Quyết định 62/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 62/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 62/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 18/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 62/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 18/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/QĐ-UBND |
Long An, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3306/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016 và thay thế Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62/2016/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số nội dung để thực hiện công tác quy hoạch, xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang; quản lý và sử dụng nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (ghi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (ghi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Tuân thủ các nội dung hướng dẫn, quy định theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (ghi tắt là Nghị định số 23/2016/NĐ-CP) và một số vấn đề được cụ thể hóa cho phù hợp với địa bàn tỉnh Long An tại quy định này.
2. Trường hợp mai táng trong khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND cấp huyện trước khi thực hiện, nhưng không cho phép mai táng đối với khu vực nội thị.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ QUY HOẠCH, CẢI TẠO, ĐÓNG CỬA VÀ DI CHUYỂN NGHĨA TRANG
Điều 3. Quy hoạch nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
2. UBND cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
3. Trường hợp phải lập quy hoạch phân khu trước quy hoạch chi tiết thì Sở Xây dựng tổ chức lập các thủ tục để trình UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu trước khi UBND cấp huyện triển khai về quy hoạch chi tiết.
Điều 4. Cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang
UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, theo dõi hoạt động của các nghĩa trang trên địa bàn do mình quản lý để yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang theo quy định. Đối với các nghĩa trang từ 30ha trở lên thì thông qua Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều 5. Đầu tư nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
Việc tổ chức lựa chọn chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện theo các thủ tục quy định hiện hành về đầu tư, xây dựng.
Điều 6. Quản lý, sử dụng nghĩa trang
1. Nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước phải dành tối thiểu 20% diện tích đất mai táng đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt, để phục vụ cho các đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn. Trường hợp địa phương không cần sử dụng quỹ đất này thì chủ đầu tư nghĩa trang đề xuất UBND huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Quỹ đất quy định tại Khoản 1 Điều này được chủ đầu tư nghĩa trang bàn giao cho UBND cấp huyện để giao Công ty Công trình đô thị huyện hoặc đơn vị có chức năng để quản lý, khai thác.
3. Đối tượng chính sách xã hội khi chết được bố trí vào phần quỹ đất quy định tại Khoản 1 Điều này là những đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định pháp luật hiện hành về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
4. UBND cấp huyện tiếp nhận việc đăng ký trước khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
5. Các quy định chung khác về quản lý, sử dụng nghĩa trang thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 14 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng
1. Cơ sở hỏa táng báo cáo về tình hình hoạt động hàng năm về UBND cấp huyện. UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động các cơ sở hỏa táng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Các quy định chung về quản lý, sử dụng cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn và giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định này.
b) Tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
c) Chủ trì tổ chức lập giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định, hướng dẫn tại Điều 27 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
d) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chấp thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trước khi chủ đầu tư phê duyệt.
đ) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh xem xét việc cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang đối với các nghĩa trang từ 30ha trở lên.
e) Kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
b) Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng nghĩa trang phù hợp với quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh đã phê duyệt.
c) Tổ chức đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
3. Sở Y tế
a) Hướng dẫn thực hiện việc đảm bảo yêu cầu về an toàn, vệ sinh phòng dịch, không gây ô nhiễm môi trường các nghĩa trang theo quy định hiện hành.
b) Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về an toàn, vệ sinh phòng dịch trong các hoạt động mai táng và hỏa táng.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan: xây dựng các chế độ, chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội trong việc táng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký trước khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang theo quy định Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
b) Về hỗ trợ chi phí hỏa táng, chi phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) cho các đối tượng sử dụng dịch vụ hỏa táng sẽ do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh quy định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
5. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm và hướng dẫn việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với các hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang.
b) Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định, hướng dẫn tại Điều 27 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc đề xuất UBND tỉnh chấp thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; bố trí kế hoạch, vốn đầu tư cho các hoạt động có liên quan đến xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Long An, Đài phát thanh và truyền hình Long An
Tuyên truyền, vận động sâu rộng trong nhân dân thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật đối với hoạt động xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang; khuyến khích sử dụng các hình thức táng văn minh hiện đại, tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và các phần mộ riêng lẻ trên địa bàn quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang theo quy định.
3. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn theo quy định pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý nhà nước đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo nhiệm vụ do UBND cấp huyện giao.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân có nhu cầu táng đưa vào các nghĩa trang đã được quy hoạch; đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường; phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
3. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang theo quy định.
4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang theo quy định pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng có trách nhiệm:
a) Xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đúng theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện đúng theo quy chế quản lý nghĩa trang và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c) Chủ đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, đơn vị quản lý nghĩa trang, đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang, hỏa táng theo quy định.
d) Cung cấp các dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng cho người có nhu cầu, bảo đảm chất lượng dịch vụ theo quy định.
đ) Thực hiện việc cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
e) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo yêu cầu.
g) Chịu sự quản lý, giám sát, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
h) Lập hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng theo quy định.
2. Đối với tổ chức được giao đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng từ nguồn vốn ngân sách, ngoài việc thực hiện đầy đủ những quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải lập quy chế quản lý nghĩa trang trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xây dựng nội quy quản lý cơ sở hỏa táng.
3. Đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng từ nguồn vốn ngoài ngân sách, ngoài việc thực hiện đầy đủ những quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải:
a) Ban hành quy chế quản lý nghĩa trang và gửi cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự án để quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện hoặc xây dựng nội quy quản lý cơ sở hỏa táng.
b) Lập giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trình Sở Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh chấp thuận trước khi phê duyệt; công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây