Quyết định 658/QĐ-UBCK năm 2014 về Quy chế hướng dẫn công ty chứng khoán sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Quyết định 658/QĐ-UBCK năm 2014 về Quy chế hướng dẫn công ty chứng khoán sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Số hiệu: | 658/QĐ-UBCK | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Thị Liên Hoa |
Ngày ban hành: | 04/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 658/QĐ-UBCK |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Thị Liên Hoa |
Ngày ban hành: | 04/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn công ty chứng khoán sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán, các Công ty chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 658/QĐ-UBCK ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn các công ty chứng khoán sử dụng Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) để thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo hình thức điện tử.
2. Quy chế này áp dụng cho đối tượng là các công ty chứng khoán đang hoạt động, tham gia sử dụng và cung cấp thông tin dữ liệu cho Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của UBCKNN.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. SCMS (Securities Company Management System) là Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý công ty chứng khoán của UBCKNN.
2. Phần mềm hỗ trợ: Là phần mềm do UBCKNN cung cấp cho công ty chứng khoán dùng để kết nối đến SCMS
3. Mật khẩu phức tạp: Là mật khẩu đáp ứng yêu cầu sau:
- Có tối thiểu 8 ký tự;
- Gồm tối thiểu 3 trong số 4 loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A-Z), chữ cái viết thường (a-z), chữ số (0-9), các ký tự khác trên bàn phím máy tính (~,!,…).
4. Chứng thư số công cộng: Là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
5. Token: Là thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để lưu trữ chứng thư số công cộng và khóa bí mật của người sử dụng.
1. Công ty chứng khoán phải thực hiện cài đặt Phần mềm hỗ trợ do UBCKNN cung cấp trên máy tính của công ty để thực hiện kết nối với SCMS.
2. Công ty chứng khoán phải sử dụng Phần mềm hỗ trợ kết nối đến SCMS để khai báo những thông tin cơ sở về công ty trên SCMS và cập nhật khi có thay đổi theo quy định tại Điều 6 của quy chế này.
3. Công ty chứng khoán sử dụng tài khoản do UBCKNN cung cấp và chữ ký số công cộng có giá trị pháp lý trong giao dịch điện tử của công ty để thực hiện báo cáo và công bố thông tin điện tử trên SCMS.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Điều 4. Các yêu cầu về thiết bị để kết nối SCMS
1. Máy tính sử dụng để cài Phần mềm hỗ trợ:
- Cấu hình tối thiểu:
+ Bộ xử lý: Intel Dual Core 2.4Ghz
+ Bộ nhớ RAM: 2 GB DDR3
+ Dung lượng ổ cứng: 250 GB
- Phần mềm cài đặt:
+ Hệ điều hành: Windows 7 hoặc cao hơn
+ Microsoft.NetFramework 4 sp 1
+ Microsoft Office 2007, 2010 hoặc cao hơn
- Máy tính phải có địa chỉ IP cố định, được kết nối internet và mở các cổng 9000, 9001.
- Đối với các công ty có giới hạn băng thông internet, khuyến nghị mở băng thông đối với máy tính cài Phần mềm hỗ trợ vì khối lượng dữ liệu truyền tải qua internet lớn, cần tốc độ internet tối thiểu >=150kb/s.
2. Thiết bị lưu chứng thư số công cộng (Token) do nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số công cộng cấp.
Điều 5. Các yêu cầu về dữ liệu
1. Định dạng file báo cáo và công bố thông tin:
- File biểu mẫu của các báo cáo được định dạng file Excel, không thay đổi tên sheet của các biểu mẫu và các mã chỉ tiêu khi thực hiện báo cáo theo biểu mẫu quy định tại SCMS.
- Các file đính kèm phải được định dạng file theo các dạng sau: PDF, EXCEL, WORD.
2. Định dạng font chữ: Thông tin nhập vào SCMS phải sử dụng Tiếng Việt với font chữ Tiếng Việt Unicode TCVN 6909:2001.
3. Đặt tên file: Đặt tên ghi tóm tắt nội dung không quá 30 ký tự.
Điều 6. Quy định về cập nhật thông tin cơ sở trên SCMS
1. Thông tin cơ sở bao gồm các thông tin chung về công ty chứng khoán:
- Thông tin về tên công ty, địa chỉ, giấy phép thành lập và hoạt động, vốn điều lệ, nghiệp vụ kinh doanh;
- Thông tin về Chi nhánh, Phòng giao dịch, Văn phòng đại diện;
- Thông tin về người đại diện pháp luật, nhân sự cao cấp;
- Thông tin cổ đông nội bộ và người liên quan.
2. Công ty chứng khoán thực hiện việc khai báo thông tin cơ sở trong thời hạn 48 giờ tính từ thời điểm nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc cấp tài khoản và mật khẩu truy cập SCMS.
3. Công ty chứng khoán có trách nhiệm cập nhật các thông tin cơ sở khi phát sinh các thay đổi liên quan đến thông tin cơ sở. Việc cập nhật thông tin cơ sở được thực hiện đồng thời với việc gửi công bố thông tin qua SCMS theo quy định của văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quy định về báo cáo trên SCMS
Công ty chứng khoán thực hiện gửi báo cáo qua SCMS căn cứ theo các quy định của văn bản pháp luật hiện hành gồm:
1. Báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định của Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có); và theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Báo cáo bất thường
Thực hiện theo quy định của Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có); và theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Báo cáo theo yêu cầu
Thực hiện theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 8. Thông tin công bố trên SCMS
Các thông tin công bố qua SCMS căn cứ theo Thông tư 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 9. Hướng dẫn gửi báo cáo và công bố thông tin SCMS
1. Các công ty chứng khoán thực hiện gửi báo cáo trên SCMS theo các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng vào mục Biểu mẫu trên Menu Báo cáo trên chương trình để lấy file excel biểu mẫu báo cáo và nhập các thông tin cho báo cáo.
Bước 2: Đăng tải dữ liệu báo cáo vào SCMS
Bước 3: Trên phần mềm thu nhận dữ liệu báo cáo thực hiện việc nhập thông tin, đính kèm file báo cáo, thao tác kết nối Token chữ ký số công cộng và gửi báo cáo.
Bước 4: Kiểm tra hộp thư email của công ty để nhận thông báo đã gửi báo cáo thành công từ SCMS.
(Chi tiết các bước thực hiện được hướng dẫn chi tiết trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng SCMS)
2. Các công ty chứng khoán thực hiện công bố thông tin trên SCMS theo các bước sau:
Bước 1: Nhập thông tin cần công bố bao gồm tất cả các thông tin bắt buộc và các thông tin khác.
Bước 2: Đính kèm file chứa thông tin công bố, thao tác kết nối Token chữ ký số công cộng.
Bước 3: Gửi thông tin công bố.
Bước 4: Kiểm tra hộp thư email của công ty để nhận thông báo đã công bố thông tin thành công từ SCMS.
(Chi tiết các bước thực hiện được hướng dẫn chi tiết trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng SCMS)
3. Trường hợp hệ thống của Công ty chứng khoán có sự cố dẫn đến không gửi được báo cáo, công ty thông báo cho UBCKNN bằng điện thoại hoặc bằng email đã đăng ký nhận thông báo với UBCKNN và thực hiện gửi báo cáo bằng văn bản có đóng dấu đúng thời hạn theo quy định. Thời gian gửi báo cáo được tính theo dấu bưu điện. Sau khi sự cố được khắc phục, công ty chứng khoán thực hiện gửi lại báo cáo qua SCMS.
4. Trường hợp SCMS gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho các công ty chứng khoán thông qua cổng thông tin điện tử của UBCKNN hoặc qua email của công ty chứng khoán và đề nghị công ty chứng khoán thực hiện gửi báo cáo bằng văn bản có đóng dấu đúng thời hạn theo quy định. Thời gian gửi báo cáo được tính theo dấu bưu điện. Sau khi sự cố được khắc phục, công ty chứng khoán thực hiện gửi lại báo cáo qua SCMS.
Điều 10. Hướng dẫn cấp tài khoản sử dụng SCMS
Quy trình cấp tài khoản cho công ty chứng khoán được thực hiện như sau:
Bước 1: Công ty chứng khoán đăng ký tham gia sử dụng SCMS điền thông tin theo mẫu Phiếu đăng ký tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này và gửi Phiếu đăng ký tới UBCKNN (Cục Công nghệ Thông tin (CNTT)).
Bước 2: UBCKNN (Cục CNTT) căn cứ các thông tin trên Phiếu đăng ký để thực hiện tạo lập tài khoản và tiến hành phân quyền sử dụng SCMS cho công ty chứng khoán.
Bước 3: UBCKNN (Cục CNTT) gửi thông báo cung cấp cho công ty chứng khoán thông tin về tài khoản sử dụng SCMS theo mẫu trong Phụ lục 2 và kèm theo các tài liệu: Hướng dẫn sử dụng SCMS, đĩa CD-ROM chứa Phần mềm hỗ trợ và Hướng dẫn cài đặt phần mềm.
Bước 4: Ngay sau khi nhận được thông tin về tài khoản, Công ty chứng khoán thực hiện cài đặt Phần mềm hỗ trợ trên máy tính, thực hiện kết nối đến SCMS, đổi mật khẩu tài khoản theo hướng dẫn trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng. Công ty chứng khoán xác nhận đã cài đặt và sử dụng Phần mềm hỗ trợ bằng cách điền thông tin theo Phiếu xác nhận sử dụng phần mềm tại Phụ lục 3 và gửi cho UBCKNN (Cục CNTT).
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông tin tài khoản, nếu UBCKNN (Cục CNTT) không nhận được Phiếu xác nhận sử dụng Phần mềm hỗ trợ của công ty chứng khoán, tài khoản sẽ tự động dừng hoạt động.
Điều 11. Hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài khoản
1. Công ty chứng khoán chỉ được cấp duy nhất một tài khoản truy cập SCMS bao gồm tên và mật khẩu của tài khoản sử dụng; Công ty chứng khoán phải chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng và bảo mật tài khoản được cấp.
2. Công ty chứng khoán thực hiện thay đổi mật khẩu lần đầu tiên đăng nhập và tối thiểu ba tháng phải thay đổi mật khẩu một lần; mật khẩu tài khoản của công ty chứng khoán tham gia sử dụng SCMS phải được đặt ở mức “mật khẩu phức tạp”.
3. Trong trường hợp phát hiện nguy cơ lộ thông tin về tài khoản và mật khẩu sử dụng, Công ty chứng khoán cần báo ngay về UBCKNN (Cục CNTT) qua Email (file gửi có chữ ký số), Fax hoặc Công văn. UBCKNN (Cục CNTT) sẽ khóa tài khoản sử dụng ngay sau khi nhận được báo cáo của Công ty chứng khoán và gửi thông báo cung cấp lại tài khoản sử dụng cho Công ty chứng khoán trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Công ty chứng khoán. Đối với trường hợp quên mật khẩu, công ty chứng khoán liên hệ với UBCKNN (Cục CNTT) để được hướng dẫn và cấp lại. Trong khoảng thời gian chờ cung cấp lại tài khoản và mật khẩu, công ty chứng khoán phải thực hiện báo cáo và công bố thông tin bằng văn bản có đóng dấu cho UBCKNN.
Điều 12. Hướng dẫn đảm bảo an toàn dữ liệu cho SCMS
1. Công ty chứng khoán phải sử dụng chữ ký số công cộng để gửi báo cáo và công bố thông tin qua SCMS. Việc cung cấp chữ ký số công cộng do các doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thực hiện.
2. Công ty chứng khoán sử dụng SCMS phải tuân thủ quy định về phân quyền sử dụng, bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu; không được thực hiện phát tán virus máy tính, sử dụng tài khoản, mật khẩu khác để thâm nhập hệ thống.
3. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo và công bố thông tin tại các văn bản pháp luật hiện hành; không được tự ý thay đổi định dạng biểu mẫu báo cáo trên SCMS. Trường hợp cần thay đổi, sửa chữa phải có văn bản đề nghị và phải được sự đồng ý của UBCKNN.
1. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày Quyết định ban hành Quy chế này có hiệu lực thi hành, các công ty chứng khoán phải hoàn thành xong việc đăng ký tài khoản sử dụng SCMS theo quy định tại Điều 10.
2. Trong thời hạn 03 tháng kể từ thời điểm kết thúc thời hạn cấp tài khoản sử dụng SCMS nêu trên, các công ty chứng khoán thực hiện báo cáo cho UBCKNN và công bố thông tin song song hai hình thức: Hình thức điện tử qua SCMS và hình thức hiện tại công ty vẫn đang thực hiện. Sau thời hạn này các công ty chứng khoán chỉ thực hiện bằng hình thức điện tử qua SCMS.
Điều 14. Trách nhiệm của công ty chứng khoán
1. Công ty chứng khoán và người phụ trách công bố thông tin phải chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng tài khoản được cấp cũng như nội dung công bố thông tin trên SCMS của công ty chứng khoán.
2. Sử dụng Phần mềm hỗ trợ để gửi thông tin cơ sở, các báo cáo và công bố thông tin trên SCMS.
3. Công ty chứng khoán phải có trách nhiệm thường xuyên cập nhật Phần mềm hỗ trợ, các biểu mẫu báo cáo do UBCKNN cung cấp thông qua SCMS.
Điều 15. Thời điểm, nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin
1. Nghĩa vụ công bố thông tin và nghĩa vụ báo cáo: Việc báo cáo và công bố thông tin của Công ty chứng khoán qua SCMS được xác định đồng thời hoàn thành nghĩa vụ công bố thông tin và nghĩa vụ báo cáo UBCKNN được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Thời điểm báo cáo và công bố thông tin: Thời điểm báo cáo và công bố thông tin được xác định là thời điểm hệ thống SCMS nhận được thông tin và phản hồi lại cho công ty qua thư điện tử gửi vào email công ty đã đăng ký với UBCKNN.
Điều 16. Hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ
UBCKNN thực hiện hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ cho các công ty chứng khoán sử dụng SCMS.
1. Đối với các yêu cầu hỗ trợ về kỹ thuật
Liên hệ Cục Công nghệ Thông tin. Điện thoại (04)39340750 (ext: 402, 417); (04)39350800; (04)39262543; (04)39262545; (04)39351078. Email: hotroscms@ssc.gov.vn hoặc làm việc trực tiếp bộ phận hỗ trợ kỹ thuật tại Cục Công nghệ Thông tin, phòng 417 - Tòa nhà UBCKNN, 164 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2. Đối với các yêu cầu hỗ trợ về nghiệp vụ
Liên hệ Vụ Quản lý Kinh doanh. Điện thoại: (04)39340750 (ext: 405). Email: quanlykinhdoanh@ssc.gov.vn.
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các công ty chứng khoán phản ánh kịp thời về UBCKNN để được hỗ trợ và giải quyết.
2. Việc thay thế sửa đổi bổ sung Quy chế này do Chủ tịch UBCKNN quyết định./.
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG SCMS
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ THAM GIA SỬ DỤNG HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty..........................................................................................................
Xác nhận tham gia Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý Công ty chứng khoán và đăng ký thông tin tạo tài khoản sử dụng như sau:
1. Tên Công ty:………………………………........................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Email(*):................................. Điện thoại..................... Fax:........................
4. Địa chỉ IP cố định(*):...........................................……………………...............
5. Thông tin về chữ ký số công cộng mà Công ty đang sử dụng:
- Tên nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số:…………………………………..............
6. Thông tin về cán bộ trực tiếp tham gia sử dụng Hệ thống:
Stt |
Chức vụ |
Họ và tên |
|
Điện thoại di động |
1 |
Cán bộ phụ trách công bố thông tin |
|
|
|
2 |
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật tin học |
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết các thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã đăng ký./.
|
Ngày … tháng … năm
… |
Ghi chú:
- (*) Email: Là địa chỉ email dùng để nhận thông báo từ UBCKNN
- (*)Địa chỉ IP cố định : Là địa chỉ IP cố định của máy tính dùng để kết nối đến SCMS
Đề nghị Quý Công ty gửi bản đăng ký này cho UBCKNN theo địa chỉ:
Cục CNTT - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, 164 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.3934.0750 (máy lẻ 417); Fax:04.39350943
Email: hotroscms@ssc.gov.vn
MẪU THÔNG BÁO THÔNG TIN TÀI KHOẢN
ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày......tháng......năm...... |
THÔNG TIN TÀI KHOẢN
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1. Tên công ty:..................................................................................................
2. Ngày cấp:......................................................................................................
3. Thông tin tài khoản:
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
Địa chỉ IP đăng ký |
Email đăng ký |
|
|
|
|
4. Yêu cầu khi sử dụng tài khoản:
- Công ty thực hiện cài đặt Phần mềm hỗ trợ và đổi mật khẩu ngay sau khi nhận được thông tin tài khoản.
- Công ty gửi lại Phiếu xác nhận (theo mẫu tại Phụ lục 3) đến Cục Công nghệ Thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông tin tài khoản nếu Cục Công nghệ Thông tin không nhận được Phiếu xác nhận, tài khoản sẽ tự động dừng hoạt động.
- Địa chỉ email trên của công ty là địa chỉ email duy nhất được sử dụng để nhận thông tin phản hồi sau khi gửi báo cáo và công bố thông tin qua SCMS. Trong trường hợp thay đổi email liên lạc hoặc địa chỉ IP đăng ký, công ty phải thông báo cho Cục Công nghệ Thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Tài liệu gửi kèm:
- CD-ROM chứa Phần mềm hỗ trợ;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng;
- Tài liệu hướng dẫn cài đặt.
6. Địa chỉ hỗ trợ và giải đáp các vấn đề liên quan:
- Cục Công nghệ Thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Địa chỉ: số 164 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Điện thoại: 04.3934.0750 (máy lẻ 417); (04)39350800; (04)39262543; (04)39262545; (04)39351078;
- Fax: 04.39350943; Email: hotroscms@ssc.gov.vn.
|
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC NHẬN
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Cục Công nghệ Thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty.......................................................................................... xác nhận:
- Đã nhận được Thông tin tài khoản sử dụng Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý Công ty chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Đã thực hiện cài đặt Phần mềm hỗ trợ và đổi mật khẩu ngay sau khi nhận được thông tin tài khoản.
Công ty.................................................................... xin cam kết bảo mật thông tin tài khoản và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin công bố./.
|
..........,Ngày .…
tháng .… năm ….. |
Ghi chú: Đề nghị Quý Công ty gửi Phiếu xác nhận theo địa chỉ:
- Cục Công nghệ Thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Địa chỉ: 164 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: Điện thoại: 04.3934.0750 (máy lẻ 417)
- Fax: 04.39350943
- Email: hotroscms@ssc.gov.vn
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây