Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai
Quyết định 61/2008/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 61/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 03/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 61/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 03/10/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06/5/2004 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 11/TTr-BDT ngày 13 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2947/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai ngày 17/8/2005 ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo - Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Dân tộc, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 61/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008
của UBND tỉnh Đồng Nai)
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Ban Dân tộc) là cơ quan ngang Sở, tham mưu, giúp UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Ban Dân tộc chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức biên chế và công tác của UBND tỉnh Đồng Nai, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc.
Trụ sở làm việc của Ban Dân tộc đặt tại số 173B, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN DÂN TỘC
Điều 3. Nhiệm vụ của Ban Dân tộc
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực công tác dân tộc: Quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; Chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao.
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc, các tổ chức tương đương Chi cục (nếu có).
c) Dự thảo các giải pháp, biện pháp nhằm bảo đảm điều kiện cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao dân trí, quyền dùng tiếng nói, chữ viết, về phát triển giáo dục, ưu tiên bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số, về chăm lo sức khỏe cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực dân tộc.
Điều 14. Nhiệm vụ công tác khác
1. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất cho UBND tỉnh; Ủy ban Dân tộc; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
2. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước và công tác chuyên môn của Ban Dân tộc.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Triệu tập các cuộc họp với các ngành, các cấp của tỉnh và các đơn vị Trung ương, tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc do Ban Dân tộc quản lý hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh ủy nhiệm triển khai.
Điều 19. Trưởng ban Ban Dân tộc có trách nhiệm
1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện chính sách của Nhà nước về bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, gìn giữ tăng cường đoàn kết và tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, các phòng chuyên môn thuộc Ban; xây dựng quy chế dân chủ tại cơ quan; quy chế làm việc của Ban; quy chế phối hợp công tác giữa các phòng thuộc Ban; quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế khác theo quy định của pháp luật hoặc sự phân cấp của UBND tỉnh.
3. Quản lý biên chế, thực hiện các chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
4. Quản lý tài chính, tài sản của Ban theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
1. Ban Dân tộc có Trưởng ban và có không quá ba Phó Trưởng ban;
2. Trưởng ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Dân tộc và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Dân tộc.
4. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng ban theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật.
5. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, khen thưởng, từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
1. Văn phòng.
2. Thanh tra.
3. Phòng Kế hoạch.
4. Phòng Chính sách.
Phụ trách phòng có Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng. Trưởng ban Ban Dân tộc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cho từng chức danh đối với các chức danh Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Thanh tra. Việc bổ nhiệm Chánh Thanh tra, Thanh tra viên thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất đặc thù và đặc điểm cụ thể của công tác quản lý ngành, lĩnh vực Trưởng ban Ban Dân tộc thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế hành chính của Ban Dân tộc trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh.
2. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Ban Dân tộc phải căn cứ vào vị trí, yêu cầu công việc, đối tượng quản lý, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định.
Điều 23. Quan hệ với UBND tỉnh Đồng Nai
Ban Dân tộc chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, điều hành cán bộ, công chức thực hiện các quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh, thường xuyên báo cáo công tác với UBND tỉnh theo chế độ quy định.
Trước khi tổ chức thực hiện các chủ trương của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến chương trình kế hoạch chung của tỉnh, Ban Dân tộc phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 24. Quan hệ với Ủy ban Dân tộc
Ban Dân tộc chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc. Tham dự các cuộc họp và tập huấn nghiệp vụ do Ủy ban Dân tộc triệu tập. Trong trường hợp sự chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc chưa thống nhất với chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Ban Dân tộc có trách nhiệm báo cáo, đề xuất UBND tỉnh làm việc với Ủy ban Dân tộc để thống nhất giải quyết.
Điều 25. Quan hệ với các Sở, ban, ngành trong tỉnh
Ban Dân tộc tăng cường mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất trên nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm, hỗ trợ lẫn nhau theo chức năng của cơ quan để hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung của tỉnh và nhiệm vụ riêng của mỗi cơ quan, trong công tác chỉ đạo thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Điều 26. Quan hệ với UBND cấp huyện
1. Ban Dân tộc có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện các kế hoạch công tác trên địa bàn.
2. Ban Dân tộc có nhiệm vụ hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn, nghiệp vụ, các lĩnh vực công tác thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Ban Dân tộc đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện nhằm thực hiện tốt công tác dân tộc trên địa bàn.
Thực hiện mối quan hệ bình đẳng, cùng nhau trao đổi, bàn bạc để thống nhất trong việc giải quyết, thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây