, khối lượng vận chuyển hành khách lớn, chạy dọc trục Vành đai phía Tây 2 - CHKQT Đà Nẵng - Ga đường sắt Đà Nẵng hiện trạng (phát triển thành Ga trung tâm giao thông công cộng sau khi di dời ga đường sắt) - Đống Đa - qua sông Hàn nối với khu vực phía Đông thành phố (đoạn qua khu vực trung tâm thành phố đi ngầm, các đoạn còn lại đi trên cao).
- Quy hoạch các tuyến LRT (Light Rail Transit - Đường sắt đô thị trên cao) kết nối tuyến MRT với trung tâm đô thị và tuyến ven sông Hàn. Các tuyến vận tải của mạng BRT (Bus Rapit Transit - Hệ thống xe buýt nhanh) hiện tại được định hướng nâng cấp lên LRT, MRT trong tương lai khi cần thiết để phù hợp với sức chứa hành khách lớn hơn.
Đến năm 2030, mạng lưới tuyến LRT bao gồm: Tuyến LRT 1 đi dọc đường Lý Thái Tổ - Hùng Vương với điểm đầu tại Công viên 29/3 - điểm cuối Chợ Hàn; Tuyến LRT 2 với điểm đầu tại Ga trung chuyển Sân bay - Duy Tân - cầu Trần Thị Lý - Nguyễn Văn Thoại - điểm cuối tại đường Võ Nguyên Giáp.
Đến năm 2045, quy hoạch thêm các tuyến LRT gồm:
+ Tuyến LRT3 kết nối vịnh Đà Nẵng đến Ga đường sắt mới: Điểm đầu tại kết nối với tuyến LRT ven vịnh Đà Nẵng, đi dọc tuyến đường Nguyễn An Ninh - đường số 2 Khu công nghiệp Hòa Khánh - đi ngầm ngang Ga đường Sắt mới và kết thúc tại tuyến đường quy hoạch phía Tây (kết nối với tuyến LRT 9).
+ Tuyến LRT 4: Điểm đầu tại CHKQT Đà Nẵng - Nguyễn Văn Linh - Võ Văn Kiệt - điểm cuối tại đường Võ Nguyên Giáp.
+ Tuyến LRT 6: Điểm đầu Khu vực đầu cầu Trần Thị Lý - theo tuyến QL14B - trung tâm hành chính huyện Hòa Vang - bến xe phía Tây Nam.
Từ năm 2045, quy hoạch Tuyến LRT 8 với điểm đầu ga trung chuyển CHKQT Đà Nẵng, đi dọc đường Nguyễn Hữu Thọ - Võ Chí Công - điểm cuối tại khu vực Bãi tắm Tân Trà (đường Trường Sa).
Ngoài mạng lưới vận chuyển nhanh, các tuyến du lịch được định hướng cho phép du khách thưởng ngoạn cảnh quan sông nước, bãi biển và các danh thắng của Đà Nẵng dưới hình thức tàu điện hoặc xe buýt du lịch bao gồm: Tuyến LRT du lịch 1 ven vịnh Đà Nẵng: Dọc tuyến Nguyễn Tất Thành - đường 3/2 (điểm cuối tại ga trung chuyển trong phạm vi nút giao đường 3-2 và đường Đống Đa); Tuyến LRT du lịch 2 chạy vòng quanh sông Hàn trên đường Trần Hưng Đạo - Trần Thị Lý - Bạch Đằng.
Các trạm LRT được định hướng tại tất cả các trung tâm đô thị và tại các vị trí giao nhau của các tuyến LRT và các TOD (Transit - Oriented Development - Giao thông định hướng) chính được đặt tại các trạm trung chuyển đa phương thức như: Trung tâm thành phố, CHKQT Đà Nẵng, Trung tâm Thể thao Tiên Sơn, Các nút TOD sẽ tích hợp các phương thức giao thông công cộng khác nhau bao gồm đường sắt, LRT, xe buýt và vận tải đường thủy với taxi, xe đạp và người đi bộ để trở thành trung tâm vận tải tích hợp.
Đồng thời, tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt nội thị đảm bảo mức độ bao phủ và bán kính phục vụ cần thiết; kết nối thuận lợi và phục vụ cho các tuyến MRT, LRT nhằm thu hút người dân sử dụng giao thông công cộng.
- Phát triển hệ thống giao thông không động cơ (NMT - đi bộ và đi xe đạp): Chuyển đổi một số đường nhỏ thành đường một chiều trong khu vực đông đúc. Đồng thời, các tuyến phố thương mại lớn và lối đi dạo cần được quan tâm nhằm cải thiện lối đi cho người đi bộ, tổ chức phố đi bộ ở các khu mua sắm, nhất là ở khu vực trung tâm thành phố, các con đường ven sông Hàn.
- Quy hoạch các bãi đậu đỗ xe công cộng tại tất cả các trạm và nút giao thông LRT/BRT. Khuyến khích đầu tư xây dựng và khai thác các bãi đỗ xe theo hình thức xã hội hóa; các công trình cao tầng trong khu đô thị phải đảm bảo khả năng đậu đỗ xe.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ trên mục tiêu, định hướng phát triển quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn 2050, các phương án tổ chức không gian lãnh thổ trên địa bàn quận, các dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất, phương án phân bổ sử dụng đất đến năm 2030 của quận cụ thể:
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 2.323,96ha, trong đó đất quốc phòng; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; đất ở tại đô thị lần lượt là ba nhóm đất chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- Nhóm đất bằng chưa sử dụng: 4,98 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
VIII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực của quận Hải Châu, một số dự án ưu tiên đầu tư phát triển nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trên địa bàn quận đến năm 2030 được nêu Chi tiết theo Phụ lục 8.
- Tiếp tục tranh thủ các nguồn vốn từ Trung ương, thành phố và các nguồn vốn khác tập trung đầu tư các dự án, công trình động lực, trọng điểm của quận.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục thành chính, giảm tối đa các trình tự thủ tục hành chính, thời gian liên quan đến đầu tư để tiết kiệm chi phí cho các nhà đầu tư. Thực hiện công khai, minh bạch và nhất quán các quan điểm, chủ trương, chính sách kêu gọi đầu tư.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án chưa triển khai xong. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong các chương trình, dự án đầu tư phát triển nhằm huy động tối đa nguồn vốn trong xã hội. Huy động có hiệu quả nguồn lực đầu tư và tăng cường vai trò và sự tham gia của xã hội trong đầu tư phát triển.
- Ưu tiên thu hút nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế nhằm tạo động lực và sức lan tỏa trong liên kết phát triển mạng lưới doanh nghiệp trên địa bàn quận.
- Đối với các dự án đầu tư trọng điểm trên địa bàn quận, phương thức lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu cạnh tranh, công khai. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả cao nhất về kinh tế và đảm bảo các tiêu chí tốt nhất về mặt xã hội, môi trường, đồng thời kiến trúc cảnh quan hài hòa với không gian và định hướng phát triển của quận.
- Đẩy mạnh thu thú đầu tư bằng cách tạo môi trường thuận lợi và khuyến khích người dân, doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư vốn cho sản xuất kinh doanh theo định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quận, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ công bằng cho các thành phần kinh tế.
- Tập trung triển khai hiệu quả chương trình trọng tâm của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận về đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch, thương mại, tiếp tục hình thành các tuyến phố chuyên doanh, các điểm tham quan du lịch mới, phát triển siêu thị lớn kết hợp chợ truyền thống.
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng kết nối với thị trường liên quận huyện, trong nước và quốc tế. Qua đó, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ cũng như thị trường thu hút đầu tư phát triển.
- Triển khai các đề án, dự án nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ cùng với sự phát triển của ngành du lịch, dịch vụ. Xây dựng các phương án phát triển các sản phẩm du lịch và địa điểm du lịch, thương mại.
- Nâng cấp, cải tạo mạng lưới thương mại trên địa bàn quận theo hướng chợ truyền thống kết hợp trung tâm thương mại, hệ thống cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, nhằm đa dạng các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân và khách du lịch.
- Xây dựng văn minh thương mại phục vụ yêu cầu phát triển, cải thiện môi trường thương mại, du lịch để thu hút mở rộng thị trường đầu tư và tiêu dùng.
- Tăng cường quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của quận (như đẩy mạnh tuyên truyền Bộ quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch; Phát động chiến dịch mỗi người dân Hải Châu là một hướng dẫn viên du lịch); thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại, chương trình khởi nghiệp.
3. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
- Triển khai xây dựng đô thị thông minh tại quận Hải Châu theo lộ trình, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0; hoàn thiện hệ thống thông tin chính quyền điện tử, nâng cao số lượng và chất lượng cung cấp dịch vụ công qua mạng.
- Tiếp tục hỗ trợ, khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cơ bản cũng như tiếp nhận, chuyển giao phần mềm tri thức, kỹ năng vận hành.
- Thu hút và sử dụng nguồn nhân lực khoa học công nghệ có trình độ cao. Triển khai các chương trình hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ nhằm rút ngắn khoảng cách về trình độ công nghệ.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại cơ sở. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Xây dựng các chương trình, chính sách khuyến khích tham gia hoạt động khoa học công nghệ.
- Tập trung nguồn lục hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính cấp thiết, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quận.
- Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu năng lực công nghệ của thành phố tạo động lực đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết, hợp tác chặt chẽ giữa viện nghiên cứu, trường đại học với doanh nghiệp, dịch vụ công nhằm kiến tạo và tích lũy tài sản trí tuệ cho tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, doanh nghiệp, người dân về vai trò của khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong phát triển kinh tế - xã hội.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hướng “chuẩn hóa, hiện đại hóa, đồng bộ hóa”; kêu gọi đầu tư xây dựng các trường học ngoài công lập đáp ứng nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục các cấp.
- Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh. Đẩy mạnh các hoạt động khuyến học khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
- Đầu tư nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn quận, trong đó đảm bảo các thiết chế văn hóa, thể thao, công trình công cộng phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, đọc sách và thể dục thể thao cho nhân dân.
- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư hệ thống thiết chế văn hóa công cộng; quản lý, khai thác có hiệu quả các trung tâm văn hóa thể thao.
- Huy động các nguồn lực để bảo tồn, tôn tạo, phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn. Tăng cường quảng bá, phát huy giá trị một số di tích lịch sử trên địa bàn quận.
- Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương xây dựng văn hóa, văn minh đô thị; hình thành thói quen ứng xử, thực hiện tốt các chuẩn mực văn hóa-văn minh đô thị. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục-thể thao, chú trọng các môn thể thao thành tích cao, hoạt động thể dục tăng cường sức khỏe cộng đồng.
- Chủ động phối hợp đào tạo nghề, nâng cao chất lượng đào tạo phù hợp nhu cầu xã hội và tuyển dụng của doanh nghiệp; chú trọng chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm và hỗ trợ nhân dân giải quyết các vấn đề hậu giải tỏa, đền bù, tái định cư. Tiếp tục quan tâm nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân trên địa bàn.
- Đảm bảo nguồn nhân lực tại trung tâm y tế tuyến quận và tuyến trạm y tế phường. Tăng cường quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
- Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công chức, tạo điều kiện giao lưu học hỏi kinh nghiệm trong nước và ngoài nước.
5. Giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng
- Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn để triển khai tái thiết đô thị và xây dựng phát triển mạng lưới hạ tầng giao thông kiệt hẻm thành đường giao thông nội thị, khớp nối đồng bộ với các khu vực lân cận.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị của thành phố thực hiện đồng bộ chỉnh trang và từng bước ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn quận theo chủ trương của thành phố giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Hoàn thiện cơ chế về phát triển đô thị theo hướng đô thị xanh, bền vững. Đồng thời, xây dựng hệ thống thông tin về phát triển đô thị phục vụ công tác quản lý nhà nước.
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ngầm trên địa bàn quận một cách bền vững, tạo sự liên kết hạ tầng giao thông theo hướng hiện đại, đồng bộ giữa các mạng lưới giao thông quận với giao thông thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào phát triển hạ tầng nhằm đáp ứng các yêu cầu với mục tiêu kép vừa nâng cao chất lượng vừa giảm giá thành.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hóa nhằm huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội quận. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành và đưa vào sử dụng các dự án, công trình hạ tầng đô thị, giao thông công cộng thúc đẩy kinh tế phát triển.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường thông qua việc triển khai các chương trình mang ý nghĩa truyền tải thông điệp bảo vệ môi trường như phong trào “Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch - Đẹp”, tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng “Hải Châu - Quận môi trường giai đoạn 2020-2030”.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt cũng như phân loại thu gom chất thải rắn tại nguồn. Thường xuyên kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về môi trường và chấn chỉnh tình trạng thu gom rác sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn quận.
- Việc bảo vệ môi trường phải trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao ý thức trách nhiệm của các thành phần kinh tế và của mọi người dân.
- Trong quá trình tái thiết đô thị cần chú ý đến việc đảm bảo về vấn đề môi trường, đặc biệt tạo thêm các mảng không gian xanh trên địa bàn quận.
- Công tác bảo vệ môi trường cần được thực hiện thường xuyên, lâu dài với phương châm lấy phòng ngừa hạn chế tác động xấu đối với môi trường là chính, kết hợp với xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái và cải thiện môi trường. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác quản lý môi trường, quản lý hạ tầng đô thị.
- Tăng cường quản lý, bảo vệ và phát triển nâng cao chất lượng rừng ngập mặn cửa sông.
7. Giải pháp về quốc phòng, an ninh
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương; kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, an ninh.
- Nâng cao chất lượng công tác huấn luyện, diễn tập khả năng sẵn sàng chiến đấu. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo chỉ tiêu, chất lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng dân quân thường trực; tham gia tốt hải đội dân quân thường trực của thành phố.
- Tăng cường quản lý nhà nước về an ninh trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng, bảo vệ bí mật Nhà nước, hoạt động truyền thông; giải quyết tốt các vấn đề phức tạp liên quan đến tôn giáo ngay từ cơ sở, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tham gia công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội, đảm bảo an ninh trật tự đô thị. Tiếp tục phát huy hiệu quả các phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, “Toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy”.
- Gắn an ninh quốc phòng với phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở đẩy mạnh phát triển kết hợp với phòng thủ trước thiên tai, chiến tranh, phòng thủ dân sự.
- Phát triển hạ tầng số kết nối với các quận huyện trong thành phố nhằm phục vụ công tác phối hợp, điều hành và xử lý các vấn đề có tính chất liên quận, liên vùng một cách có hiệu quả.
- Tập trung đẩy mạnh liên kết phát triển giữa các địa phương, thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội trong nước và quốc tế vào các lĩnh vực mũi nhọn của quận, đặc biệt trong liên kết phát triển du lịch để vừa tạo ra các gói sản phẩm du lịch đặc sắc, vừa mở rộng thị trường du lịch.
- Xây dựng các đề án, dự án, cơ chế phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực đầu tư, kêu gọi đầu tư với các mục tiêu, nội dung, bước thực hiện rõ ràng và có sự phân công phối hợp chặt chẽ.
- Thay đổi tư duy và nâng cao nhận thức về lợi ích của liên kết phát triển, đặc biệt là thay đổi tư duy và ràng buộc trách nhiệm của đội ngũ cán bộ lãnh đạo.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Hải Châu
a) Căn cứ quyết định phê duyệt nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, UBND quận nghiên cứu xây dựng các kế hoạch hàng năm để tổ chức quản lý và điều hành thực hiện. Đồng thời, nghiên cứu, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn quận.
b) Tổ chức công bố, công khai nội dung Quyết định phê duyệt định hướng tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng trên địa bàn quận Hải Châu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được UBND thành phố phê duyệt.
c) Trong quá trình thực hiện quy hoạch, UBND quận Hải Châu phối hợp với các Sở, ngành trong thành phố để triển khai cũng như cập nhật tình hình để có những điều chỉnh kịp thời.
d) Phân công rõ chức năng, nhiệm vụ cho các phòng ban chức năng, các cấp, các ngành trên địa bàn quận trong việc tổ chức, triển khai thực hiện quy hoạch.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực của mình có trách nhiệm phối hợp với UBND quận Hải Châu để thực hiện các nội dung định hướng phát triển đã được phê duyệt.
3. Cam kết về tính chính xác và đồng bộ về nội dung
UBND quận Hải Châu cam kết:
- Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nội dung đề xuất.
- Đối với Phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết dinh và Báo cáo nội dung đề xuất: (i) bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật; (ii) bảo đảm thống nhất, đồng bộ Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 và các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (iii) bảo đảm tính đồng bộ, không chồng lấn, xung đột giữa các nội dung của các báo cáo nội dung đề xuất của các sở ban ngành, bảo đảm phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích (ha) |
|
Tổng diện tích |
|
2.328,94 |
I |
Phân theo loại đất |
||
1 |
Đất Nông nghiệp |
NNP |
0,00 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
2.323,96 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
750,17 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
4,70 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
- |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
- |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
272,58 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
1,97 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
- |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện |
DHT |
513,83 |
2.9 |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
- |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
1,84 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,70 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
- |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
462,21 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
14,49 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5,52 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
0,67 |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
8,66 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0,03 |
2.20 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
|
286,59 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
4,98 |
Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường TP. Đà Nẵng
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP
TRUNG CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên khu công nghệ thông tin tập trung |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
|
Hiện trạng |
Năm 2030 (dự kiến) |
|||
I |
Các khu đang hoạt động |
|
|
|
1 |
Khu CNTT tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng |
P. Thạch Thang, Q. Hải Châu |
1,088 |
1,088 |
II |
Các khu đang xây |
|
|
|
2 |
Khu Công viên phần mềm số 2 (giai đoạn 1) |
P.Thuận Phước, Q.Hải Châu |
- |
2,857 |
III |
Một số khu dự kiến quy hoạch mới |
|
|
|
3 |
Tòa nhà Viettel |
P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu |
- |
1,076 |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các khu công nghệ thông tin tập trung sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư. Ngoài dự kiến nêu trên, theo nhu cầu thực tế, có thể điều chỉnh, phát triển thêm các dự án phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU THỂ THAO CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích dự kiến |
I |
Các khu thể thao hiện có |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Bể bơi thành tích cao |
Quận Hải Châu |
8.871 m2 |
2 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà tập võ Taekwondo |
Quận Hải Châu |
9.555 m2 |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CẢNG, BẾN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên bến thủy nội địa |
Địa điểm |
I |
Tuyến du lịch sông Hàn: 11 vị trí |
|
1 |
Bến du thuyền quốc tế Đa Phước |
P. Thanh Bình, Q. Hải Châu |
2 |
Khu vực hợp Bến cảng du thuyền sông Hàn |
P. Thuận Phước, Q. Hải Châu |
3 |
Cảng sông Hàn |
P. Thạch Thang, Q. Hải Châu |
4 |
Cảng phía Tây cầu Nguyễn Văn Trỗi |
P. Hòa Thuận Đông, Q. Hải Châu |
5 |
Bến du thuyền tại khu công viên văn hóa và vui chơi giải trí phía Đông Nam Đài Tưởng Niệm |
P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Danh mục |
Số lượng |
Địa điểm |
1 |
Di tích quốc gia đặc biệt |
01 |
|
1.1 |
Di tích Quốc gia đặc biệt đã được công nhận |
01 |
|
1 |
Thành Điện Hải |
|
P. Thạch Thang, Q. Hải Châu |
1.2 |
Di tích đề nghị công nhận Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt |
|
|
2 |
Di tích cấp quốc gia |
|
|
2.1 |
Di tích đã được công nhận |
4 |
|
1 |
Nghĩa trang Phước Ninh |
|
P. Nam Dương, Q. Hải Châu |
2 |
Bia chùa Long Thủ |
|
P. Bình Hiên, Q. Hải Châu |
3 |
Đình Nại Nam |
|
P. Hoà Cường Nam, Q. Hải Châu |
4 |
Đình và Nhà thờ chư phái tộc Hải Châu |
|
P. Hải Châu I, Q. Hải Châu |
2.2 |
Di tích đề nghị công nhận mới |
|
|
3 |
Di tích cấp thành phố |
|
|
3.1 |
Di tích cấp thành phố đã được công nhận |
2 |
|
1 |
Nhà thờ tiền hiền làng Nại Hiên |
|
P. Bình Hiên, Q. Hải Châu |
2 |
Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nẵng |
|
P. Bình Hiên, quận Hải Châu |
4 |
Di sản phi vật thể đã được công nhận |
|
|
5 |
Bảo vật quốc gia |
|
|
5.1 |
Bảo vật quốc gia đã được công nhận |
6 |
|
1 |
Tượng Bồ tát Tara |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
2 |
Đài thờ Trà Kiệu |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
3 |
Đài thờ Mỹ Sơn E1 |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
4 |
Tượng Ganesha |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
5 |
Tượng Gajasimha |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
6 |
Đài thờ Đồng Dương |
|
Bảo tàng điêu khắc Chăm |
6 |
Danh mục dự án, thiết chế văn hóa, thể thao cấp thành phố xây dựng mới thời kỳ 2021-2030 |
||
1 |
Di tích Thành Điện Hải |
01 |
Q. Hải Châu |
2 |
Bảo tàng Đà Nẵng tại 42, 44 Bạch Đằng, 31 Trần Phú |
01 |
Q. Hải Châu |
3 |
Cảnh quan hai bên bờ sông Hàn và dự án chiếu sáng nghệ thuật “Dòng sông ánh sáng” |
01 |
Q. Hải Châu |
4 |
Khu tổ hợp công trình phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng |
01 |
Q. Hải Châu, Ngũ Hành Sơn |
5 |
Nhà hát lớn thành phố |
01 |
Q. Hải Châu |
6 |
Đầu tư quảng trường Trung tâm |
01 |
Q. Hải Châu |
7 |
Thư viện Khoa học Tổng hợp cấp vùng |
01 |
Q. Hải Châu |
8 |
Nhà trưng bày các tác phẩm, hiện vật do các tổ chức cá nhân hiến tặng |
01 |
Q. Hải Châu |
9 |
Bể bơi thành tích cao |
01 |
Q. Hải Châu |
10 |
Nhà tập võ Taekwondo |
01 |
Q. Hải Châu |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ (HẠNG 1) VÀ HẠ TẦNG
THƯƠNG MẠI KHÁC CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Cấp hạng |
|
Hiện trạng |
Năm 2030 |
|||
A |
CHỢ |
|
|
|
1 |
Chợ Cồn |
Quận Hải Châu |
1 |
1 |
2 |
Chợ Hàn |
Quận Hải Châu |
1 |
1 |
3 |
Chợ Đống Đa |
Quận Hải Châu |
1 |
1 |
4 |
Chợ Mới |
Quận Hải Châu |
1 |
1 |
5 |
Chợ đầu mối Hòa Cường |
Quận Hải Châu |
Đầu mối |
- |
B |
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI KHÁC |
|
|
|
1 |
Khu thương mại tự do, các khu phi thuế quan và các dịch vụ đi kèm |
Q. Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Cẩm Lệ, H. Hòa Vang |
- |
- |
Ghi chú: Ngoài dự kiến nêu trên, theo nhu cầu thực tế, có thể điều chỉnh, phát triển thêm các dự án phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, Y TẾ,
AN SINH XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT |
Danh mục |
Số cơ sở |
Địa điểm |
I |
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp duy trì hoạt động |
36 |
|
1 |
Trường Cao đẳng Phương Đông |
|
Quận Hải Châu |
2 |
Trường Cao đẳng Bách Khoa |
|
Quận Hải Châu |
3 |
Trường Cao đẳng Đại Việt |
|
Quận Hải Châu |
4 |
Trường Cao đẳng Lạc Việt |
|
Quận Hải Châu |
5 |
Trường Trung cấp Đông Nam Á |
|
Quận Hải Châu |
6 |
Trường Trung cấp Việt Á |
|
Quận Hải Châu |
7 |
Trung tâm Đào tạo nghề thẩm mỹ Ý My |
|
Quận Hải Châu |
8 |
Trung tâm Đào tạo nghề thẩm mỹ A Đoan |
|
Quận Hải Châu |
9 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Đào tạo lái xe STC |
|
Quận Hải Châu |
10 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp 579 |
|
Quận Hải Châu |
11 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Đào tạo lái xe ô tô - mô tô MASSCO |
|
Quận Hải Châu |
12 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp đào tạo lái xe Sơn Hùng |
|
Quận Hải Châu |
II |
Các cơ sở y tế mở rộng tại vị trí hiện có |
02 |
|
1 |
Bệnh viện Đà Nẵng, Bệnh viện Mắt |
|
P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu |
2 |
Trung tâm Y tế quận Hải Châu |
|
P. Thanh Bình, Quận Hải Châu |
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Ghi chú: - Tên công trình, dự án có thể thay đổi và dự án có thể phân khai thành các dự án phù hợp.
- Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu, tổng mức đầu tư, hình thức đầu tư của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình phê duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Các công trình, dự án khác căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương, các kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
TT |
TÊN DỰ ÁN |
ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ DỰ KIẾN |
I |
Giao thông vận tải |
|
|
1 |
Các dự án trong Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng - Hạ tầng kỹ thuật phía đầu Bắc; - Xây dựng ga hàng hóa - Mở rộng nhà ga hành khách T1 - Xây dựng mới nhà ga hành khách T3 |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
2 |
Đầu tư tuyến kết nối giao thông sân bay về phía Tây và nâng cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao khả năng khai thác của cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng |
Quận Hải Châu, Thanh Khê |
Sau 2030 |
3 |
Cụm nút giao thông Lê Thanh Nghị - Cách Mạng Tháng Tám - Thăng Long - đường dẫn lên cầu Hòa Xuân |
Quận Hải Châu, Cẩm Lệ |
2023-2030 |
4 |
Các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố |
Thành phố Đà Nẵng |
2023-2030 |
5 |
Nghiên cứu dự án vận tải công cộng khối lượng lớn: MRT (tàu điện ngầm, tốc độ cao), LRT (đường sắt nhẹ đô thị) hoặc hình thức tương tự |
Thành phố Đà Nẵng |
2023-2030 |
II |
Thương mại |
|
|
6 |
Chợ Cồn |
Quận Hải Châu |
2023-2025 |
7 |
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng, xây dựng lại, xây mới các chợ hạng 1 (chợ Hàn, chợ Đống Đa, chợ Hòa Khánh, chợ Thọ Quang...) và các chợ khác trên địa bàn |
Các quận, huyện |
2025-2030 |
8 |
Khu thương mại tự do, các khu phi thuế quan và các dịch vụ đi kèm |
Quận Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Cẩm Lệ, Huyện Hòa Vang |
2023-2030 |
9 |
Các trung tâm thương mại, siêu thị |
Các quận, huyện |
2023-2030 2031-2050 |
III |
Du lịch |
|
|
10 |
Dự án Tổ hợp Dòng sông ánh sáng và bến thủy nội địa |
Quận Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ |
2023-2025 |
11 |
Cảnh quan hai bên bờ sông Hàn (phía bờ Đông) |
Quận Hải Châu, Sơn Trà |
2023-2025 |
12 |
Tuyến phố đi bộ Bạch Đằng - Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo |
Quận Hải Châu, Sơn Trà |
2023-2030 |
13 |
Khu dịch vụ đêm: - Khu thương mại dịch vụ kết hợp bãi đỗ xe ngầm - Khu dịch vụ đêm tại khu vực ranh giới 4 tuyến đường Bình Minh 4 - Bình Minh 10 - Bạch Đằng - đường 2 tháng 9 - Khu tổ hợp kinh tế ban đêm riêng biệt |
Quận Hải Châu, Sơn Trà |
2023-2030 |
IV |
Cảng du lịch, bến du thuyền/ bến thủy nội địa phục vụ du lịch |
|
|
14 |
Nâng cấp, phát triển cảng sông Hàn thành cảng du lịch (Y6) |
Quận Hải Châu |
2023-2025 |
15 |
Bến du thuyền Quốc tế (Y5, Y6, Y7) |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
16 |
Bến du thuyền quốc tế Đa Phước (N12) |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
V |
Công nghệ thông tin |
|
|
17 |
Tòa nhà Viettel Đà Nẵng |
Quận Hải Châu |
2023-2025 |
18 |
Các dự án thuộc Đề án chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 |
Thành phố Đà Nẵng |
2023-2025 |
19 |
Các dự án thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 |
Thành phố Đà Nẵng |
2023-2025 |
VI |
Cấp điện, xăng dầu, khí đốt |
|
|
20 |
Xây dựng mới TBA220kV Hải Châu và đường dây đấu nối |
Quận Hải Châu, Liên Chiểu, |
2023-2030 |
VII |
Cấp nước, thoát nước |
|
|
21 |
Hệ thống thoát nước chống ngập úng tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi sân bay Đà Nẵng (phía Tây sân bay Đà Nẵng, phía Đông sân bay Đà Nẵng, phía Nam sân bay Đà Nẵng) |
Quận Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ |
2023-2030 |
22 |
Xây dựng trạm bơm Hòa Cường và hệ thống đường ống thu gom, chuyển tải nước thải về Trạm xử lý nước thải Hòa Xuân |
Quận Hải Châu, Cẩm Lệ |
2023-2030 |
23 |
Cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước và thu gom nước thải cho lưu vực trạm xử lý nước thải Phú Lộc |
Quận Hải Châu, Cẩm Lệ, Thanh Khê, Liên Chiểu |
2023-2030 |
VIII |
Môi trường |
|
|
24 |
Các trạm trung chuyển rác tại các quận, huyện |
Các quận/huyện |
2023-2030 |
IX |
Khoa học công nghệ |
|
|
25 |
Đầu tư hạ tầng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo cho các đơn vị sự nghiệp công lập |
Thành phố Đà Nẵng |
2023-2030 |
X |
Giáo dục, đào tạo |
|
|
26 |
Trường phổ thông nhiều cấp học |
Quận Liên Chiểu, Hải Châu, Sơn Trà, Cẩm Lệ, Huyện Hòa Vang |
2024-2030 |
27 |
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng trường học giai đoạn 2021-2025 |
Thành phố Đà Nẵng |
2021-2025 |
28 |
Đầu tư mạng lưới trường học theo quy hoạch thành phố và quy mô dân số đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Thành phố Đà Nẵng |
2021-2050 |
XI |
Cơ sở văn hóa |
|
|
29 |
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh thành phố |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
30 |
Nhà trưng bày các tác phẩm, hiện vật do các tổ chức cá nhân hiến tặng |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
31 |
Tu bổ, phục hồi và tôn tạo Di tích Thành Điện Hải (giai đoạn 3) |
Quận Hải Châu |
2023-2025 |
32 |
Thư viện Khoa học Tổng hợp cấp vùng |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
XII |
Quảng trường, công viên cảnh quan |
|
|
33 |
Quảng trường Trung tâm |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
XIII |
Các khu đô thị |
|
|
34 |
Khu đô thị sân bay |
Quận Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ |
2030-2050 |
XIV |
Các dự án chỉnh trang đô thị, khu tái định cư, chung cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội |
|
|
35 |
Nhà ở công nhân tại các khu, cụm công nghiệp; các chung cư, nhà ở xã hội |
Toàn thành phố |
2023-2030 |
|
- Nhà ở xã hội cho người có công với cách mạng |
Toàn thành phố |
2023-2025 |
|
- Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị |
Toàn thành phố |
2023-2030 |
|
- Nhà ở xã hội cho công nhân |
Toàn thành phố |
2023-2030 |
XV |
MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ |
|
|
36 |
Khu công viên chuyên đề, văn hóa, vui chơi giải trí kết hợp thương mại dịch vụ phía Đông Nam Đài tưởng niệm giai đoạn 2 (Asia Park) |
Quận Hải Châu |
2023-2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây