Quyết định 64/2004/QĐ-UB về mức chi và quản lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở thuộc tỉnh Đắk Lăk từ
Quyết định 64/2004/QĐ-UB về mức chi và quản lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở thuộc tỉnh Đắk Lăk từ
Số hiệu: | 64/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Mai Hoa Niê Kđăm |
Ngày ban hành: | 04/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 64/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Mai Hoa Niê Kđăm |
Ngày ban hành: | 04/10/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2004/QĐ-UB |
Buôn Ma Thuột, ngày 04 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC TỈNH ĐĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2519/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk, về việc phê duyệt kế hoạch phổ cập Giáo dục trung học cơ sở của tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2001-2005 đến 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 81/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14-8-2003 của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo, về việc hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và đào tạo đến năm 2005;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục – Đào tạo tại tờ trình số 312/TT-GD&ĐT ngày 24-9-2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức chi và quản lý kinh phí phục vụ công tác phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở thuộc tỉnh Đăk Lăk từ năm 2004 trở đi. Kinh phí thực hiện Chương trình phổ cập nằm trong kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về Giáo dục và đào tạo được cân đối trong dự toán ngân sách của tỉnh và sử dụng theo đúng các nội dung hoạt động của Chương trình.
Nội dung và mức chi:
1. Chi cho việc tổ chức các lớp học:
1.1. Định mức chi đối với người học:
- Chi mua một bộ sách giáo khoa, gồm các môn học bắt buộc.
- Chi mua 08 quyển vở/học viên/năm học.
1.2. Định mức chi đối với giáo viên
- Chi mua sách giáo khoa, sách hướng dẫn, tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ giảng dạy.
- Chi thù lao dạy thêm giờ (thực hiện theo Thông tư số 17/TT-LB ngày 27/7/1995 của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội – Tài chính – Giáo dục và Đào tạo).
1.3. Chi mua hồ sơ theo dõi, biểu mẫu in sẵn, sổ điểm, sổ học bạ, sổ đầu bài, chi thắp sáng, chi công tác điều tra cập nhật, chi tổ chức thi tốt nghiệp.
2. Mức chi cho công tác quản lý điều hành (Hội nghị, tập huấn, hoạt động chuyên môn, tuyên truyền, kiểm tra công nhận, thi đua, khen thưởng, nghiệp vụ tài chính).
- Trích 10% tổng chi để chi cho công tác quản lý điều hành cụ thể:
+ Chi cho cấp xã: 6%
+ Chi cho cấp huyện: 3%
+ Chi cho cấp tỉnh: 1%
3. Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách công tác phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở.
Điều 2. Đối tượng được cấp kinh phí phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở:
1. Những học viên trong độ tuổi phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở (từ 11 tuổi đến 18 tuổi) đang học chương trình bổ túc Trung học cơ sở.
2. Những học viên ngoài độ tuổi trên đang học bổ túc Trung học cơ sở ở các cơ sở giáo dục thuộc các xã có điều kiện kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn.
3. Những học viên ngoài độ tuổi phổ cập giáo dục Trung học cơ sở đang học bổ túc Trung học cơ sở thuộc diện hộ đói, nghèo.
Điều 3. Mức chi tổng hợp hàng năm giao cho Liên Sở Giáo dục và Đào tạo – Tài chính thống nhất để ra văn bản triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01-10-2004. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục – Đào tạo Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây