Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 63/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 63/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 21/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2016/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 733/TTr-SXD ngày 04 tháng 5 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH -
KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định việc tổ chức thực hiện công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, ngoại trừ địa bàn do Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh quản lý.
Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động quy hoạch và kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải thực hiện theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phải thống nhất phối hợp trong việc quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành đã được phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế; thị xã: Hương Thủy, Hương Trà; phòng Kinh tế và Hạ tầng của Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập) tổ chức thẩm định các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện; chủ trì, phối hợp phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
4. Đối với các khu vực chưa có quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân thành phố Huế; thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi tổ chức lập quy hoạch chi tiết.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt đồ án quy hoạch.
6. Các chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng về phương án tổng mặt bằng trước khi phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án có quy mô nhỏ hơn 5ha và nhà ở chung cư có quy mô nhỏ hơn 2ha không phải lập quy hoạch chi tiết.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh (do Sở Xây dựng tham mưu), Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổ chức lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước khi phê duyệt (trừ quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc khu vực đô thị và quy hoạch chi tiết khu chức đặc thù do nhà đầu tư lập).
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
Điều 4. Tổ chức lập quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng:
a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng: Vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng chức năng đặc thù.
b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (trừ khu chức năng đặc thù cấp quốc gia); nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù.
c) Tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện trở lên và khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử (trừ quy hoạch xây dựng quy định tại khoản 5 Điều này).
d) Tổ chức lập các quy hoạch khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà:
Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thành phố Huế, thị xã; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi hành chính do mình quản lý (trừ quy hoạch đô thị quy định tại các điểm c, khoản 1 và khoản 6 Điều này).
3. Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng huyện; quy hoạch chung, phân khu đô thị mới (trừ khu đô thị mới An Vân Dương) trên địa bàn do mình quản lý.
b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung các thị trấn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, khu đô thị mới (trừ khu đô thị mới An Vân Dương), các cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
d) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn liên quan đến địa giới hành chính hai xã hoặc một xã và một thị trấn trở lên trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
5. Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, chi tiết thuộc phạm vi đô thị mới An Vân Dương và khu vực phát triển đô thị khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý (trừ quy hoạch chi tiết giao Nhà đầu tư dự án thực hiện).
6. Các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.
Điều 5. Lấy ý kiến về quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.
2. Các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan phải được tổ chức tư vấn phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng hợp, giải trình bằng văn bản.
3. Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng là một thành phần của hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng.
1. Sở Xây dựng:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung thành phố Huế, trình Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, phân khu xây dựng các khu chức năng đặc thù trước khi phê duyệt.
b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng liên huyện, vùng huyện.
c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (trừ quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp quốc gia).
d) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thị xã: Hương Thủy, Hương Trà; quy hoạch chung thị trấn; quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại IV, V; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt đối với đồ án quy hoạch chung đô thị mới và quy hoạch chung đô thị từ loại IV trở lên.
đ) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù; quy hoạch phân khu thuộc phạm vi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; quy hoạch phân khu trong đô thị mới An Vân Dương, đô thị mới thuộc các huyện và khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử.
e) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; quy hoạch chi tiết trong đô thị mới An Vân Dương; khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, an ninh - quốc phòng, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử.
g) Thẩm định các quy hoạch khác do UBND tỉnh giao.
2. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế:
a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
b) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
3. Phòng quản lý đô thị thị xã: Hương Thủy, Hương Trà:
a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu trong phạm vi thị xã (trừ điểm đ khoản 1 Điều này).
b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
d) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
4. Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đối với các khu chức năng của các huyện (trừ điểm đ, khoản 1 Điều này).
b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, khu đô thị mới (trừ đô thị mới An Vân Dương), các dự án đầu tư xây dựng công trình do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
d) Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trong khu vực đô thị đã được cấp giấy phép quy hoạch.
Điều 7. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù (trừ quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp quốc gia).
c) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thị xã Hương Thủy, Hương Trà; quy hoạch chung thị trấn; quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại IV, V (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng); khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu kinh doanh tập trung khác.
d) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù; quy hoạch phân khu thuộc phạm vi đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong đô thị mới An Vân Dương; khu đô thị mới thuộc các huyện và khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử.
đ) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, an ninh - quốc phòng, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử.
e) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch khác (do UBND tỉnh giao Sở Xây dựng thẩm định).
2. Ủy ban nhân dân thành phố Huế:
a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
b) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân thị xã: Hương Thủy, Hương Trà:
a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đối với các khu chức năng của thị xã (trừ điểm d, khoản 1 Điều này).
b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
d) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu đối với các khu chức năng của các huyện (trừ điểm d, khoản 1 Điều này).
b) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng, khu đô thị mới (trừ khu đô thị mới An Vân Dương), cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
d) Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng: Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
Điều 8. Quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
1. Sở Xây dựng tổ chức lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật cấp tỉnh theo quy hoạch vùng tỉnh và quy hoạch chung đô thị được duyệt gồm: Quy hoạch cấp nước; quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải; quy hoạch xử lý chất thải rắn và quy hoạch nghĩa trang, quy hoạch quản lý cây xanh.
2. Sở Giao thông vận tải tổ chức lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng giao thông cấp tỉnh theo quy hoạch vùng tỉnh và quy hoạch chung đô thị được duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng viễn thông cấp tỉnh theo quy hoạch vùng tỉnh và quy hoạch chung đô thị được duyệt.
4. Sở Công Thương tổ chức lập, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng phát triển điện lực cấp tỉnh theo quy hoạch vùng tỉnh và quy hoạch chung đô thị được duyệt.
Điều 9. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng đó. Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện theo các Điều 35, 36, 37, 38, 39 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1. Ủy ban nhân dân thành phố Huế tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (khi lập quy chế phải lấy ý kiến của các Bộ, Sở và ban ngành có liên quan).
2. Ủy ban nhân dân thị xã: Hương Thủy, Hương Trà tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc huyện.
4. Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tổ chức lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc phạm vi đô thị mới An Vân Dương và Khu vực phát triển đô thị khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý (khi lập quy chế phải lấy ý kiến của các Sở, Ban ngành và chính quyền các cấp có liên quan).
1. Sở Xây dựng thẩm định Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Huế và thị xã: Hương Thủy, Hương Trà, Khu đô thị mới An Vân Dương, các Khu vực phát triển đô thị và các khu đô thị mới thuộc huyện.
2. Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện thẩm định Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thị trấn.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Huế (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của các Bộ, ngành có liên quan) và thị xã: Hương Thủy, Hương Trà, Khu đô thị mới An Vân Dương, các Khu vực phát triển đô thị và các khu đô thị mới thuộc các huyện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc huyện (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Bộ Xây dựng công bố đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù liên tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch vùng tỉnh (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) và quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế:
a) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng vùng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
b) Tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chung, phân khu, chi tiết thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Tổ chức công bố quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
3. Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu, chi tiết, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc phạm vi đô thị mới An Vân Dương và Khu vực phát triển đô thị khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức công khai đồ án quy hoạch chung của xã; quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
5. Các đơn vị được giao làm chủ đầu tư dự án quy hoạch phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị (trong vùng quy hoạch) tổ chức công bố công khai quy hoạch liên quan.
Điều 14. Cắm mốc giới theo quy hoạch
1. Tổ chức lập hồ sơ cắm mốc giới:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên.
b) Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tổ chức lập nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a, e, g khoản 1 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân huyện tổ chức lập nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn thuộc huyện; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a, e, g khoản 1 Điều này.
d) Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chung xã thuộc địa bàn mình quản lý.
e) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn do mình quản lý.
g) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tổ chức lập nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.
2. Thẩm định hồ sơ cắm mốc giới:
a) Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới.
b) Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã: Hương Thuỷ, Hương Trà; phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a và c, khoản 2 Điều này.
c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung thẩm định hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.
3. Phê duyệt nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý trừ điểm a, c khoản 3 Điều này.
c) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tổ chức phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới các đồ án quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án.
d) Cơ quan nào phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng thì phê duyệt nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới.
4. Tổ chức cắm mốc giới:
a) Sở Xây dựng tổ chức cắm mốc giới quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cắm mốc giới thuộc địa bàn do mình quản lý trừ điểm a và c, khoản 4 Điều này.
c) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tổ chức cắm mốc giới các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn do mình quản lý.
d) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cắm mốc giới trong khu vực dự án.
1. Sở Xây dựng giới thiệu địa điểm thuộc phạm vi khu vực chưa có quy hoạch phân khu của thành phố Huế, khu vực chưa có quy hoạch chung thị xã: Hương Thủy, Hương Trà; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Sở Xây dựng là đơn vị thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận đối với các địa điểm xây dựng thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, sau khi các đơn vị, địa phương giới thiệu.
2. Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị giới thiệu địa điểm thuộc địa bàn mình quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện giới thiệu địa điểm thuộc địa bàn mình quản lý, trừ quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Điều 16. Cung cấp thông tin quy hoạch
1. Sở Xây dựng: Cung cấp thông tin quy hoạch thuộc phạm vi đô thị mới An Vân Dương, khu vực chưa có quy hoạch chung của thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, Hương Trà; khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính hai huyện (thành phố, thị xã) trở lên.
2. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà, phòng Kinh tế và Hạ tầng của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cung cấp thông tin quy hoạch thuộc địa giới hành chính do mình quản lý trừ các khu vực thuộc khoản 1, 2 Điều này.
Điều 17. Thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng cấp giấy phép quy hoạch đối với những dự án:
a) Đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia.
b) Đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết có quy mô trên 50ha trong phạm vi toàn tỉnh; chưa có quy hoạch phân khu trong đô thị mới An Vân Dương và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của tỉnh.
c) Đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở.
d) Đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà và các huyện cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 18. Thiết kế mẫu kiến trúc công trình
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng phê duyệt (hoặc thỏa thuận) hồ sơ thiết kế mẫu kiến trúc công trình đối với những dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà và các huyện phê duyệt (hoặc thỏa thuận) hồ sơ thiết kế mẫu kiến trúc công trình cho các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với quy hoạch chi tiết (trừ đô thị mới An Vân Dương) trước đây thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh: Sau khi quy định này có hiệu lực, thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trước khi tiến hành điều chỉnh quy hoạch chi tiết, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất về chủ trương.
1. Ngoài các nội dung quy định cụ thể tại Quy định này, công tác quản lý quy hoạch và kiến trúc công trình phải thực hiện theo đúng các quy định có liên quan khác của pháp luật hiện hành.
2. Định kỳ vào tuần 1 của tháng 6, tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị, Ban quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh về tình hình quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch xây dựng. Phòng quản lý đô thị thành phố Huế, thị xã: Hương Thủy, Hương Trà; phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị báo cáo Sở Xây dựng vào tuần 2 của tháng 6, tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Trưởng ban Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ vào quy định này để kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực đảm bảo thực hiện các công việc được phân công, phân cấp hoặc ủy quyền theo đúng quy định; xây dựng quy trình thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và công khai quy trình, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phân cấp hoặc ủy quyền.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và rà soát việc thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và rà soát việc thực hiện quy hoạch được duyệt thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
6. Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị thường xuyên kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy hoạch thuộc phạm vi đô thị mới do mình quản lý.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh cần điều chỉnh nhưng vượt quá phạm vi được phân công, phân cấp, ủy quyền hoặc có vướng mắc, các đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây