Quyết định 66/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 121/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 66/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 121/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 66/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 22/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2011 | Số công báo: | 67-67 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 22/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2011 |
Số công báo: | 67-67 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2011/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ VÀ CẤP PHÉP CHO XE ÔTÔ VẬN TẢI LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2007/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2011 và Báo cáo số 103/SGTVT-BC ngày 12 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ôtô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 121/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều 2 Quy định:
“1. Xe ô tô vận tải có tải trọng dưới 2,5 tấn hoặc có tổng trọng tải dưới 5 tấn (gọi là xe tải nhẹ) không được phép lưu thông vào khu vực hạn chế xe tải lưu thông buổi sáng từ 06 giờ đến 08 giờ, buổi chiều từ 16 giờ đến 20 giờ.
2. Xe ô tô vận tải có tải trọng trên 2,5 tấn hoặc có tổng trọng tải trên 5 tấn (gọi là xe tải nặng) không được phép lưu thông vào khu vực hạn chế xe tải lưu thông từ 06 giờ đến 24 giờ, trừ một số tuyến đường hành lang quy định tại Điều 4 Quy định này.
3. Các xe ô tô vận tải thuộc các ngành Quân đội, Công an, Phòng cháy, chữa cháy, Thanh tra giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe bán tải, xe tang không bị điều chỉnh bởi Quy định này.”
2. Sửa đổi tên tiêu đề Điều 3 và nội dung của Khoản 1, Điều 3 Quy định:
“Điều 3. Khu vực hạn chế xe tải lưu thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
1. Khu vực hạn chế xe tải lưu thông như sau:
a) Hướng Bắc và hướng Tây: Đường Quốc lộ 1 (đoạn từ nút giao thông Ngã tư Thủ Đức đến giao lộ Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn Linh).
b) Hướng Đông: Xa lộ Hà Nội (đoạn nút giao thông Ngã tư Thủ Đức đến nút giao thông Cát Lái) - Liên tỉnh lộ 25B (đoạn từ nút giao thông Cát Lái đến giao lộ Liên tỉnh lộ 25B - Vành đai phía Đông).
c) Hướng Nam: đường Vành đai phía Đông (từ Liên tỉnh lộ 25B đến cầu Phú Mỹ) - cầu Phú Mỹ - đường trên cao (nối từ nút giao thông khu A Nam Sài Gòn tới cầu Phú Mỹ) - đường Nguyễn Văn Linh (từ nút giao thông khu A Nam Sài Gòn đến giao lộ Quốc lộ 1A - đường Nguyễn Văn Linh)”.
3. Sửa đổi tên tiêu đề Điều 4 và nội dung của Khoản 1 Điều 4 Quy định:
“Điều 4. Thời gian và các tuyến đường, đoạn đường xe tải nặng được phép lưu thông.
1. Thời gian xe ô tô vận tải nặng được phép lưu thông trên các tuyến hành lang và tuyến đường, đoạn đường được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 5 Quy định:
“4. Xe tải nhẹ chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: chở bưu phẩm, bưu kiện (gồm thư báo, tài liệu, văn bản, chứng từ) được Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép; hàng phục vụ xuất nhập khẩu (gồm con giống, cây giống, cá kiểng hoa tươi và thực phẩm như thịt, thủy hải sản ...).
5. Bãi bỏ khoản 6 của Điều 5 của Quy định.
6. Xe tải nhẹ của doanh nghiệp có chức năng vận chuyển suất ăn công nghiệp, thực phẩm tươi sống (thịt, thủy hải sản) phục vụ các trung tâm xã hội, trường học, bệnh viện, siêu thị, khu công nghiệp”.
5. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Khoản 1, Khoản 9 và bổ sung Khoản 10, Khoản 11 Điều 6 Quy định:
“1. Xe chở các loại vật tư, thiết bị thi công các công trình trọng điểm không làm ảnh hưởng đến tình hình trật tự an toàn giao thông và an ninh trật tự nơi công cộng và không thể thi công vào ban đêm.
9. Các xe chở rác bằng xe tải ben, xe chở rác thùng kín.
10. Xe của doanh nghiệp có chức năng cứu hộ cứu nạn giao thông.
11. Xe tải của các cơ quan, đoàn thể chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ Tết, hội diễn văn hóa nghệ thuật tại thành phố; xe tải chở đạo cụ các đoàn múa Lân Sư Rồng phục vụ Tết Nguyên Đán hàng năm”.
6. Sửa đổi, bổ sung tên tiêu đề và nội dung của Điều 7 Quy định:
“Điều 7. Các trường hợp khác
1. Giao Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền cấp phép, xem xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường hợp đã quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy định này, với thời hạn lưu thông không quá 10 (mười) ngày.
2. Giao Sở Giao thông vận tải thẩm quyền xem xét cấp phép cho xe ô tô được phép lưu thông vào đường cấm và dừng xe, đỗ xe tạm thời trên các tuyến đường, đoạn đường nhưng không gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông của thành phố.”
7. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 Quy định:
“1. Thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Giao thông vận tải.
2. Lực lượng Cảnh sát giao thông thành phố và Thanh tra Giao thông vận tải, tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các nội dung quy định trong giấy phép của các đơn vị, cá nhân được cấp phép và xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành. Trường hợp vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, có văn bản gửi về cơ quan cấp phép để xem xét việc thu hồi giấy phép”.
“c) Bản chụp giấy tờ phương tiện (kèm bản chính để đối chiếu): Đăng ký xe ô tô; Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
d) Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép (nếu là xe thuê thì đơn vị cho thuê xe phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật ghi rõ chức năng kinh doanh vận tải); hợp đồng dịch vụ (đối với loại hàng bưu phẩm, bưu kiện, hàng xuất nhập khẩu) kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính.
đ) Bản chụp một số giấy tờ có liên quan đến loại hàng vận chuyển, kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính.
3. Thời hạn của giấy phép:
Thời hạn của giấy phép cho đối tượng tại Điều 5 và Điều 6 được cấp theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân tối đa không quá sáu tháng và không vượt quá thời hạn ghi trong các Hợp đồng thuê xe, Hợp đồng kinh tế và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật.”
9. Sửa đổi, bổ sung nội dung của Khoản 2 Điều 10 Quy định:
“2. Thực hiện việc cấp phép theo mẫu giấy phép; mẫu đơn xin cấp phép và mẫu phù hiệu dán trên kính xe phía trước (theo Phụ lục đính kèm) đối với các loại xe được cấp phép để thuận tiện cho việc giám sát, kiểm tra”.
“PHỤ LỤC
A. Thời gian xe ô tô vận tải được phép lưu thông trên các tuyến hành lang và tuyến đường, đoạn đường:
“1. Hành lang 1 (không giới hạn thời gian).
Ra vào khu vực Cảng Sài Gòn: Hướng vào: Nguyễn Văn Linh - đường Huỳnh Tấn Phát - cầu Tân Thuận 1 - Trương Đình Hợi; hướng ra: Trương Đình Hợi - Tôn Thất Thuyết - cầu Tân Thuận 2 - Nguyễn Văn Linh.
Đường vào chợ đầu mối Bình Điền, huyện Bình Chánh (đoạn từ Nguyễn Văn Linh vào chợ đầu mối Bình Điền).
Đường số 1, quận Thủ Đức, từ đường Nguyễn Văn Bá đến nhánh sông Sài Gòn.
2. Hành lang 2 (được phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ hàng ngày): Đi đăng ký xe: từ Xô Viết Nghệ Tĩnh - Bạch Đằng - Phan Đăng Lưu - 282 Nơ Trang Long ra ngược lại.
4. Hành lang 4 (được phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ hàng ngày): Xe ô tô vận tải đi đăng kiểm tại Trung tâm đăng kiểm XCG 50.01S, số 464 đường Kinh Dương Vương, quận Bình Tân: đi Quốc lộ 1 - Kinh Dương Vương - Trung tâm đăng kiểm XCG 50.01S; về ngược lại.
5. Hành lang 5 (được phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ hàng ngày): Xe ô tô vận tải đi đăng kiểm tại Trung tâm đăng kiểm XCG 50.02S, số 343/20 đường Lạc Long Quân, quận 11: đi Kinh Dương Vương - Hồng Bàng - đường 3 tháng 2 - Lê Đại Hành - Âu Cơ - Lạc Long Quân - Trung tâm đăng kiểm XCG 50.02S; về ngược lại.
6. Hành lang 6 (được phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ hàng ngày): Xe ô tô vận tải đi đăng kiểm tại Trung tâm đăng kiểm XCG 50.05V số 03 Phan Văn Trị, quận Gò Vấp: đi Quốc lộ 1 - Hà Huy Giáp - Nguyễn Oanh - Phan Văn Trị - Trung tâm đăng kiểm XCG 50.05V; về ngược lại.
7. Những tuyến đường xe ô tô vận tải nặng được phép lưu thông từ 09 giờ đến 16 giờ hàng ngày:
- Đường Kinh Dương Vương (đoạn từ Quốc lộ 1 đến vòng xoay Phú Lâm);
- Đường Võ Văn Kiệt (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hầm Thủ Thiêm).
- Đường mới Thủ Thiêm (đoạn từ hầm Thủ Thiêm đến Liên tỉnh lộ 25B).
- Đường Trần Xuân Soạn (đoạn từ đường Huỳnh Tấn Phát đến cầu Rạch Ông, quận 7);
- Đường Phạm Thế Hiển (đoạn từ đường Âu Dương Lân đến đường Ba Tơ);
- Đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu Kênh Tẻ phía quận 7);
- Đường Quốc lộ 50 (đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Thế Hiển);
-Đường Lê Trọng Tấn (đoạn từ Quốc lộ 1 vào Khu công nghiệp Tân Bình, quận Tân Phú);
- Đường Tây Thạnh, quận Tân Phú (xuyên suốt);
- Đường Quang Trung, quận Gò Vấp (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Thống Nhất);
- Đường Trường Chinh (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tây Thạnh);
- Đường Đặng Văn Bi (suốt tuyến); đường Võ Văn Ngân (suốt tuyến); đường Nguyễn Văn Bá (suốt tuyến); đường Lê Văn Chí (suốt tuyến) và đường số 14 (suốt tuyến) thuộc địa bàn quận Thủ Đức.
- Đường Hồ Học Lãm (đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến đường An Dương Vương, quận 8).
B. Biểu mẫu cấp phép:
Ban hành mẫu giấy phép; mẫu đơn xin cấp phép và mẫu phù hiệu dán trên kính xe phía trước kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011. Các nội dung khác không đề cập, vẫn giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 121/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây