314076

Quyết định 64/QĐ-CT năm 2016 thông qua Phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

314076
LawNet .vn

Quyết định 64/QĐ-CT năm 2016 thông qua Phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 64/QĐ-CT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành: 11/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 64/QĐ-CT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành: 11/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

 Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3625/QĐ-CT ngày 12/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-CT ngày 17/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 73/TTr-STP ngày 11/ 11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao các Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan:

1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT, Lao động, thương binh và xã hội, UBND Thành phố Vĩnh Yên, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-CT ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp

1. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết từ 7 ngày làm việc xuống 5 ngày làm việc.

Lý do: Tạo điều kiện cho công dân nhanh chóng nhận được giấy đăng ký hành nghề luật sư, tham gia tác nghiệp vào các hoạt động tư vấn pháp luật, vụ án tố tụng trong bối cảnh số lượng và chất lượng của Luật sư chưa thật sự tương xứng với tiềm năng và yêu cầu của thị trường dịch vụ pháp lý sôi động tại Việt Nam nói chung và các thành phố lớn nói riêng.

1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 20, Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 65/2006/QH11.

2. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết TTHC: Đề nghị rút ngắn thời hạn xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên của Bộ trưởng Bộ Tư pháp từ 30 ngày làm việc rút xuống còn 20 ngày làm việc.

Lý do: Để công dân nhanh chóng được bổ nhiệm công chứng viên, đi làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng để đáp ứng nhu cầu công chứng ngày càng cao của công dân, tổ chức.

2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 4, Điều 12 Luật công chứng 2014

3. Thủ tục Cấp lại giấy đăng ký hoạt động trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

3.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời hạn cấp lại giấy đăng ký từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc.

Lý do: Đây là thủ tục hành chính đơn giản là cấp lại giấy đăng ký hoạt động chứ không phải cấp mới, 05 ngày làm việc là hợp lý, hơn nữa cũng để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức HNCC nhanh chóng nhận được giấy đăng ký hoạt động tiếp tục thực hiện công việc công chứng không bị gián đoạn ảnh hưởng tới công việc của tổ chức hành nghề công chứng.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 2, Điều 24 Luật công chứng 2014.

4. Thủ tục Đăng kí hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

4.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bỏ điều kiện nộp hợp đồng ký quỹ (100.000.000vnd) trong hồ sơ khi đến Sở Tư pháp để đăng kí hoạt động của văn phòng.

Lý do: Gây ra tâm lý e dè cho các Thừa phát lại phải bỏ ra số tiền lớn như vậy để mở Văn phòng, trong khi chế định Thừa phát lại là chế định mới còn đang trong thời gian thí điểm chưa được người dân biết đến còn gặp nhiều khó khăn, thử thách, nên bỏ quy định có hợp đồng kí quỹ để thu hút các Thừa phát lại mạnh dạn mở Văn phòng, tăng số lượng và mở rộng quy mô hoạt động Thừa phát lại trong thời gian tới.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 18 của Văn bản hợp nhất Nghị định số 61/2009/NĐ-CP và Nghị định số 135/2013/NĐ-CP: Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Thủ tục Thành lập Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập

5.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ thủ tục hành chính này.

Lý do: Luật công chứng năm 2014 và các Văn bản liên quan không quy định việc thành lập Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập.

6. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập

6.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ thủ tục hành chính này.

Lý do: Luật công chứng năm 2014 và các Văn bản liên quan không quy định việc thành lập Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập.

II. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về biểu mẫu bảng kê: Bảng kê danh sách người lao động đề nghị bỏ cột số sổ Bảo hiểm xã hội.

Lý do: Cột kê khai này không cần thiết vì trong thành phần hồ sơ đã có bản sao hợp đồng lao động. Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, xin cấp giấy chứng nhận, cột kê khai này không phù hợp, gây phiền hà cho doanh nghiệp.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

2. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thành phần hồ sơ:

+ Đề nghị bỏ bản sao có chứng thực các loại giấy tờ có trong thành phần hồ sơ.

+ Đề nghị khi nộp hồ sơ có bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Giảm bớt thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 quy định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.

III. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về số lượng hồ sơ: Đề nghị giảm từ 3 bộ xuống còn 1 bộ.

Lý do: Giảm chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Khoản 2, Điều 35 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.

2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ thực tế đề nghị rút ngắn số ngày giải quyết từ 30 ngày xuống còn 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Trong đó nhận hồ sơ 07 ngày nghiên cứu, thẩm định, 03 ngày trình lãnh đạo ký và trả kết quả và lưu hồ sơ.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Điểm d, Khoản 2, Điều 38 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.

IV. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải

1. Thủ tục Cấp mới, cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.

Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 8 ngày xuống 07 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.

- Lý do: Sau khi cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, kiểm tra sổ lưu, đăng ký vào sổ, làm công văn đề nghị xác nhận và trình lãnh đạo ký hết 02 ngày, sau đó chuyển fax hoặc mail, bản chính được gửi qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký đề nghị xác nhận hết 3 ngày, sau khi nhận được xác nhận cán bộ tiếp nhận làm thủ tục cấp phù hiệu và trình lãnh đạo ký hết 02 ngày.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi Khoản 8, Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau: “Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 07 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình ”.

2. Thủ tục Cấp giấy phép lái xe lần đầu

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch

Đề nghị rút thời gian cấp từ 10 ngày xuống 08 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

- Lý do: Sau khi tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển cán bộ kiểm tra và trình lãnh đạo ký 04 ngày, in 02 ngày, trả cho cơ sở 02 ngày.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi: Khoản 3, Điều 51 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau: “Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyến, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe. ”.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Thủ tục Xét duyệt các đối tượng xã hội vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (người già cô đơn, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần mãn tính, người nhiễm HIV/AIDS)

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống thành 07 ngày làm việc.

Lý do: Giảm được thời gian thực hiện TTHC ở từng bước. Cụ thể: Tiếp nhận hồ sơ và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, vào sổ, thẩm định: 05 ngày làm việc; Trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở lao động - Thương binh và xã hội: 02 ngày làm việc.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi: Điểm c, d, Khoản 1, Điều 31 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội như sau:

“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;”

2. Thủ tục Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng Liệt sỹ

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 08 ngày.

Lý do: Cán bộ tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thẩm định, tổng hợp danh sách trong thời gian 08 ngày có thể thực hiện được.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân như sau: “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.”

3. Thủ tục Đề nghị giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp 01 lần

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 08 ngày.

Lý do: Cán bộ tiếp nhận đủ hồ sơ kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – thương binh và xã hội trong thời gian 08 ngày có thể thực hiện được.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 39 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 như sau: “Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động- Thương binh và xã hội”.

4. Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Trình tự thực hiện ở các bước và các bộ phận từ tiếp nhận hồ sơ, bàn giao, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải quyết, chuyển hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được thực hiện xong trong thời hạn 04 ngày.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi Khoản 5, Điều 57, Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp cụ thể: "...Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng hoạt động theo mẫu do Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định".

5. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được các bộ phận thực hiện xong trong thời hạn 04 ngày làm việc.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi:

- Khoản 2, Điều 17 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký thay đổi của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký Hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã."

- Điểm b, Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã và cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho hợp tác xã..." .

6. Thủ tục Giải thể tự nguyện Hợp tác xã (Thông báo giải thể Hợp tác xã)

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi:

- Khoản 3, Điều 19 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã tiến hành xem xét hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện thì xóa tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong sổ đăng ký, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,..."

- Khoản 3, Điều 17 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX cụ thể: " Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã ra xác nhận về việc giải thể của hợp tác xã theo mẫu quy định tại phụ lục II-8...".

7. Thủ tục Đăng ký thành lập Hợp tác xã (Đăng ký cấp mới Hợp tác xã)

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi:

- Khoản 3, Điều 14 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã."

- Điểm 2, Điều 7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX cụ thể: "Nếu hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ...."

8. Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận Hợp tác xã

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

 - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi:

- Khoản 3, Điều 18 Nghị định 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã..."

- Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,.."

9. Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.

Lý do: Tất cả các bước trong trình tự thực hiện từ việc ra thông báo đến ra Quyết định thu hồi được các bộ phận chuyên môn thực hiện xong trong thời gian ngắn hơn quy định.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi khoản 3, Điều 19 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của Hợp tác xã ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch- Đầu tư như sau: "Trường hợp HTX lợi dụng danh nghĩa Hợp tác xã để hoạt động trái pháp luật; hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật cấm; hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm, kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký; chuyển trụ sở chính sang địa phương khác với nơi đăng ký trong thời hạn 01 năm mà không đăng ký, thì cơ quan đăng ký HTX thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của HTX đến trụ sở của cơ quan đăng ký để giải trình. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không phù hợp thì cơ quan đăng ký hợp tác xã ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã."

10. Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC cụ thể Đối với dự án nhóm A giảm từ 07 tháng xuống còn 06 tháng; dự án nhóm B giảm từ 05 tháng xuống còn 04 tháng; dự án nhóm C giảm từ 04 tháng xuống còn 03 tháng; Lập báo cáo KTKT xây dựng công trình giảm tử 3 tháng xuống còn 2.5 tháng.

Lý do: Thời gian thẩm tra, phê duyệt, quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại mục III, phần II của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính. Thời gian tối đa quy định cụ thể tại Điều 19 của Thông tư này. Quy trình thẩm tra có thể làm trong thời gian ngắn hơn quy định.

10.2. Kiến nghị thực thi:

 Đề nghị sửa đổi Điều 19 Thông tư 19/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước cụ thể: "Thời hạn quyết toán Thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng; Thời gian kiểm toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ kiểm toán theo quy định; Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại mục III, Phần II của thông tư này. Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau: Dự án nhóm A: 06 tháng; nhóm B: 04 tháng; nhóm C: 03 tháng; lập báo cáo KTKT xây dựng công trình: 2,5 tháng".

11. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động Karaoke

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Đã được quy định cụ thể, rõ ràng. Tuy nhiên, các bước trong trình tự thực hiện từ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình lãnh đạo ký được các bộ phận chuyên môn thực hiện xong trong thời gian ngắn hơn quy định.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa đổi Điểm i, Khoản 6, Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch cụ thể: "...c) Trong thời hạn năm ngày (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do".

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác