185115

Quyết định 63/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Bình Dương ban hành

185115
LawNet .vn

Quyết định 63/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 63/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Lê Thanh Cung
Ngày ban hành: 19/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 63/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Lê Thanh Cung
Ngày ban hành: 19/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2011/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng và Tài chính tại Tờ trình số 2032/TTrLS-SXD-STC ngày 14/11/2011 về việc phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ trích để lại trên tổng số thu được của lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương với đối tượng thu, nộp và mức thu như sau

1. Đối tượng thu lệ phí:

Đối tượng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các công trình xây dựng bao gồm: Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng, trừ các công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với:

- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/lần;

- Công trình khác: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/lần.

b) Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 (mười ngàn) đồng/lần.

Điều 2. Tổ chức thu, nộp, quản lý sử dụng tiền lệ phí

1. Sở Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương; Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí;

b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;

c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành.

3. Cơ quan thu lệ phí được để lại 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội dung cụ thể sau đây:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí) đối với việc thuê hợp đồng lao động và chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác thẩm định cấp giấy phép xây dựng;

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, điện nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chổ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi nhiên liệu khảo sát thực địa, chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc thiết bị và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí;

d) Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công việc cấp giấy phép và thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, mỗi người không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định nêu trên;

Toàn bộ số tiền lệ phí được để lại theo quy định, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

4. Tổng số tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu được sau khi trừ số được để lại theo tỷ lệ 70%, số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành (thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí).

5. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng, đơn vị tổ chức thu lệ phí đơn vị phải lập dự toán thu, chi theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định theo quy định.

6. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 92/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác