Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 63/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 07/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 63/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 07/11/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2012/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1695/TTr-SNV- CBCC ngày 08/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI PHÓ CHÁNH THANH TRA TỈNH, CHÁNH THANH
TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Điều 1. Nhiệm vụ của Phó Chánh Thanh tra tỉnh
Phó Chánh Thanh tra tỉnh giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra tỉnh. Phó Chánh Thanh tra tỉnh giúp Chánh Thanh tra tỉnh phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Chánh Thanh tra cấp huyện (gọi chung là Chánh Thanh tra huyện) là người đứng đầu cơ quan Thanh tra cấp huyện (gọi chung là Thanh tra huyện) thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra huyện; tham mưu giúp UBND cùng cấp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh Thanh tra tỉnh về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình; thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra; trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.
2. Phó Chánh Thanh tra huyện giúp Chánh Thanh tra huyện thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra huyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chánh Thanh tra huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm chính trị của Đảng, Nhà nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ với đồng nghiệp, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, thanh tra viên nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp có hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Có năng lực điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, thanh tra viên phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ của ngành Thanh tra.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, có năng lực tổ chức quản lý, điều hành.
3. Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh, đất nước.
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên (đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh) và đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương (đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện).
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với công tác thanh tra.
3. Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên chính đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh, ngạch chuyên viên đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên.
6. Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
1. Có thời gian công tác từ 09 năm trở lên (đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra huyện), từ 06 năm trở lên (đối với Phó Chánh Thanh tra huyện), trong đó có thời gian làm công tác lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan của Đảng, chính quyền từ 03 năm trở lên (đối với Phó Chánh Thanh tra tỉnh); làm công tác trong ngành Thanh tra hoặc công tác lãnh đạo, quản lý từ 02 năm trở lên (đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện).
2. Công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ: Phó Chánh Thanh tra tỉnh không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện không quá 45 tuổi (cả nam và nữ).
3. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật một trong các hình thức được quy định tại Điều 79, Luật Cán bộ, Công chức.
4. Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện thì phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương.
5. Có đủ sức khỏe để đảm nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
6. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng không vi phạm Quy định số 57- QĐ/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm Quy định này thì yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây