596615

Quyết định 64/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

596615
LawNet .vn

Quyết định 64/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 64/QĐ-CT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 16/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 64/QĐ-CT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 16/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 16 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2023- 2025;

Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 275/TTr-SNN&PTNT ngày 25/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh và 01 thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT.

(Có danh mục và nội dung thủ tục hành chính nội bộ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/QĐ-CT ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh/ Sở Nông nghiệp & PTNT

STT

Tên thủ tục hành chính

Văn bản quy định

Lĩnh vực

1

Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương

- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2020 của Chính phủ;

- Quyết định số 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ Nông nghiệp & PTNT;

- Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh.

Kinh tế Hợp tác và Phát triển nông thôn

2

Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; xã thông minh

- Khoản 1 Điều 3; Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10 Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ

- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

Nông thôn mới

3

Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; xã thông minh

- Điều 23, 24, 25 Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ

- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

Nông thôn mới

 

II. Danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

STT

Tên thủ tục hành chính

Văn bản quy định

Lĩnh vực

1

Công nhận thôn chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; thôn đạt chuẩn thôn thông minh.

- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ

- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc

Nông thôn mới

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Nội dung thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh/ Sở Nông nghiệp & PTNT

1. Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng Kinh tế) các huyện, thành phố khảo sát lập dự án và tham mưu UBND huyện, thành phố đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách hàng năm.

- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân sách hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện.

- Bước 3: Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn các địa phương xây dựng dự án, dự toán kinh phí và phê duyệt để các địa phương tổ chức triển khai, thực hiện.

- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan được giao kinh phí hỗ trợ, xây dựng dự án phát triển ngành nghề nông thôn phê duyệt kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Cách thức thực hiện: Không quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố.

f) Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND tỉnh

- Cơ quan phối hợp: Không quy định.

g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

k). Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2020 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;

- Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2020 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

2. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; xã thông minh

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

- UBND (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, (NTM) nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã, gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân.

- UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.

Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận

UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.

Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến

- Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.

- UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.

- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh.

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ

UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.

Bước 6: Tổ chức thẩm định, công nhận

Trường hợp 1: Xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.

Trường hợp 2: Xã đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh thì thực hiện các thủ tục tiếp theo:

- Sở Nông nghiệp & PTNT xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).

- Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, xét, đề nghị công nhận NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành có liên quan.

- Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp & PTNT (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh.

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh trên địa bàn.

Bước 7: Công bố

- Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTN nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của tỉnh.

- Chủ tịch UBND huyện công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.

(c.1) Hồ sơ gửi UBND huyện:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh mới tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg );

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);

- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã.

(c.2) Hồ sơ gửi UBND tỉnh:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, đạt chuẩn NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính).

- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện.

d) Thời hạn giải quyết:

- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;

- UBND cấp huyện trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- UBND tỉnh trả lời UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh theo mẫu, số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg.

h) Phí, lệ phí: Không quy định

i) Tên mẫu đơn tờ khai:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh mới tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg );

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, đạt chuẩn NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh khi:

- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Bộ Tiêu chí xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh).

- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;

- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.

Xã được công nhận đạt NTM kiểu mẫu khi:

- Xã đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2018-2020 phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

- Thu nhập bình quân đầu người của xã của xã tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã NTM nâng cao tại cùng thời điểm.

- Có ít nhất một mô hình thôn thông minh.

- Đạt ít nhất một trong các tiêu chí xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.

Xã được công nhận đạt xã thông minh khi xã:

- Đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.

- Có tối thiểu 70% số thôn đạt chuẩn thôn thông minh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

3. Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

UBND (UBND) cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh về Sở Nông nghiệp & PTNT trực tiếp hoặc qua bưu điện.

Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận

- Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Sở Nông nghiệp & PTNT cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).

- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT cấp tỉnh; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

d) Thời hạn giải quyết:

- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;

- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

II. Nội dung thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

1. Công nhận thôn chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; thôn đạt chuẩn thôn thông minh.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

- UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, Ban phát triển thôn) để đánh giá cụ thể, thực tế mức độ đạt được của từng chỉ tiêu, tiêu chí; xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 10 ngày để tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân.

- UBND xã bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn.

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để thảo luận, bỏ phiếu đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh; hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (khi kết quả bỏ phiếu tại cuộc họp có số phiếu đồng ý đạt từ 90% trở lên) trình UBND cấp huyện.

Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận:

- UBND xã nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện, gồm:

(1). Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (bản chính theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này);

(2). Báo cáo kết quả xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh theo mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Quyết định này);

(3). Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (bản chính theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định này);

(4). Biên bản cuộc họp của UBND xã về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (bản chính, theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định này);

(5). Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh.

- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã và nêu rõ lý do đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ để thực hiện thẩm định, xét công nhận.

Bước 4: Tổ chức thẩm định, công nhận

- UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm định (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới và các phòng, ban chuyên môn được giao phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh; mời Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh tham gia hội nghị thẩm định) để đánh giá cụ thể, thực tế mức độ đạt chuẩn của từng chỉ tiêu, tiêu chí.

- Trên cơ sở kết quả đánh giá của Đoàn thẩm định và báo cáo của UBND cấp xã, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh.

- Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp huyện) gồm: Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là Lãnh đạo UBND cấp huyện phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn và các thành viên là đại diện lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn cấp huyện có liên quan.

- Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh đối với từng thôn (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (khi kết quả bỏ phiếu của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp có số phiếu đồng ý đạt từ 90% trở lên) trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

Bước 5: Công bố

- Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh được công khai trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và Trang thông tin điện tử của cấp huyện.

- Chủ tịch UBND cấp xã công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh; thời hạn tổ chức công bố không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh do UBND cấp xã chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Lấy ý kiến trên hệ thống truyền thanh của xã: 10 ngày;

- UBND cấp huyện trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Công bố quyết định: 30 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công nhận thôn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh tại Phụ lục VI và Phụ lục VII kèm theo Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

h) Phí, lệ phí: Không quy định

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí về thôn NTM kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 (đối với thôn NTM kiểu mẫu, thôn thông minh).

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác