Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 66/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BẮC GIANG
STT |
Tên Thủ tục hành chính/Lĩnh vực |
I |
CÔNG TÁC LÃNH SỰ |
1 |
Thủ tục xét, cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài (công tác, thăm thân, thăm quan, học tập...) |
2 |
Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
3 |
Thủ tục tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài |
4 |
Thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. |
II |
CÔNG TÁC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI |
1 |
Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức PCPNN tại tỉnh |
2 |
Thủ tục tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
I. CÔNG TÁC LÃNH SỰ.
1. Thủ tục xét, cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cơ quan đơn vị gửi công văn đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại phòng Văn thư, phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh. - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Phòng Ngoại vụ thẩm định, xử lý công văn. Nếu đối tượng xuất cảnh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phòng Ngoại vụ trình xin ý kiến Thường trực UBND tỉnh và Thường trực Tỉnh ủy. Với các đối tượng khác, phòng Ngoại vụ trực tiếp xin ý kiến của Thường trực UBND tỉnh về việc cho phép hay không cho phép xuất cảnh. Bước 3: Nếu đủ điều kiện xuất cảnh, phòng Ngoại vụ tham mưu cho Thường trực UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức được xuất cảnh. Nếu đối tượng xuất cảnh đi công tác, sau chuyến đi phải nộp báo cáo và hộ chiếu công vụ về Văn phòng UBND tỉnh để quản lý theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện, phòng Ngoại vụ sẽ thông báo cho đối tượng biết. |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang - Số 257 - Lê Lợi - TP. Bắc Giang - Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Công văn của cơ quan chủ quản của đối tượng xuất cảnh gửi xin phép UBND tỉnh; 2. Công văn hoặc giấy mời của cá nhân, của tổ chức trong, ngoài nước mời đối tượng ra nước ngoài (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức, Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh. |
Kết quả: |
Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh ra nước ngoài. |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Văn bản đề nghị cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh. (Công văn số 768/UBND – ĐN ngày 27/4/2006) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1. Cán bộ, công chức, viên chức, những người trong biên chế và những người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ năm trở lên thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước (trừ Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh), Mặt trận tổ quốc, đoàn thể nhân dân, tổ chức kinh tế thuộc quyền quản lý của tỉnh; 2. Được cơ quan chủ quản của đối tượng đồng ý; 3. Có Công văn đồng ý và đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cho phép xuất cảnh của cơ quan quản lý trực thuộc UBND tỉnh, Công văn nêu rõ họ tên; ngày tháng năm sinh; mã ngạch, hệ số lương (nếu đi công tác); thời gian đi; kinh phí chuyến đi; 4.Việc xuất cảnh không ảnh hưởng đến công tác chuyên môn và tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đối tượng đến. (Quyêt định số 19/2005/QĐ-UBND ngày 24/3/2005) |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam - Quyết định số 19/2005/QĐ-UBND ngày 24/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. - Công văn số 768/UBND – ĐN ngày 27/4/2006 của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang về thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.. - Quyết định số 01/2006/QĐ-UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. |
2. Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp qua Văn thư, phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND tỉnh; - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Phòng Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và các nội dung có liên quan. Nếu đủ điều kiện, phòng Ngoại vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép đối tượng được sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, phòng tham mưu văn bản trả lời và trả lại hồ sơ. |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Phòng Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp, gồm các nội dung: thông tin về cá nhân doanh nhân (họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, quê quán) kèm theo lý lịch trích ngang của doanh nhân, mục đích xin cấp phép sử dụng thẻ, tên nước thành viên khối APEC mà doanh nhân hoặc doanh nghiệp có quan hệ đối tác, tên và địa chỉ của đối tác (có thể trình bày trong báo cáo tóm tắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp). 2. Bản sao chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân (xuất trình bản gốc để kiểm tra); 3. Bản sao có công chứng: Giấy phép thành lập doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư (xuất trình bản gốc để kiểm tra) 4. Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và năng lực hợp tác đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp, và các đối tác (nếu có) ở các nước vùng lãnh thổ thuộc APEC, trong vòng 01 năm trở về trước. 5. Bản phô tô hộ chiếu, chứng minh thư nhân dân hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh. |
Kết quả: |
Quyết định của UBND tỉnh cho phép lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng thẻ ABTC |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC. (Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 01/6/2009) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1- Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc doanh nghiệp, Kế toán trưởng hoặc Trưởng, Phó phòng doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh. Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp; Kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã. Công chức, viên chức nhà nước có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác với các đối tác thuộc các nước thành viên khối APEC. 2- Có hộ chiếu với giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên khối APEC tham gia chương trình ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh. 3- Là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu với các đối tác thuộc các nền kinh tế tham gia chương trình ABTC và là người đại diện cho doanh nghiệp trong việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại; 4- Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; - Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang |
3. Thủ tục tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cơ quan muốn tiếp nhận tình nguyên viên nước ngoài gửi công văn đề nghị hỗ trợ tiếp nhận tình nguyên viên (nêu rõ lĩnh vực, trình độ, giới tính…) đến Văn phòng UBND tỉnh. - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh kết nối, đánh giá, khảo sát khả năng cung cấp tình nguyện viên; tham mưu cho Thường trực UBND tỉnh có công văn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị bố trí tình nguyện viên nước ngoài. Bước 3: Trường hợp được chấp thuận, Văn phòng UBND tỉnh sẽ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan đối tác nước ngoài giải quyết thủ tục lãnh sự, đưa tình nguyện viên tới công tác tại nơi yêu cầu. |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Phòng Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Công văn đề nghị tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
Phụ thuộc vào yêu cầu đối với tình nguyện viên và thời gian xử lý của cơ quan đối tác nước ngoài. |
Đối tượng thực hiện: |
Cơ quan, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh. |
Kết quả: |
Công văn xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Cơ quan tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài là các cơ quan, đoàn thể của nhà nước. - Có khả năng bố trí chỗ ở, điều kiện làm việc cho tình nguyện viên nước ngoài. |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. - Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang |
4. Thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có công văn (kèm theo chương trình, đối tượng khách mời và bản dự toán kinh phí) xin phép UBND tỉnh ít nhất 15 ngày trước khi tổ chức sự kiện (ít nhất 01 tháng đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài). - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ (trường hợp cần thiết sẽ tham khảo ý kiến các cơ quan có liên quan). Trường hợp đủ điều kiện, phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị xã hội, văn hóa, an ninh, tôn giáo, phòng Ngoại vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. (Văn bản cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo được đồng gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để tổng hợp, theo dõi). Bước 3: Cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo cho UBND tỉnh và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trong thời hạn 01 tháng sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo (mẫu kèm theo). |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Phòng Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ gồm: 1- Công văn đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nêu rõ: mục đích, nội dung, thời gian, địa điểm, thành phần tham gia tổ chức, thành phần tham dự, nguồn kinh phí, ý kiến của các cơ quan liên quan nếu có); 2- Chương trình sự kiện; 3- Dự toán kinh phí theo quy định về quản lý tài chính đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức bằng nguồn ngân sách trong nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cơ quan, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh |
Kết quả: |
Văn bản đồng ý cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền UBND tỉnh. |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế. |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu tại hội nghị, hội thảo quốc tế; nội dung các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo. - Thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ bí mật, các quy định trong lĩnh vực thông tin tuyên truyền. - Chấp hành luật pháp và các quy định của Việt Nam liên quan đến việc tổ chức hội nghị, hội thảo. - Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo cho UBND tỉnh và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trong thời hạn 01 tháng sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Quyết định số 122/2001/QĐ – TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng chính phủ về tổ chức quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. - Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. |
II. CÔNG TÁC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức phi chính phủ nước ngoài làm thủ tục đề nghị Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam; - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động tại Việt nam, tổ chức phi chính phủ nước ngoài đăng ký hoạt động tại Văn phòng UBND tỉnh. Bước 3: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt đọng tại tỉnh. |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Phòng Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Công văn xin đăng ký hoạt động tại tỉnh; 2- Bản sao giấy phép hoạt động tại Việt Nam do Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp; 3- Văn kiện chương trình dự án dự kiến triển khai tại tỉnh. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh |
Kết quả: |
Quyết định hoặc Công văn đồng ý cho phép hoạt động tại tỉnh |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Giấy đăng ký hoạt động dùng cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Có tư cách pháp nhân theo pháp luật nước mình hoặc pháp luật của nước cho đặt trụ sở chính. - Có điều lệ, tôn chỉ mục đích hoạt động rõ ràng. - Đã có hoặc dự kiến có các chương trình, dự án phát triển, nhân đạo tại Việt Nam phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước Việt Nam; cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và tôn trọng phong tục, tập quán truyền thống của Việt Nam. - Đã được Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Quyết định số 340/TTG ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. - Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. |
2. Thủ tục tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cơ quan tiếp nhận dự án gửi Hồ sơ dự án đến Văn phòng UBND tỉnh. - Địa chỉ: Số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. - Điện thoại/Fax: 0240.3828635/ 0240.3855 012 - Thời gian tiếp nhận: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Bước 2: Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ dự án. Trường hợp cần thiết, sẽ xin ý kiến của các cơ quan có liên quan. Nếu đủ điều kiện sẽ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt dự án và gửi cho cơ quan tiếp nhận dự án. |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh. - Gửi qua đường bưu điện: Phòng Ngoại vụ hoặc Văn thư Văn phòng UBND tỉnh số 257 – Đường Lê Lợi – TP Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Tờ trình của cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ; 2- Văn kiện chương trình, dự án gốc bằng ngôn ngữ được bên viện trợ sử dụng và bản dịch tiếng Việt đã được thống nhất giữa bên tiếp nhận dự án và bên viện trợ; 3- Văn bản thông báo cam kết viện trợ hoặc cam kết xem xét tài trợ cho chương trình, dự án của bên viện trợ; 4- Biên bản ghi nhớ hoặc Thoả thuận viện trợ giữa đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ và đại diện bên viện trợ (nếu có); 5- Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan đối với chương trình, dự án viện trợ (nếu có); 6- Bản sao Giấy phép do Uỷ ban công tác về các tổ chức phi chính phủ cấp cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; 7- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài do UBND tỉnh cấp (nếu có); * Đối với các khoản viện trợ phi dự án, hồ sơ gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt viện trợ của cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ; - Văn bản thoả thuận viện trợ giữa bên viện trợ và cơ quan, tổ chức tiếp nhận viện trợ (trong đó nêu rõ nội dung viện trợ, tên tổ chức viện trợ và tên đơn vị tiếp nhận viện trợ, danh mục hàng hoá, vật tư viện trợ và trị giá ước tính, hoặc tổng giá trị bằng tiền mặt). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ (Trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức phi chính phủ nước ngoài. |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh |
Kết quả: |
Quyết định hoặc Công văn đồng ý phê duyệt dự án. |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Văn kiện, chương trình dự án viện trợ. - Báo cáo viện trợ phi chính phủ nước ngoài 6 tháng và hàng năm. (Quyết định số 38/2008/QĐ – UBND ngày 19/5/2008) |
Yêu cầu, điều kiện: |
1- Các tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kể cả người Việt Nam ở nước ngoài) không bị cấm hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; 2- Các khoản viện trợ không hoàn lại với mục đích nhân đạo và mang tính chất phi lợi nhuận, phi tôn giáo và phi chính trị. |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài; - Quyết định số 38/2008/QĐ – UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Quyết định số 01/2006/QĐ - UB ngày 04/01/2006của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây