Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 609/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 21/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 609/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lê Thị Ái Nam |
Ngày ban hành: | 21/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 21 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực: Văn hóa (04 thủ tục) |
1 |
Cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các đơn vị thuộc địa phương |
2 |
Cấp giấy phép cho các đơn vị thuộc địa phương mời cá nhân là người nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương |
3 |
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang đối với tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
4 |
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu |
II |
Lĩnh vực: Thể dục, thể thao (06 thủ tục) |
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông |
6 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin |
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
+ 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang.
+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu.
+ 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài).
+ 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Văn hóa).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu trên lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
(Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… (đối với các tổ chức thuộc địa phương) |
Nhà hát (đơn vị)…….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:....................................................................................
2. Nội dung chương trình:............................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…… đến ngày... tháng ... năm..........
6. Địa điểm:................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:.............................................................................
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
+ 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
+ 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Văn hóa).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu trên lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
(Mẫu số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… (đối với các tổ chức thuộc địa phương) |
Nhà hát (đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
2. Nội dung chương trình:............................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.....................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày…. tháng .... năm......
6. Địa điểm:................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
+ 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang.
+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu.
+ 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
+ 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Văn hóa).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu trên lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
(Mẫu số 03, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… |
Nhà hát (đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):
2. Nội dung chương trình:
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến ngày... tháng... năm.............
5. Địa điểm:
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
CÁ
NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP |
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
+ 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn.
+ 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).
+ 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu.
+ 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn).
+ 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình.
+ 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Văn hóa).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu trên lãnh thổ Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
(Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… |
Đơn vị...... được thành lập ngày.... tháng.... năm... theo giấy phép số... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:
2. Thời lượng chương trình (số phút):
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
II. Lĩnh vực: Thể dục thể thao
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất.
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200m2 trở lên.
+ Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt.
+ Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên.
+ Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA.
+ Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
- Về trang thiết bị, dụng cụ.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
+ Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương.
+ Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Về nhân viên chuyên môn.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
+ Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các liên đoàn, hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện:
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
+ Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
+ Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
+ Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 Lux.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
+ Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.
+ Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Có bảng tên đoàn chuyên môn Judo và ảnh minh họa.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
+ Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
- Về nhân viên chuyên môn.
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về sân bãi, thiết bị dụng cụ.
+ Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật Thi đấu bóng đá.
+ Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
+ Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
+ Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
+ Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
+ Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
+ Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 Lux.
+ Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau:
. Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu;
. Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban Quản lý sân;
. Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
. Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;
. Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân;
. Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;
. Thời gian hoạt động.
+ Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe;
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
+ Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
- Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng đá đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
+ Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:
. Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
. Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10m;
. Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
. Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
. Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
. Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt bàn.
Lưới có chiều cao 15,25cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới.
. Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng.
. Có bàn để bảng lật số.
- Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn.
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
+ Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
. Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, đường chéo sân đôi 14,723m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
. Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 Lux trở lên, không bị chói, lóa;
. Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;
. Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quanh tối thiểu là 1m;
. Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
. Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
. Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng.
. Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
. Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
- Về nhân viên chuyên môn.
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông.
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất.
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5m2/người.
+ Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
+ Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
+ Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.
+ Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Về trang thiết bị tập luyện.
+ Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
. Tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối.
. Mũ đội đầu.
. Giày trượt.
+ Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:
. Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa.
. Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục.
. Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):
.. Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1mm, bảo đảm an toàn.
.. Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2mm, bảo đảm an toàn.
+ Số lượng trang thiết bị quy định tại Khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).
- Về nhân viên chuyên môn.
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.
+ Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
+ Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động patin.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây