Quyết định 66/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 66/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 66/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 08/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 08/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỌNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 158/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai về
xây dựng trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2010 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1762/TTr-SGDĐT
ngày 15/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015.
Điều 2. Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này được thực hiện theo Nghị quyết số 158/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh và Quyết định này được áp dụng từ năm học 2010 - 2011 đến khi kết thúc giai đoạn năm 2015 (kể từ tháng 10/2010 đến tháng 5/2015).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hiệu trưởng các trường trọng điểm chất lượng cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TRỌNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN
2010 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Chế độ đãi ngộ tại Quy định này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên công tác tại các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 158/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009. Các đối tượng cụ thể gồm:
1. Cán bộ quản lý hưởng chế độ đãi ngộ bao gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và các chức danh tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn;
2. Giáo viên được hưởng chế độ đãi ngộ là những người trực tiếp giảng dạy và không phải là giáo viên thỉnh giảng;
3. Nhân viên được hưởng chế độ đãi ngộ là những chức danh nhân viên trong biên chế theo Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các chức danh nhân viên hợp đồng theo hướng dẫn tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc thực hiện các chế độ đãi ngộ theo Quy định này phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, dân chủ, kịp thời.
2. Các chế độ đãi ngộ tính theo lương ngạch bậc được chi trả hàng tháng và hưởng 12 tháng/năm.
3. Trường hợp đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi ở Điều 4 của bản Quy định này thì không được hưởng chế độ ưu đãi ở Điều 5.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên công tác tại các trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn tỉnh do ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
Chương II
CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ
Điều 4. Đối với cán bộ quản lý và các chức danh tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn
Ngoài các chế độ ưu đãi hiện hành, cán bộ quản lý là Hiệu trưởng được tăng thêm 0,1 phụ cấp chức vụ và hưởng phụ cấp ưu đãi là 10% theo lương ngạch - bậc và phụ cấp chức vụ; cán bộ quản lý là Phó Hiệu trưởng và các chức danh tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn được tăng thêm 0,05 phụ cấp chức vụ và hưởng phụ cấp ưu đãi là 10% theo lương ngạch - bậc và phụ cấp chức vụ.
Điều 5. Đối với giáo viên
Ngoài chế độ ưu đãi hiện hành, giáo viên nhà trường được hưởng chế độ ưu đãi là 10% theo lương ngạch bậc.
Các giáo viên không phải là giáo viên bộ môn tin học, ngoại ngữ nếu có nhu cầu học tập nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ sẽ được hỗ trợ học phí để học tập. Trình độ đào tạo được hỗ trợ học phí phải từ trình độ C hoặc tương đương trở lên.
Điều 6. Đối với nhân viên
Ngoài chế độ ưu đãi hiện hành, nhân viên nhà trường được hưởng chế độ ưu đãi là 5% theo lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động trao đổi, thống nhất với Sở Tài chính kịp thời tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây