Quyết định 65/QĐ-SGTVT năm 2008 về Quy trình cấp giấy phép thi công và giấy phép cho xe quá khổ, quá tải lưu hành trên đường bộ do Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 65/QĐ-SGTVT năm 2008 về Quy trình cấp giấy phép thi công và giấy phép cho xe quá khổ, quá tải lưu hành trên đường bộ do Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 65/QĐ-SGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Ngô Hữu Dũng |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 65/QĐ-SGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Ngô Hữu Dũng |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH BẠC LIÊU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-SGTVT |
Bạc Liêu, ngày 07 tháng 08 năm 2008 |
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI BẠC LIÊU
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UB, ngày 01/01/1997 và Quyết định số: 1170/QĐ-UB, ngày 21/11/1997 của UBND tỉnh Bạc Liêu V/v quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở GTVT Bạc Liêu;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2005 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số: 27/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải về quản lý đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Văn phòng Sở và Phòng QLGT & KTTT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình cấp giấy phép thi công và giấy phép cho xe quá khổ, quá tải lưu hành trên đường bộ".
Điều 2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng QLGT & KTTT Sở; Giám đốc Ban QLDA CTGT, Giám đốc Đoạn Quản lý đường bộ & Đường sông Bạc Liêu; Chánh Thanh tra Sở; các phòng chức năng của Sở và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
GIÁM
ĐỐC |
CẤP PHÉP THI CÔNG VÀ CẤP PHÉP CHO XE QUÁ KHỔ, QUÁ TẢI LƯU
HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/QĐ-SGTVT ngày 07 tháng 08 năm
2008)
Công tác cấp phép thi công trên công trình giao thông đang khai thác, hành lang an toàn đường bộ và cấp phép cho xe quá khổ quá tải nhằm bảo vệ kết cấu, độ bền vững của công trình giao thông và an toàn giao thông cho các phương tiện khi tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác các tuyến đường bộ & đường thủy do tỉnh quản lý;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới đường bộ, lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ trên đường bộ trong địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
A. Công tác cấp phép thi công:
1. Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan:
- Nghị định 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2005 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư 13/2005/BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/1/2006 của Bộ Giao thông vận tải V/v Ban hành quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ;
- Quyết định 27/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/5/2005 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý đường thủy nội địa;
- Quyết định 21/2005/QĐ-UBND ngày 27/9/2005 của UBND tỉnh Bạc Liêu V/v Ban hành quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu.
3. Nội dung hồ sơ xin cấp phép:
a. Giấy phép thi công công trình trên đường bộ và hành lang an toàn đường bộ:
- Đơn xin phép thi công (theo mẫu) kèm theo thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi công, biện pháp điều tiết giao thông và tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông khi thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản thỏa thuận của Sở GTVT và quy hoạch phát triển hệ thống các cửa hàng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (xăng dầu, vật liệu xây dựng, kinh doanh khác …);
- Văn bản chấp thuận thiết kế đoạn đường dẫn nằm trong hành lang an toàn, thiết kế vị trí đấu nối vào đường tỉnh của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có yêu cầu sử dụng và không yêu cầu bồi thường;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng mặt đường (theo mẫu).
(Ghi chú: trường hợp thi công các công trình đơn giản như: đào đường để lắp đặt ống cấp nước, cáp quang, … thì chỉ cần văn bản xin cấp giấy phép thi công của tổ chức, cá nhân; bản vẽ vị trí thi công và cam kết hoàn trả mặt đường).
b. Giấy phép thi công trên đường thủy nội địa và hành lang an toàn đường thủy nội địa:
- Đơn xin phép thi công (theo mẫu);
- Văn bản đề nghị xem xét chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Phương án thi công công trình;
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về dự án:
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án;
+ Bảng tổng hợp hạng mục và khối lượng công việc;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng (theo mẫu).
c. Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phụ trách phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đồng thời yêu cầu các cơ quan quản lý cung cấp thông tin để làm cơ sở cấp phép.
- Đối với giấy phép thi công trên công trình đã thực hiện đầu tư xong và đưa vào sử dụng: trường hợp các công trình mang tính phức tạp, thời gian thi công lâu, ảnh hưởng an toàn giao thông, kết cấu công trình thì yêu cầu Đoạn quản lý đường bộ & đường sông Bạc Liêu cung cấp các thông tin về vị trí thi công bằng văn bản để làm cơ sở cấp phép (không quá 24 giờ).
- Các công trình đơn giản, thi công nhanh, mang tính bức xúc cần xử lý kịp thời như lắp đặt ống nước, dây cáp quang … thì trao đổi thông tin về vị trí thi công qua điện thoại với đơn vị quản lý để làm cơ sở cấp phép.
- Đối với giấy phép thi công trên công trình chuẩn bị đầu tư và đang thực hiện đầu tư: Ban QLDA CTGT Bạc Liêu có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản về quy hoạch và hồ sơ thiết kế chi tiết để làm cơ sở cấp phép (trong 01 ngày làm việc).
4. Thời gian cấp phép thi công:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Nơi nhận giấy phép và thu lệ phí cấp phép:
Nơi nộp lệ phí (nếu có) và nhận giấy phép thi công tại Văn phòng Sở GTVT.
B. Công tác cấp giấy phép lưu hành đặc biệt:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu.
3. Nội dung hồ sơ xin cấp phép:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ theo mẫu kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải là chủ phương tiện hay chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện phải ký và ghi rõ họ, tên, đóng dấu nếu có;
b) Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận), xe, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
c) Bản chụp các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
Người đến làm thủ tục xin cấp Giấy phép lưu hành phải mang theo các bản chính của các bản chụp nêu trên để đối chiếu.
4. Thời gian cấp phép:
Thời gian xem xét cấp Giấy phép lưu hành không quá 02 ngày ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Chú ý: Chỉ cấp phép quá tải cho những trường hợp đặc biệt, đột xuất và máy móc thiết bị, hàng hóa không thể tách rời được; tổng trọng lượng xe quá tải không vượt quá hệ số an toàn cầu đường.
5. Nơi nhận giấy phép và nộp lệ phí cấp phép:
Lệ phí: 30.000đ/01 giấy phép (Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004)
Nơi nộp lệ phí và nhận giấy phép lưu hành đặc biệt tại Văn phòng Sở GTVT.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây