312776

Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Cánh đồng lớn tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2025

312776
LawNet .vn

Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Cánh đồng lớn tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2025

Số hiệu: 659/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 23/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 659/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 23/05/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 659/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 23 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁNH ĐỒNG LỚN TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đi bsung một sđiều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thm định và công bquy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tchức lập, thm định, phê duyệt, điều chnh và công bố quy hoạch tng thkinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s596/TTr-KHĐT ngày 07/4/2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cánh đồng lớn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Quy hoạch các cánh đồng lớn phải phù hp với quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, các chủ trương, định hướng và điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp của địa phương, đảm bảo cho nông dân áp dụng thuận lợi tiến bộ kỹ thuật khi tham gia.

2. Quy hoạch các cánh đồng lớn đảm bảo gọn vùng, phát triển bn vững, có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng thuận lợi cho áp dụng cơ giới hóa, tưới tiêu. Đảm bảo quy mô diện tích đối với cây lúa (trên 30ha với xã đồng bng và 20ha với xã miền núi), cây lạc, cây ngô (từ 15ha trở lên). Thực hiện 3 cùng: cùng giống, cùng thời vụ và cùng áp dụng chung quy trình kỹ thuật thâm canh.

3. Quy hoạch các cánh đồng lớn góp phần nâng cao giá trị thu nhập trên 1 ha đt nông nghiệp, tạo nhiều việc làm, gn với chuyn đi cơ cấu lao động trong nông nghiệp.

II. Quy hoạch các cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh

1. Định hướng phát triển sản xuất lúa, ngô, lạc giai đoạn 2020-2025

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt đạt từ 2%/năm. Đến năm 2020 giá trị sản xuất/ha canh tác đạt trên 130 triệu đồng/ha. Đến năm 2025 giá trị sản xuất/ha canh tác đạt 145 triệu đồng/ha.

- Sản xuất lúa: Đến năm 2020, diện tích gieo trồng lúa toàn tỉnh đạt 76.000 ha, năng suất bình quân đạt trên 64,8 tạ/ha, sản lượng lúa đạt trên 492 nghìn tấn. Định hướng đến năm 2025, diện tích gieo trồng lúa toàn tỉnh còn 72.000ha. Diện tích đất trồng lúa giảm tại nhng vùng không chủ động nước, vùng ruộng trũng, một phần diện tích đất 2 lúa, đất lúa màu chuyn sang trồng các loại rau củ quả và cây dược liệu có hiệu quả cao và mô hình lúa - cá.

- Sản xuất ngô: Đến năm 2020, duy trì diện tích khoảng 6.000ha. Định hướng đến năm 2025, diện tích gieo trồng ngô cả năm còn khoảng 5.000ha. Tập trung vào khảo nghiệm tuyn chọn các giống ngô có năng suất cao phù hợp với từng vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh. Đy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thâm canh sản xuất ngô nhằm giảm chi phí đầu vào, nâng cao năng suất, giá trị của cây ngô.

- Cây lạc: Đến năm 2020, diện tích trồng lạc giảm còn 4000 ha. Sản lượng đạt trên 11,1 nghìn tấn vào năm 2020. Định hướng đến năm 2025, diện tích trng lạc còn khoảng 3.600ha. Diện tích giảm ở những vùng có hiệu quả thấp, chuyn sang trồng các loại rau, củ quả có hiệu quả cao như: chuối tiêu hồng, thanh long...)

2. Tiêu chí xây dựng cánh đồng ln

- Xây dựng “Cánh đồng lớn” phải phù hợp với quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, chương trình xây dựng nông thôn mới, các chủ trương, định hướng và điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ shạ tầng sản xuất nông nghiệp của địa phương, đảm bảo cho nông dân áp dụng thuận lợi tiến bộ kỹ thuật khi tham gia.

- “Cánh đng lớnphải được quy hoạch gọn vùng, phát triển bền vững, có hệ thng giao thông và thủy lợi nội đồng thuận lợi cho áp dụng cơ giới hóa, tưới tiêu cho sản xuất 3 vụ/năm hợp lý theo hướng: Vụ xuân muộn - Vụ mùa sớm, mùa trung - Vụ đông hàng hóa.

+ Vụ Xuân: Sử dụng lúa thuần, lúa chất lượng, áp dụng gieo thẳng, biện pháp canh tác tiên tiến, cơ giới hóa.

+ Vụ Mùa: Sử dụng lúa thuần, lúa chất lượng, áp dụng gieo thẳng, biện pháp canh tác tiên tiến, cơ giới hóa.

+ Vụ Đông: Phát triển cây trồng hàng hóa gn với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng với doanh nghiệp.

- Quy mô diện tích:

+ Đối với cây lúa: trên 30ha/cánh đồng đối với xã đồng bng, và trên 20ha/cánh đồng đối với xã miền núi

+ Đối với cây ngô, cây lạc: trên 15ha/cánh đồng

- Thực hiện 3 cùng: cùng giống, cùng thời vụ và cùng áp dụng chung quy trình kỹ thuật thâm canh.

- Mô hình cần có sự tham gia của các doanh nghiệp trong cung ứng vật tư đu vào (ging, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...), cung cấp tín dụng và tiêu thụ sản phm của nông dân có nhu cầu. Khuyến khích doanh nghiệp thực hiện bo him rủi ro do nguyên nhân khách quan.

- Nông dân được bàn bạc dân chủ từ đó tự nguyện tham gia và được bảo đảm quyn lợi, hoàn toàn tự giác và chủ động trong việc thực hiện mô hình và có khả năng đáp ứng được các yêu cu về kỹ thuật và pháp lý.

- Tchức thực hiện các khâu dịch vụ cho nông dân theo hướng sản xuất tập trung và áp dụng cơ giới hóa: làm đt, làm mạ, cấy hoặc gieo thng, bón phân, tưới nước, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch, tiêu thụ sản phm.

3. Quy hoạch các cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

3.1. Đối vi cây lúa

3.1.1. Quy mô xây dng các cánh đng lớn.

- Dự kiến đến năm 2020, quy hoạch cánh đồng lớn đối với cây lúa có diện tích 4.715ha, trong đó: huyện Hoa Lư 445ha; huyện Gia Viễn 400ha; huyện Kim Sơn 890ha; huyện Nho Quan 220ha; huyện Yên Mô 450ha; huyện Yên Khánh 2.310ha.

- Dự kiến đến năm 2025, quy hoạch cánh đồng lớn đối với cây lúa có diện tích 8.563ha, trong đó: huyện Hoa Lư 1.148ha; huyện Gia Viễn 1.080ha; huyện Kim Sơn 1.690ha; huyện Nho Quan 685ha; huyện Yên Mô 780ha; huyện Yên Khánh 3.180ha.

3.1.2. Quy hoạch cánh đng lớn phân theo các huyện:

* Đến năm 2020, toàn tỉnh quy hoạch 82 cánh đồng lớn đối với cây lúa với tng diện tích là 4.715ha, gồm:

1) Huyện Hoa Lư: Quy hoạch 8 cánh đồng lớn với tng diện tích 445ha.

2) Huyện Gia Viễn: Quy hoạch 12 cánh đồng lớn với tổng diện tích 400ha.

3) Huyện Kim Sơn: Quy hoạch 14 cánh đồng lớn với tng diện tích 890ha.

4) Huyện Nho Quan: Quy hoạch 5 cánh đồng lớn với tng diện tích 220ha.

5) Huyện Yên Mô: Quy hoạch 15 cánh đồng lớn với tổng diện tích 450 ha.

6) Huyện Yên Khánh: Quy hoạch 30 cánh đồng lớn với tổng diện tích 2.310ha.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo).

* Định hướng đến năm 2025: Toàn tỉnh Quy hoạch 140 cánh đồng lớn đối với cây lúa với tng diện tích là 8.383ha

1) Huyện Hoa Lư: Quy hoạch 15 cánh đồng lớn với tng diện tích 968ha.

2) Huyện Gia Vin: Quy hoạch 27 cánh đồng lớn với tng diện tích 1.080ha.

3) Huyện Kim Sơn: Quy hoạch 25 cánh đồng lớn với tng diện tích 1.690ha.

4) Huyện Nho Quan: Quy hoạch 17 cánh đồng lớn với tng diện tích 685ha.

5) Huyện Yên Mô: Quy hoạch 26 cánh đồng lớn với tổng diện tích 780 ha.

6) Huyện Yên Khánh: Quy hoạch 30 cánh đồng lớn với tổng diện tích 3.180ha.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo).

3.2. Đối vi cây ngô

3.2.1. Quy mô xây dựng cánh đng lớn đi với cây ngô

- Đến năm 2020, quy hoạch cánh đồng lớn đối với cây ncó diện tích 380ha, trong đó: huyện Gia Viễn 65ha; huyện Nho Quan 40ha; huyện Yên Mô 105ha; huyện Yên Khánh 170ha.

- Định hướng đến năm 2025, quy hoạch cánh đng lớn đối với cây ngô có diện tích 305ha, trong đó: huyện Gia Vin 20ha; huyện Nho Quan 40ha; huyện Yên Mô 105ha; huyện Yên Khánh 140ha.

4.2.2. Quy hoạch các cánh đồng lớn phân theo các huyện

* Đến năm 2020: Quy hoạch 18 cánh đồng lớn đi với cây ngô, với tổng diện tích 380ha, gồm:

1) Huyện Gia Viễn: 2 cánh đồng lớn với tổng diện tích 65ha.

2) Huyện Nho Quan: 2 cánh đng lớn với tổng diện tích 40ha.

3) Huyện Yên Mô: 7 cánh đng lớn với tổng diện tích 105ha.

4) Huyện Yên Khánh: 7 cánh đồng lớn với tng diện tích 170ha.

* Định hướng đến năm 2025: Quy hoạch 16 cánh đồng lớn đối với cây ngô, với tổng diện tích 305ha:

1) Huyện Gia Viễn: 1 cánh đng lớn với tổng diện tích 20ha.

2) Huyện Nho Quan: 2 cánh đồng lớn với tổng diện tích 40ha.

3) Huyện Yên Mô: 7 cánh đồng lớn với tổng diện tích 105ha.

4) Huyện Yên Khánh: 6 cánh đồng lớn với tổng diện tích 140ha.

3.3. Đối vi cây lạc

3.3.1. Quy mô xây dựng cánh đng lớn

- Đến năm 2020, quy hoạch cánh đng lớn đi với cây lạc có diện tích 260ha, trong đó: huyện Nho Quan 80ha; huyện Yên Mô 100ha; huyện Yên Khánh 80ha.

- Định hướng đến năm 2025, quy hoạch cánh đồng lớn đối với cây lạc có diện tích 195ha, trong đó: huyện Nho Quan 60ha; huyện Yên Mô 75ha; huyện Yên Khánh 60ha.

3.3.2. Quy hoạch các cánh đng ln phân theo các huyện

* Đến năm 2020: Quy hoạch 13 cánh đồng lớn với cây lạc với tổng diện tích 260ha, gồm:

1) Huyện Nho Quan: 4 cánh đồng lớn với tng diện tích 80ha.

2) Huyện Yên Mô: 5 cánh đồng lớn với tổng diện tích 100ha.

3) Huyện Yên Khánh: 4 cánh đồng lớn với tng diện tích 80ha.

* Định hướng đến năm 2025: Quy hoạch 13 cánh đồng lớn với cây lạc với tổng diện tích 195ha:

1) Huyện Nho Quan: 4 cánh đồng lớn với tng diện tích 60ha.

2) Huyện Yên Mô: 5 cánh đồng lớn với tổng diện tích 75ha.

3) Huyện Yên Khánh: 4 cánh đng lớn với tổng diện tích 60ha.

5. Một số giải pháp chung thực hiện quy hoạch

5.1. Giải pháp về chính sách

5.1.1. Chính sách htrợ vốn

- Đi với người dân: Tăng cường tuyên truyền, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được các nguồn vốn ưu đãi của hệ thống tín dụng đđầu tư phát trin sản xut, tiêu thụ sản phm cho cánh đng lớn; Đơn giản hóa các thủ tục hành chính đtạo điều kiện cho người dân được vay đủ vốn mua máy móc thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.

- Đi với các doanh nghiệp: Thực hiện hiệu quả các chính sách tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia liên kết với nông dân, tiếp cận được nguồn vốn tín dụng đxây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đủ năng lực cung ứng giống, phân bón, thuc BVTV, hướng dẫn sản xuất, vận chuyn, phơi sấy sản phẩm đtạo điều kiện thực hiện hợp đồng.

5.1.2. Chính sách đt đai: Đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa; khuyến khích các Doanh nghiệp, các tchức, hộ gia đình có kinh nghiệm, có tiềm lực về lao động và vốn đầu tư tích lũy ruộng đất đthực hiện có hiệu quả quy hoạch.

5.2. Giải pháp đầu tư shạ tầng cho vùng sản xuất

- Về thủy lợi: Đu tư hoàn thiện hệ thng thủy lợi, thực hiện xây mới và nâng cp các trạm bơm. Cần nâng cấp sửa chữa toàn bộ các công trình đã xung cp. Có cơ chế hỗ trợ cho việc nạo vét kênh mương nội đồng.

- Về giao thông: Thực hiện lồng ghép với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, đng thời tăng cường cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông thôn xóm, giao thông nội đồng đtạo thuận lợi cho việc vận chuyn tiêu thụ hàng hóa nhất là hàng hóa trong các cánh đồng lớn.

5.3. Giải pháp về khuyến nông

- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt mạng lưới khuyến nông, xây dựng mạng lưới đội ngũ kỹ thuật viên tại chỗ

- Tăng cường chương trình đào tạo, huấn luyện nông dân các kỹ năng sản xut và phối hợp tiêu thụ sản phm.

- Tuyên truyền mục đích, tiêu chí và hướng dẫn thực hiện trong mô hình “cánh đồng lớn”

5.4. Giải pháp áp dụng đồng bộ tiến bộ khoa học kỹ thuật

- ng dụng các gii pháp kỹ thuật như gieo thng bằng dụng cụ sạ hàng, hàng, bón phân cân đối, hợp lý, sử dụng bảng so màu lá đ bón phân, điu tiết quá trình sinh trưng của cây trồng đối với sản xuất lúa; các gii pháp làm đt tối thiu với đậu tương, khoai tây, bí; áp dụng máy làm đất, máy gặt đập liên hợp để giảm chi phí, giảm giá thành sản xut.

- Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục, đảm bảo thời gian cách ly; Tưới tiêu hợp lý theo nhu cầu nước của cây, chủ động sản xut 3 vụ/năm; Ứng dụng các giống tiến bộ, có chất lượng cao, có hợp đng tiêu thụ.

5.5. Giải pháp tăng cường liên kết 4 nhà trong xây dng cánh đồng lớn

- Tăng cường cung cấp thông tin về thị trường, đưa ra dự báo về cung cu và mở rộng qui mô thị trường. Tập trung xây dựng mô hình nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trong từng vùng sản xuất nông sản tập trung theo “cánh đồng lớn”, hình thành chuỗi giá trị hàng hóa nông sản; củng cố và nâng cao cht lượng hoạt động của loại hình sản xuất hợp tác như thợp tác, hợp tác xã; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Đy mạnh việc ứng dụng các ging cây trồng, vật nuôi phù hợp với vùng miền, với biến đi khí hậu; xây dựng quy trình kthuật canh tác công nghệ cao, quy trình bảo quản và chế biến nông sản...

- Đa dạng hóa các hình thức liên kết, có hai hoặc nhiu chủ th tham gia như: Doanh nghiệp liên kết với Nhà nước và nông dân; Doanh nghiệp liên kết với doanh nghiệp và nông dân trong việc cung ứng đầu vào và bao tiêu sản phm đầu ra; Doanh nghiệp liên kết với nhà khoa học, đơn vị chuyn giao kỹ thuật và nông dân; Nông dân liên kết với nông dân và doanh nghiệp. Đng thời Nhà nước trin khai thực hiện chính sách bảo him nông nghiệp.

- Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hợp đồng trong liên kết sản xuất và tiêu thụ hàng hóa. Người nông dân cần sản xuất theo đúng quy trình của cánh đồng lớn, cam kết luôn đảm bảo đủ sản lượng nông sản theo đơn đặt hàng.

- Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của các hình thức tchức sản xut nông nghiệp nhằm phát huy vai trò của tchức đại diện nông dân trong việc liên kết hộ nông dân đi lên sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, tạo ra sức cạnh tranh hàng hóa và chui giá trị nông sản. Trong đó (HTX, THT) là cầu nối, giúp doanh nghiệp và nông dân hợp tác ký kết hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản.

5.6. Giải pháp về thị trường

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, ngành, huyện, t chc tìm kiếm đối tác, doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn, t chc cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu sản phm cho nông dân nhằm giảm chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân.

- Các doanh nghiệp phải có cơ chế linh hoạt htrợ cho người sản xuất, thực hiện đúng cam kết, hp đồng đã ký với nông dân, cung ứng các loại vật tư đảm bảo chất lượng theo quy định của Nhà nước, tchức thu mua tiêu thụ nông sản cho nông dân thông qua hợp đồng ngay từ đầu vụ sản xuất. Doanh nghiệp đu tư vào cánh đng lớn cần sớm có kế hoạch đ các hp tác xã chủ động trong sản xut và vận động xã viên tham gia, yên tâm sản xuất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, các phương tiện, thiết bị cần thiết đđảm bảo việc thu mua sản phm theo đúng hp đồng ký kết.

6. Các chương trình, dự án ưu tiên

6.1. Các chương trình

Tiếp tục đy mạnh thực hiện có hiệu quả các chương trình sau

- Chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nội đồng

- Chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Chương trình an toàn dịch bệnh cây trồng

- Chương trình giống cây trồng

- Chương trình áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGap) trong trồng trọt.

6.2. Các dự án ưu tiên

- Dự án phát trin vùng sản xuất lúa chất lượng cao

- Dự án đu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xut lúa ging

- Tiến hành đầu tư cơ sở hạ tng một svùng sản xut khảo nghiệm các giống lúa mới trước khi tiến hành nhân rộng ra sản xuất (mỗi vùng từ 20-30 ha).

- Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng một số cánh đồng sản xuất lúa xuất khu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Có trách nhiệm công bố, công khai Quy hoạch và tchức trin khai thực hiện quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của nhà nước;

- Phối hp với các Sở, ban ngành và đơn vị chức năng của tỉnh, hướng dẫn UBND các huyện lập kế hoạch đ tchức trin khai thực hiện theo các nội dung đã được phê duyệt.

- Tổ chức chỉ đạo, kim tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện quy hoạch của các đơn vị chức năng, phản ánh, đề xut giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Tchức họp sơ kết, tng kết hàng năm đđánh giá, rút kinh nghiệm, chỉ đạo có hiệu quả, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp trong việc thm định quy hoạch sử dụng đất nông, lâm nghiệp, đảm bảo sử dụng đất phù hợp, đúng quy hoạch, đạt hiệu quả cao.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Bố trí ngân sách hàng năm, lồng ghép các chương trình dự án đ trin khai thực hiện quy hoạch.

4. Sở Công thương: Tchức chỉ đạo thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở chế biến nông, lâm sản.

5. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Ninh Bình: Chỉ đạo các ngân hàng trên địa bàn tỉnh xây dựng các đề án cho vay lãi suất ưu đãi đối với các dự án ưu tiên và tạo điều kiện cho các hộ nông dân vay vốn phát triển sản xuất.

6. UBND các huyện, thành phố:

- Chỉ đạo các HTX làm tt các khâu dịch vụ nông nghiệp, quản lý và kim tra ký kết và tchức thực hiện Hợp đồng kinh tế giữa các HTX nông nghiệp với Doanh nghiệp, chỉ đạo HTX Nông nghiệp, tdịch vụ và các hộ nông dân thực hiện đúng cam kết hợp đồng kinh tế, thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sản xuất.

- Xây dựng và chỉ đạo triển khai các kế hoạch, chương trình hành động. Xác định quy mô, diện tích, giống cây trồng đưa vào sản xuất, các tchức, thành phn tham gia trin khai dự án; phi hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tchức thực hiện quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh Ninh Bình, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Cổng thông tin điện tử Ninh Bình;
- Lưu VT, VP2, VP3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đinh Chung Phụng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY HOẠCH CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÂY LÚA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh)

STT

Tên huyện

Diện tích (ha)

Số lượng (cánh đồng)

Địa điểm (đến các xã)

Quy hoạch đến năm 2020

1

Hoa Lư

445

8

Trường Yên (110ha), Ninh Hòa (130ha), Ninh Mỹ 60ha, Ninh Giang (50ha), Ninh An (95ha)

2

Gia Viễn

400

12

Gia Thanh (35ha), Gia Xuân (30ha), Gia Trấn (30ha), Gia Vân (20ha), Gia Hòa (50ha), Gia Hưng (35ha), Gia Phú (70ha), Gia Vượng (50ha), Gia Phong (40ha), Gia Lạc (40ha)

3

Kim Sơn

890

14

Xuân Thiện (70ha), Quang Thiện (100ha), Ân Hòa (60ha), Đồng Hướng (70ha), Lai Thành (100ha), Yên Lộc (70ha), Tân Thành (70ha), Định Hóa (70ha), Văn Hải (70ha), Thượng Kiệm (70ha), Kim Tân (70ha), Cồn Thoi (70ha)

4

Nho Quan

220

5

Đức Long (50ha), Lạng Phong (30ha), Sơn Thành (50ha), Thượng Hòa (50ha), Yên Quang (40ha).

5

Yên Mô

450

15

Khánh Thượng (30ha), Yên Thng (60ha), Yên Lâm (120ha), Yên Đồng (60ha), Yên Nhân (90ha), Yên Phong (90ha)

6

Yên Khánh

2.310

30

Thị trn Yên Ninh (50ha), xã Khánh An (50ha), Khánh Cư (120ha), Khánh Lợi (100ha), Khánh Công (100ha), Khánh Hòa (110ha), Khánh Thủy (150ha), Khánh Vân (160ha), Khánh Hải (130ha), Khánh Tiên (180ha), Khánh Hồng (200ha), Khánh Hội (150ha), Khánh Cường (100ha), Khánh Trung (130ha), Khánh Thành (200ha), Khánh Mậu (200ha), Khánh Nhạc (200ha)

Định hướng đến năm 2025

1

Hoa Lư

968

15

Trường Yên (290ha), Ninh Hòa (130ha), Ninh Mỹ (68ha), Ninh Xuân (30 ha), Ninh Giang (100ha), Ninh Vân (100ha), Ninh Thắng (60ha), Ninh Hải (90ha), Ninh An (100ha)

2

Gia Vin

1.080

27

Gia Thanh (60ha), Gia Xuân (40ha), Gia Trấn (40ha), Gia Vân (30ha), Gia Hòa (60ha), Gia Hưng (40ha), Gia Phú (90ha), Gia Vượng (60ha), Gia Phong (65ha), Gia Lạc (65ha), Gia Phương (60ha), Lân Sơn (60ha), Gia Thắng (60ha), Gia Tiến (60ha), Gia Lập (80ha), Gia Minh (50ha), Gia Thịnh (80ha), Gia Tân (80ha)

3

Kim Sơn

1.690

25

Xuân Thiện (70ha), Quang Thiện (100ha), Ân Hòa (70ha), Đồng Hướng (80ha), Lai Thành (100ha), Yên Lộc (80ha), Tân Thành (70ha), Định Hóa (70ha), Văn Hải (70ha), Thượng Kiệm (70ha), Kim Tân (70ha), Cồn Thoi (70ha), Kim Mỹ (100ha), Kim Chính (120ha), Hùng Tiến (70ha), Như Hòa (70ha), Hồi Ninh (70ha), Lưu Phương (70 ha), Chất Bình (100ha), Tân Thành (70ha)

4

Nho Quan

685

17

Đức Long (50ha), Lạng Phong (30ha), Sơn Thành (50ha), Thượng Hòa (50ha), Yên Quang (40ha), Đồng Phong (50ha), Quảng Lạc (35ha), Gia Tường (50ha), Gia Thủy (50ha), Sơn Hà (50ha), Văn Phú (40ha), Thịnh Bình (40ha), Phú Lộc (30ha), Quỳnh Lưu (30ha), Văn Phương (30ha), Văn Phong (30ha), Phú Sơn (30ha)

5

Yên Mô

780

26

Khánh Thượng (30ha), Yên Thng (60ha), Yên Lâm (120ha), Yên Đồng (60ha), Yên Nhân (90ha), Yên Phong (90ha), Khánh Dương (30ha), Khánh (90ha), Khánh Dương (30ha), Khánh Thịnh (30ha), Yên Hòa (60ha), Yên Thái (90ha), Yên Mạc (60ha), Yên Mỹ (30ha), Yên Từ (30ha)

6

Yên Khánh

3.180

30

Thị trn Yên Ninh (50ha), xã Khánh An (80ha), Khánh Cư (160ha), Khánh Lợi (130ha), Khánh Công (125ha), Khánh Hòa (170ha), Khánh Thủy (200ha), Khánh Vân (200ha), Khánh Tiên (200ha), Khánh Hải (180ha), Khánh Hội (200ha), Khánh Cường (150ha), Khánh Trung (175ha), Khánh Thành (300ha), Khánh Mậu (250ha), Khánh Hồng (300ha), Khánh Nhạc (270ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUY HOẠCH CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÂY NGÔ TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

STT

Tên huyện

Din tích (ha)

Slượng (cánh đồng)

Địa điểm (đến các xã, thị trấn)

Quy hoạch đến năm 2020

1

Gia Vin

65

2

Gia Hưng (15ha), Gia Sinh (40ha)

2

Nho Quan

40

2

Phú Long (20ha), Xích Thổ (20ha)

3

Yên Mô

105

7

Khánh Dương (15ha), Yên Mạc (15ha), Yên Lâm (15ha), Yên Thắng (15ha), Khánh Thượng (15ha), Mai Sơn (15ha), Yên Phong (15ha).

4

Yên Khánh

170

7

Khánh Hòa (30ha), Khánh An (15ha), Khánh Lợi (30ha), Khánh Trung (25ha), Khánh Thành (30ha), Khánh Công (20ha), Khánh Hội (20ha).

Định hưng đến năm 2025

1

Gia Viễn

20

1

Gia Hưng (20ha)

2

Nho Quan

40

2

Phú Long (20ha), Xích Thổ (20ha)

3

Yên Mô

105

7

Khánh Dương (15ha), Yên Mạc (15ha), Yên Lâm (15ha), Yên Thắng (15ha), Khánh Thượng (15ha), Mai Sơn (15ha), Yên Phong (15ha).

4

Yên Khánh

140

6

Khánh An (15ha), Khánh Lợi (30ha), Khánh Trung (25ha), Khánh Thành (30ha), Khánh Công (20ha), Khánh Hội (20ha).

 

PHỤ LỤC SỐ 03

QUY HOẠCH CÁNH ĐỒNG LỚN ĐỐI VỚI CÂY LẠC TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

STT

Tên huyện

Diện tích (ha)

Slượng (cánh đồng)

Địa đim (đến các xã, thị trn)

Quy hoạch đến năm 2020

1

Nho Quan

80

4

Đng Phong (20ha), Yên Quang (20ha), Văn Phong (20ha), Văn Phương (20ha).

2

Yên Mô

100

5

Thị trn Yên Thịnh (20ha), và tại các xã Yên Mạc (20ha), Yên Lâm (20ha), Yên Thắng (20ha), Khánh Thượng (20ha)

3

Yên Khánh

80

4

Thị trn Yên Ninh (20ha), tại các xã Khánh Vân (20ha), Khánh Hải (20ha), Khánh Lợi (20ha).

Định hưng đến năm 2025

1

Nho Quan

60

4

Đng Phong (15ha), Yên Quang (15ha), Văn Phong (15ha), Văn Phương (15ha)

2

Yên Mô

75

5

Thị trn Yên Thịnh (15ha), và tại các xã Yên Mạc (15ha), Yên Lâm (15ha), Yên Thắng (15ha), Khánh Thượng (15ha)

3

Yên Khánh

60

4

Thị trn Yên Ninh (15ha), tại các xã Khánh Vân (15ha), Khánh Hải (15ha), Khánh Lợi (15ha).

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác