Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 64/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 07/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 64/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 07/10/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2008/QĐ-UBND |
Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 10 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1874/TTr-SNV ngày 15 tháng 9 năm
2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này qui định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày kí và thay thế Quyết định số 4688/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành qui định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trưởng ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI BAN
TÔN GIÁO SỞ NỘI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa
tại Ban Tôn giáo được qui định như sau
1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc liên hệ, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
a) Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo qui định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh;
c) Đối với các loại công việc theo qui định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo qui định của pháp luật;
d) Đối với các loại công việc theo qui định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, chủ trì, phối hợp với bộ phận chức năng có liên quan giải quyết hồ sơ, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo qui định của pháp luật.
Điều 2. Cơ sở pháp lí của các thủ tục hành chính
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;
- Quyết định số 1357/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh qui định về thực hiện trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh.
Điều 3. Các thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa gồm
1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo.
2. Thủ tục cấp đăng kí hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
4. Thủ tục đăng kí thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
5. Thủ tục đăng kí hoạt động của hội đoàn tôn giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Thủ tục đề nghị cấp đăng kí cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
7. Thủ tục đề nghị mở lớp bồi dưỡng cho những người chuyên hoạt động tôn giáo.
8. Thủ tục đăng kí người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo.
9. Thủ tục đăng kí thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lí về hành chính, hình sự.
10. Thủ tục đăng kí hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng kí hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ ngoài phạm vi 01 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc có tín đồ ngoài tỉnh tham gia.
11. Thủ tục đăng kí tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo mà không phải là hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; hội nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo.
12. Thủ tục giải quyết việc đăng kí tổ chức các cuộc lễ của tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc từ tỉnh khác đến tham dự cuộc lễ.
13. Thủ tục giải quyết xác nhận các cơ sở tôn giáo hợp pháp trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (làm cơ sở cho Sở Tài nguyên - Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo (trường hợp phải xin phép)
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng cho cơ sở tôn giáo.
2. Thủ tục cấp đăng kí hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đăng kí, trong đó nêu rõ tên tổ chức, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động, số lượng tín đồ của tổ chức vào thời điểm đăng kí, dự kiến nơi đặt trụ sở, nơi thờ tự của tổ chức.
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật.
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.
b) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo xem xét, tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ giải quyết).
c) Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu trình Giám đốc Sở Nội vụ; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ban Tôn giáo trình, Giám đốc Sở Nội vụ cấp đăng kí hoạt động cho tổ chức tôn giáo.
3. Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức.
- Giáo lý, giáo luật của tổ chức.
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
- Bản đăng kí hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lí nhà nước về tôn giáo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của tổ chức.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 53 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
4. Thủ tục thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo.
- Văn bản (đơn) đề nghị thành lập, sáp nhập, chia tách, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, trong văn bản cần phải nêu rõ các nội dung sau:
+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, sáp nhập, hợp nhất.
+ Nêu rõ lí do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Nêu số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Nêu rõ phạm vi hoạt động tôn giáo.
+ Nêu cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
5. Thủ tục đăng kí hoạt động của hội đoàn tôn giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo, có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đăng kí, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn.
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
- Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn (trong đó phải nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lí của hội đoàn).
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
6. Thủ tục đăng kí cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đăng kí, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
- Danh sách tu sĩ.
- Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lí, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 53 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
7. Thủ tục đề nghị mở lớp bồi dưỡng cho những người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đề nghị mở lớp bồi dưỡng, trong đó nêu rõ: tên lớp, địa điểm mở lớp, nhu cầu mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
b) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
8. Thủ tục đăng kí người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo
Thành viên Ban Trị sự Phật giáo tỉnh; việc phong chức, phong phẩm Đại đức, Thức xoa, Sa di đối với đạo Phật; bổ nhiệm trụ trì chùa của đạo Phật; Giáo sư, Giáo hữu, Lễ sanh…đối với đạo Cao Đài; Linh mục của đạo Công giáo; Mục sư của đạo Tin lành.
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đăng kí của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng kí.
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú.
- Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng kí.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
9. Thủ tục đăng kí thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lí về hành chính, hình sự
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản của tổ chức tôn giáo đăng kí thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lí do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi.
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển chức sắc.
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
10. Thủ tục đăng kí hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng kí hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ ngoài phạm vi 01 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc có tín đồ ngoài tỉnh tham gia
a) Hồ sơ gồm có:
Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức hoạt động tôn giáo nằm ngoài chương trình đã đăng kí hàng năm do người đại diện tổ chức tôn giáo cơ sở đề nghị, trong đó nêu rõ thành phần tham dự, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
11. Thủ tục đăng kí tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo mà không phải là Hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; hội nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức hội nghị, đại hội, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lí do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác.
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
12. Thủ tục giải quyết việc tổ chức các cuộc lễ của tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hoặc từ tỉnh khác đến tham dự cuộc lễ
a) Hồ sơ gồm có:
Văn bản (đơn) đề nghị tổ chức lễ, trong đó nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, qui mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
b) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
13. Thủ tục xác nhận cơ sở tôn giáo hợp pháp (làm cơ sở cho Sở Tài nguyên - Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
a) Hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Các giấy tờ liên quan đến việc: thành lập, hoạt động, sửa chữa, xây dựng cơ sở tôn giáo (nếu có). Cụ thể:
+ Các cơ sở tôn giáo có trước tháng 3/1991: quyết định cấp đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện; công văn cho phép sửa chữa, xây dựng cơ sở tôn giáo cấp huyện, xã; các giấy tờ đất của chế độ cũ.
+ Các cơ sở tôn giáo có sau tháng 3/1991 đến nay: đơn xin xác nhận hiện trạng sử dụng đất (Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh trước đây đã xác nhận); quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép sửa chữa, xây dựng cơ sở tôn giáo.
b) Thẩm quyền giải quyết: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo xem xét, tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ).
c) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo qui định, Ban Tôn giáo có trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu trình Giám đốc Sở Nội vụ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ban Tôn giáo trình, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 5. Các qui định khác có liên quan đến tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ theo cơ chế một cửa
1. Khi nộp hồ sơ, tổ chức tôn giáo, công dân yêu cầu nộp 01 bộ hồ sơ (bản chính).
2. Khi đến nhận kết quả giải quyết, đại diện tổ chức, công dân phải mang theo giấy biên nhận hồ sơ do cán bộ tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo viết khi nhận hồ sơ.
Điều 6. Trưởng Ban Tôn giáo có trách nhiệm
1. Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xây dựng quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy chế phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn.
2. Bố trí cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ và tư cách đạo đức để bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Sắp xếp, bố trí nơi làm việc hợp lý có đủ trang thiết bị cần thiết để đảm bảo thuận tiện cho việc giao dịch tiếp xúc của công dân.
4. Mở đầy đủ các loại sổ sách theo mẫu qui định.
5. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, quy trình, thẩm quyền giải quyết và thời gian giải quyết theo qui định.
6. Tổ chức triển khai thực hiện qui định này.
Điều 7. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Qui định này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây