Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 368/QĐ-UBND
Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 368/QĐ-UBND
Số hiệu: | 664/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 18/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 664/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 18/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 664/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 18 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 368/QĐ-UBND NGÀY 17/02/2009 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang tại Tờ trình số 03/TTr-HĐQL ngày 11 tháng 3 năm 2009 về việc xin sửa đổi, bổ sung Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang với các nội dung sau:
- Tại khoản 5 thuộc Điều 5 của Quy chế được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Các doanh nghiệp phải có tối thiểu từ 10% đến 30% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh. Mức vốn chủ sở hữu tối thiểu phải có khi ký kết hợp đồng tín dụng do các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng thỏa thuận với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng.
Riêng các hợp tác xã; các chủ trang trại, các hộ nông dân, ngư dân thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản, đánh bắt xa bờ; trồng cây công nghiệp, cây lâu năm, chăn nuôi, phải có tối thiểu 10% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh.”
- Tại khoản 2 thuộc Điều 9 của Quy chế được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Phí bảo lãnh tín dụng tối đa là 0,5%/năm/số tiền được bảo lãnh và được thỏa thuận trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng. Việc thu phí bảo lãnh tín dụng được ghi trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, phù hợp với thời gian bảo lãnh tín dụng và mỗi quý thu một lần vào cuối quý.”
- Tại khoản 1 và khoản 2 thuộc Điều 11 của Quy chế được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khi phát sinh nhu cầu vay vốn có bảo lãnh, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng đến các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng.
Quỹ Bảo lãnh tín dụng phối hợp với các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng để quy định các biểu mẫu của hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng. Các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn cho các doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng.
2. Tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện cho vay vốn thì có văn bản thông báo và kèm theo hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng, gửi cho Quỹ Bảo lãnh tín dụng.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng do các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng gửi đến; Quỹ Bảo lãnh tín dụng tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện bảo lãnh thì có văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn. Trường hợp không chấp thuận bảo lãnh, Quỹ Bảo lãnh tín dụng có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và giải thích rõ lý do không chấp thuận.”
3. Các nội dung khác không được đề cập tại Quyết định này vẫn được thực hiện theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này là một phần không thể tách rời của Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 17/02/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang.
Giao cho Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiên Giang; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây